- 1Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 2Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Luật phí và lệ phí 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2020/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 21 tháng 8 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG VÀ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TẠI CHỢ HUYỆN HƯƠNG KHÊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/06/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25/11/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003 về phát triển và quản lý chợ; số 114/2009/NĐ-CP ngày 23/12/2009 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Hương Khê tại các Văn bản: số 1772/UBND-TCKH ngày 21/7/2020, số 1845/UBND-TCKH ngày 31/7/2020, số 90/TTr-UBND ngày 20/8/2020; của Sở Tài chính tại Văn bản số 2126/STC-GCS ngày 10/6/2020 và Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 280/BC-STP ngày 29/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định tạm thời giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe tại Chợ huyện Hương Khê, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định tạm thời giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ huyện Hương Khê được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Đối tượng nộp tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ: Các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh sử dụng diện tích bán hàng, đặt cửa hàng, cửa hiệu, quầy hàng, ki ốt ở chợ buôn bán cố định thường xuyên tại chợ và người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.
b) Đối tượng thu, quản lý tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ.
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ:
Giá tạm thời tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), chưa bao gồm chi phí: Điện, nước sử dụng của các hộ kinh doanh.
a) Giá tạm thời tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ:
TT | Danh mục | Đơn vị tính | Mức giá |
1 | Đối với hộ kinh doanh tại các ki-ốt trong Đình chợ và Khối nhà ki-ốt: |
|
|
a | Mức giá bình quân: | đồng/m2/tháng | 82.100 |
b | Mức giá tối đa tính cho mỗi ki-ốt có hệ số lợi thế thương mại cao nhất (Hệ số 1.25) | đồng/m2/tháng | 102.625 |
2 | Mức giá tối đa đối với hộ kinh doanh không cố định | đồng/lượt | 5.000 |
b) Giá tạm thời tối đa dịch vụ trông giữ xe tại chợ:
TT | Loại phương tiện | Mức giá tối đa (đồng/xe/lượt) | |
Ban ngày | Cả ngày và đêm | ||
1 | Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 | 2.000 |
2 | Xe gắn máy, xe mô tô, xe điện 02 bánh | 3.000 | 5.000 |
3 | Xe ô tô | 10.000 | 20.000 |
4. Quản lý và sử dụng nguồn thu:
a) Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ. Tổ chức cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ có trách nhiệm kê khai, nộp thuế theo quy định.
b) Việc thu tiền sử dụng dịch vụ bán hàng và trông giữ xe tại chợ phải có biên lai, hóa đơn thu theo quy định.
c) Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ phải mở sổ sách kế toán để theo dõi, phản ánh việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu và thực hiện các nghĩa vụ tài chính theo đúng quy định.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Công ty TNHH Thương mại Đức Tài (Chủ đầu tư) căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính, Quyết định số 62/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh và các quy định khác có liên quan xây dựng mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng cụ thể của từng ki ốt theo quy mô, thời gian, hình thức thuê từng ki ốt, địa điểm kinh doanh và giá trông giữ xe nhưng tối đa không được cao hơn mức giá đã quy định tại Quyết định này, phù hợp với quy hoạch ngành hàng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và hệ số lợi thế thương mại giữa các ki ốt đã trình tại phương án giá, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Chủ đầu tư và người thuê ki ốt; gửi Quyết định giá cho UBND huyện Hương Khê, Sở Công Thương, Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan để kiểm tra, theo dõi.
2. Chủ đầu tư khẩn trương hoàn thành quyết toán vốn đầu tư và tập hợp, tính đúng, tính đủ chi phí có liên quan để trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ chính thức thay thế phương án giá tạm thời này trong thời hạn tối đa đến ngày 31/12/2020.
3. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ có trách nhiệm niêm yết mức thu giá tại chợ, thực hiện thu theo đúng giá niêm yết.
4. Chi cục Thuế khu vực Hương Khê - Vũ Quang có trách nhiệm hướng dẫn về việc sử dụng hóa đơn thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh và các cơ quan liên quan kiểm tra việc thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữa tại chợ theo quy định.
6. UBND huyện Hương Khê có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi và quản, lý nhà nước đối với các đơn vị, tổ chức, cá nhân thực hiện thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2020.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ngành: Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tính; Chủ tịch UBND huyện Hương Khê; Chủ tịch UBND thị trấn Hương Khê; Giám đốc Công ty TNHH Thương mại Đức Tài; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Vĩnh, xã Thạch Vĩnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyêt định 25/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Cổ Đạm, xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2023 về phương án giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nam Sơn, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
- 1Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 2Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Luật giá 2012
- 4Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Luật phí và lệ phí 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 39/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nông sản phường Cộng, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 14/2019/QĐ-UBND sửa đổi gạch đầu dòng thứ tư Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại Chợ Thạch Vĩnh, xã Thạch Vĩnh, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh
- 15Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 16Quyêt định 25/2020/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và trông giữ xe tại chợ Cổ Đạm, xã Cổ Đạm, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh
- 17Quyết định 324/QĐ-UBND năm 2023 về phương án giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nam Sơn, phường Nam Sơn, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh
Quyết định 20/2020/QĐ-UBND quy định tạm thời về giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và dịch vụ trông giữ xe tại Chợ huyện Hương Khê, tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 20/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực