Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3968/2015/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 09 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH MỤC VÀ GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên; Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28/11/2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3558/TTr-STC ngày 21/9/2015 và Tờ tình số 3751/TTr-STC ngày 02/10/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này và các quy định hiện hành của Nhà nước, các đơn vị có trách nhiệm:

1. Các tổ chức, cá nhân khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm kê khai tính thuế tài nguyên theo quy định.

2. Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn của tỉnh trong việc kê khai và nộp thuế tài nguyên.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu điều chỉnh tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với các tổ chức, cá nhân đã được UBND tỉnh phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo đơn giá tạm tính, báo cáo UBND tỉnh.

4. Khi giá bán của loại tài nguyên trên thị trường biến động tăng hoặc giảm lớn hơn 20%, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức khảo sát giá bán tài nguyên trên thị trường và tham mưu phương án điều chỉnh giá tính thuế tài nguyên, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1349/2012/QĐ-UBND ngày 10/5/2012 và Quyết định số 4660/2014/QĐ-UBND ngày 24/12/2014 của UBND tỉnh.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Xây dựng, Tư pháp; Chánh Thanh tra tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Thanh Hóa; Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Quyết định số: 3968/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

Số TT

Loại tài nguyên

Đơn vị tính

Mức giá tối thiểu

Ghi chú

A

Sản phẩm rừng tự nhiên

 

 

 

1

Gỗ tròn nhóm I

1.000đ/m3

 

 

 

Gỗ Trắc

"

35.000

 

 

Gỗ Gụ

"

16.000

 

 

Gỗ Giáng hương và Hương tía

"

14.000

 

 

Gỗ Sơn huyết

"

10.000

 

 

Gỗ Pơmu

"

10.000

 

 

Gỗ tròn nhóm I khác

"

12.000

 

2

Gỗ tròn nhóm II

 

 

 

 

Lim xanh

"

10.000

 

 

Táu mật, nghiến (kiêng)

"

8.000

 

 

Gỗ tròn nhóm II khác

"

8.000

 

3

Gỗ tròn nhóm III

 

 

 

 

Dổi, Chò chỉ

"

9.000

 

 

Gỗ nhóm III khác

"

6.000

 

4

Gỗ tròn nhóm IV

 

 

 

 

De, Vàng tâm

"

6.000

 

 

Thông lông gà

"

4.500

 

 

Gỗ tròn nhóm IV khác

"

5.000

 

5

Gỗ tròn nhóm V

"

4.000

 

 

Riêng: Sa mu, Sa mộc

"

4.500

 

6

Gỗ tròn nhóm VI

"

3.000

 

7

Gỗ tròn nhóm VII

"

2.500

 

8

Gỗ tròn nhóm VIII

 

2.000

 

 

Gỗ cành, ngọn N2, N8

"

2.500

 

 

Gỗ tận thu gốc rễ, nhánh lục lõi lim

"

4.000

 

9

Củi Pơmu tận dụng

1.000đ/ste

700

 

10

Củi thường

"

500

 

11

Phôi ván trang trí nội thất Pơmu

1.000đ/m3

15.000

 

12

Hạt thảm Pơmu

"

40.000

 

13

Nứa cây

1.000đ/cây

8

 

 

- Loại 1

"

7

 

 

- Loại 2

"

6

 

 

- Loại 3

"

3

 

 

- Nứa tép

"

 

 

14

Nứa giấy

1.000đ/tấn

1.000

 

15

Vầu cây

1.000đ/cây

 

 

 

- Loại 1

"

12.000

 

 

- Loại 2

"

10.000

 

 

- Loại 3

"

8.000

 

16

Nan thanh

1.000đ/tấn

 

 

 

Trong đó: - Nan cưa

"

1.400

 

 

- Nan chặt

"

1.200

 

17

Cót lá

1.000đ/m2

5

 

B

Nhóm khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn

1

Đất (đất lẫn đá các loại) dùng san lấp, đắp công trình

Đồng/m3

30.000

 

2

Cát

Đồng/m3

 

 

2.1

Cát sông dùng để xây, trát, san lấp

Đồng/m3

75.000

 

2.2

Cát sông dùng làm bê tông

Đồng/m3

96.000

 

2.3

Cát biển dùng để san lấp

Đồng/m3

45.000

 

2.4

Cát xay từ đá

Đồng/m3

65.000

 

3

Sỏi, cuội tự nhiên (cỡ 1 x 2)

Đồng/m3

150.000

 

4

Sỏi tự nhiên (cỡ 4 x 6)

Đồng/m3

120.000

 

5

Đá (đá cát kết, đá Bazan) làm VLXD thông thường

Đồng/m3

65.000

 

6

Đá Spilit làm VLXD thông thường

Đồng/m3

60.000

 

7

Than bùn

Đồng/tấn

115.000

 

C

Nhóm khoáng sản vật liệu xây dựng

I

Khoáng sản chịu lửa

 

 

 

1

Đất sét ruộng làm gạch, ngói

Đồng/m3

55.000

 

2

Đất sét đồi làm gạch, ngói

Đồng/m3

45.000

 

3

Đá sét kết, bột kết phong hóa

Đồng/m3

60.000

 

4

Sét cao lanh

Đồng/tấn

75.000

 

5

Cao lanh

Đồng/tấn

300.000

 

6

Sét bentonit

Đồng/m3

150.000

 

7

Đá Fenspat

Đồng/m3

200.000

 

8

Đá Pezit

Đồng/tấn

75.000

 

II

Đá trắng

 

 

 

1

Đá khối (Blốc) xuất khẩu

Đồng/m3

20.000.000

 

2

Đá khối (Blốc) trắng muối dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ

Đồng/m3

4.000.000

 

3

Đá hộc trắng xuất khẩu dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3 = 2,7 tấn)

Đồng/m3

220.000

 

4

Đá hộc trắng dùng để xay mịn, siêu mịn (1m3=2,7 tấn)

Đồng/m3

140.000

 

5

Đá khối dùng để sản xuất đá xẻ

 

 

 

5.1

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên

Đồng/m3

12.000.000

 

5.2

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1m2

Đồng/m3

8.000.000

 

5.3

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,5m2

Đồng/m3

4.000.000

 

5.4

Đá khối dùng để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2.

Đồng/m3

2.000.000

 

III

Đá màu (trừ đá trắng tại mục II)

 

 

 

1

Đá khối (Blốc) xuất khẩu

Đồng/m3

8.500.000

 

2

Đá khối (Blốc) màu các loại dùng để chế biến hàng thủ công mỹ nghệ

 

 

 

2.1

Đá khối dùng làm sản phẩm mỹ nghệ trên 3m3

Đồng/m3

7.000.000

 

2.2

Đá khối dùng làm sản phẩm mỹ nghệ từ 1m3 đến 3m3

Đồng/m3

6.000.000

 

2.3

Đá khối dùng làm sản phẩm mỹ nghệ dưới 1m3

Đồng/m3

2.000.000

 

3

Đá khối dùng để sản xuất đá xẻ

 

 

 

3.1

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên

Đồng/m3

7.000.000

 

3.2

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1m2

Đồng/m3

6.000.000

 

3.3

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,5m2

Đồng/m3

2.500.000

 

3.4

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,1m2.

Đồng/m3

1.200.000

 

3.5

Đá khối tận thu làm đá ốp lát

Đồng/m3

2.100.000

 

IV

Đá Đôlômít vân gỗ

 

 

 

1

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,5m2 đến dưới 1m2

Đồng/m3

8.000.000

 

2

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,5m2

Đồng/m3

4.000.000

 

3

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,1m2.

Đồng/m3

2.000.000

 

D

Nhóm khoáng sản kim loại

1

Vàng sa khoáng

1.000đồng/kg

750.000

 

2

Quặng Crôm

 

 

 

 

- Hàm lượng Cr>=40%

Đồng/tấn

3.000.000

 

3

Quặng sắt

Đồng/tấn

 

 

3.1

- Quặng sắt Limonit hàm lượng 35<Fe<=50%

"

450.000

 

3.2

- Quặng sắt Limonit hàm lượng >50%

"

550.000

 

3.3

- Quặng sắt Manhetit hàm lượng <=35%

"

150.000

 

3.4

- Quặng sắt Manhetit hàm lượng 35% <Fe<50%

"

550.000

 

3.5

- Quặng sắt Manhetit hàm lượng 50%<Fe<=60%

"

750.000

 

3.6

- Quặng sắt Manhetit hàm lượng >60%

"

1.000.000

 

4

Quặng Manga:

Đồng/tấn

 

 

4.1

- Manga có Hàm lượng <17%

"

420.000

 

4.2

- Manga có Hàm lượng từ 17% đến 23%

"

500.000

 

4.3

- Manga có Hàm lượng từ 24% đến 30%

"

1.400.000

 

4.4

- Manga có Hàm lượng >30%

"

1.600.000

 

5

Quặng Imenit (titan) TiO2>=40%

Đồng/tấn

1.800.000

 

6

Quặng chì kẽm

Đồng/tấn

7.000.000

 

7

Quặng thiếc

Đồng/tấn

100.000.000

 

8

Vonfram

Đồng/tấn

100.000.000

 

9

Quặng đồng

Đồng/tấn

16.000.000

 

10

Quặng Apatit

Đồng/tấn

500.000

 

E

Nhóm khoáng sản nguyên liệu

I

Vật liệu làm nguyên liệu xi măng

 

 

 

1

Đất, đá giàu sắt (giàu Silic) làm phụ gia xi măng

Đồng/tấn

60.000

 

2

Cát Silic

Đồng/tấn

96.000

 

3

Đá nung vôi, đá vôi, đá Bazan sản xuất xi măng

Đồng/m3

85.000

 

4

Đá sét, đá phiến sét đen sản xuất xi măng

Đồng/m3

80.000

 

II

Nguyên liệu phân bón, hóa chất…

 

 

 

1

Đất sét làm phụ gia phân bón

Đồng/m3

80.000

 

2

Than bùn làm phân bón

Đồng/tấn

120.000

 

3

Photphorit

Đồng/m3

500.000

 

4

Đá Seccpentin

Đồng/tấn

200.000

 

5

Quặng Barit

 

 

 

5.1

Quặng Barit, tỷ trọng >2,3 tấn/m3

Đồng/m3

700.000

 

5.2

Quặng Barit, tỷ trọng <2,3 tấn/m3

Đồng/m3

600.000

 

F

Nhóm khoáng sản đá quý, đá bán quý

1

Đá Quý, bán quý (Thạch anh, Canxedon…)

Đồng/kg

Theo giá trúng thầu

 

2

Đá quarzit

Đồng/m3

1.500.000

 

G

Nhóm khoáng sản nước khoáng, nước nóng

1

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên lộ thiên.

Đồng/m3

100.000

 

2

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên khai thác từ lòng đất

Đồng/m3

600.000

 

3

Nước dưới đất để sản xuất nước sạch sinh hoạt

Đồng/m3

1.500

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3968/2015/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 3968/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/10/2015
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Lê Anh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/10/2015
  • Ngày hết hiệu lực: 08/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản