Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 27 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ NÔNG SẢN PHƯỜNG CỘNG HÒA, THỊ XÃ QUẢNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp tính giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5309/TTr-STC ngày 13/11/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng Hòa thị xã Quảng Yên như sau:
1. Mức giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng):
a. Đối với điểm kinh doanh cố định:
STT | Khu vực | Giá tối đa (Đ/m2/tháng) |
| Chợ Nông sản - Thị xã Quảng Yên |
|
1 | Vị trí kinh doanh thuận lợi nhất | 50.000 |
2 | Vị trí kinh doanh thuận lợi thứ 2 | 40.000 |
b. Đối với điểm bán hàng lưu động:
- Đối với hàng hóa đem vào chợ bán trong ngày tối đa không quá 8.000 đ/lượt/ngày;
- Đối với xe ô tô chở hàng bán không thường xuyên, không cố định tại chợ tối đa không quá 100.000 đồng/lượt/ngày.
Điều 2. Đối tượng nộp, đơn vị thu giá dịch vụ
1. Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Các tổ chức, doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thường xuyên có cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ và không thường xuyên tại chợ.
Ngoài nộp tiền sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, các hộ kinh doanh tại chợ không phải nộp thêm khoản tiền đóng góp đầu tư xây dựng hạ tầng chợ.
2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ: Công ty TNHH Bình Khánh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ mức giá tối đa quy định trên, tùy theo vị trí kinh doanh thuận lợi và phương án kinh doanh xây dựng của đơn vị, Công ty TNHH Bình Khánh quy định mức giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản sau khi có ý kiến của UBND thị xã Quảng Yên; đảm bảo không vượt quá mức tối đa quy định; đồng thời gửi quyết định giá tới Sở Công thương, Sở Tài chính để tổng hợp, quản lý theo quy định;
Đơn vị cung ứng dịch vụ có trách nhiệm công khai mức thu với các hộ kinh doanh tại chợ, làm cơ sở ký hợp đồng cho thuê diện tích kinh doanh tại chợ; niêm yết công khai tại địa điểm thu về tên, mức thu và cơ quan quy định thu; khi thu phải cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp theo quy định;
Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị, Công ty TNHH Bình Khánh có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định;
2. UBND thị xã Quảng Yên có ý kiến và giám sát việc ban hành, thực hiện thu mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ theo từng vị trí kinh doanh thuận lợi đảm bảo phù hợp tình hình thực tế tại địa phương, không được vượt quá mức giá tối đa quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/12/2018.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công thương, Chủ tịch UBND thị xã Quảng Yên; Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2449/QĐ-UB năm 2003 về chính sách áp dụng cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể phải di dời từ 10 chợ nông sản thực phẩm nội thành đến kinh doanh tại ba chợ đầu mối nông sản thực phẩm ở huyện Hóc Môn, quận Thủ Đức và quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Đồn, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh của Công ty cổ phần Minh Anh tại điểm 3 mục I phụ lục 2 kèm theo Quyết định 458/2017/QĐ-UBND
- 5Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Quyết định 50/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 8Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Vĩnh, xã Thạch Vĩnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định tạm thời về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe tại Chợ huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 6Quyết định 2449/QĐ-UB năm 2003 về chính sách áp dụng cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể phải di dời từ 10 chợ nông sản thực phẩm nội thành đến kinh doanh tại ba chợ đầu mối nông sản thực phẩm ở huyện Hóc Môn, quận Thủ Đức và quận 8, thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Đồn, xã Thạch Điền, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 9Quyết định 12/2018/QĐ-UBND về điều chỉnh giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Hồng Hà, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh của Công ty cổ phần Minh Anh tại điểm 3 mục I phụ lục 2 kèm theo Quyết định 458/2017/QĐ-UBND
- 10Quyết định 02/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 11Quyết định 50/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 11/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Vĩnh, xã Thạch Vĩnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định tạm thời về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe tại Chợ huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 39/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/11/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra