Hệ thống pháp luật

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 197-QĐ/NH1

Hà Nội, ngày 28 tháng 6 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH LÃI XUẤT CHO VAY BẰNG TIỀN VIỆT NAM VÀ ĐÔ LA MỸ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ

Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước và Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty Tài chính công bố theo Lệnh số 37/LCT - HĐNN8 và lệnh số 38/LCT - HĐNN8 ngày 24 tháng 5 năm 1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 03 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Nay công bố mức trần lãi xuất cho vay của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư như sau:

1. Mức trần lãi xuất cho vay bằng tiền Việt nam:

1.1. Cho vay ngắn hạn tối đa: 1,00 %/tháng

1.2. Cho vay trung hạn và dài hạn tối đa: 1,10 %/tháng

1.3. Tổ chức tín dụng cho vay trên địa bàn nông thôn tối đa: 1,20 %/tháng, riêng Hợp tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở cho vay đối với các thành viên tối đa: 1,50 %/tháng.

1.4. Ngân hàng phục vụ người nghèo cho vay đối với hộ nghèo: 0,80 %/tháng.

1.5. Lãi xuất nợ quá hạn bằng 150 % mức trần lãi xuất cho vay cùng loại.

2. Mức trần lãi xuất cho vay bằng đô la Mỹ:

2.1. Lãi xuất cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn (bao gồm cả phí) tối đa: 8,50 %/năm.

2.2. Lãi xuất nợ quá hạn bằng 150 % mức trần lãi xuất cho vay. 3. Cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ đối với tổ chức kinh tế và dân cư thuộc vùng núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ Me sống tập trung giảm 15 % so với mức lãi xuất cho vay cùng loại;

Điều 2: Quy định việc xử lý lãi xuất nợ quá hạn đối với số dư nợ vay của tổ chức kinh tế và dân cư tại tổ chức tín dụng đến ngày 30 tháng 06 năm 1997 như sau:

1. Lãi xuất nợ quá hạn bằng tiền Việt Nam tính bằng 150 % mức trần lãi xuất cho vay cùng loại quy định tại Quyết định số 266/QĐ - NH1 ngày 27/09/1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "Về việc điều chỉnh lãi xuất cho vay bằng tiền Việt Nam của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư" được áp dụng cho các khoản nợ quá hạn dưới đây:

1.1. Số dư các loại nợ quá hạn đến cuối ngày 30 tháng 06 năm 1997 đang áp dụng các mức lãi xuất nợ quá hạn khác nhau tại các thời điểm khi cho vay trước đây.

1.2. Số dư các loại nợ đến ngày 30 tháng 06 năm 1997 bao gồm: nợ trong hạn, nợ được gia hạn trả nợ, nợ được giãn nợ, nợ nhưng được chuyển sang nợ quá hạn từ sau ngày 30 tháng 06 năm 1997.

2. Lãi xuất nợ quá hạn đối với các khoản cho vay bằng đô la Mỹ tính bằng 150% mức lãi xuất cho vay đã ghi trên hợp đồng vay vốn được áp dụng cho các khoản nợ quá hạn dưới đây:

2.1. Số dư nợ quá hạn đến cuối ngày 30 tháng 06 năm 1997.

2.2. Số dư các loại nợ không phải là nợ quá hạn đến ngày 30 tháng 06 năm 1997, bao gồm: nợ trong hạn, nợ được gia hạn trả nợ, nợ được giãn nợ nhưng chuyển sang nợ quá hạn từ sau ngày 30 tháng 06 năm 1997.

3. Lãi xuất nợ quá hạn bằng tiền Việt Nam và đô la mỹ đối với tổ chức kinh tế và dân cư ở vùng núi cao, hải đảo và vùng đồng bào Khơ Me sống tập chung thuộc đối tượng được giảm 15% lãi xuất, các loại cho vay ưu đãi, cho vay chỉ định theo quy định của Nhà nước thì lãi xuất nợ quá hạn được tính bằng 150% mức lãi xuất cho vay thực tế đã ghi trên hợp đồng vay vốn.

Điều 3: Mức trần lãi xuất cho vay quy định tại Điều 1 và lãi xuất nợ quá hạn quy định tại Điều 2 của Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 07 năm 1997. Mức trần lãi xuất cho vay và lãi xuất nợ quá hạn quy định tại Quyết định số 266/QĐ - NH1 ngày 27 tháng 09 năm 1996 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về việc điều chỉnh trần lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng đối với các tổ chức kinh tế và dân cư"; Quyết định số 181/QĐ - NH1 ngày 29 tháng 06 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước "về lãi xuất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng" và các Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trước đây trái với Quyết định này thì hết hiệu lực thi hành.

Số dư các loại nợ không phải là nợ quá hạn của tổ chức kinh tế và dân cư tại tổ chức tín dụng đến ngày 30 tháng 06 năm 1997 chuyển sang vẫn giữ mức lãi xuất ghi trên hợp đồng vay vốn.

Các khoản cho vay của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư phát sinh kể từ ngày 01 tháng 07 năm 1997 thi hành theo mức trần lãi xuất cho vay tại quyết định này.

Điều 4: Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng Giám đốc (giám đốc) Ngân hàng thương mại Quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt nam, Công ty tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng căn cứ vào mức trần lãi xuất cho vay tại Quyết định này và mức chênh lệch chỉ đạo giữa lãi xuất cho vay vốn và lãi xuất huy động vốn bình quân theo quy định tại Nghị quyết Quốc hội khoá IX, kỳ họp thứ 10 (tháng 10/1996) để quy định các mức lãi xuất tiền gửi, lãi xuất cho vay cụ thể, phù hợp với thời hạn của từng loại tiền gửi, loại cho vay, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của các loại hình tổ chức kinh tế, dân cư và điều kiện, địa bàn kinh doanh của từng tổ chức tín dụng.

Điều 5: Chánh Văn phòng, Thống đốc, Thủ trưởng đơn vị thuộc ngân hàng Nhà nước Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (giám đốc) Ngân hàng Thương mại quốc doanh, Ngân hàng Đầu tư và phát triển, Ngân hàng Thương mại cổ phần, Ngân hàng liên doanh, chi nhánh Ngân hàng nước ngoài tại Việt nam, Công ty Tài chính, Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng phục vụ người nghèo, Chủ nhiệm hợp tác xã tín dụng, Giám đốc chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Cao Sĩ Kiêm

(Đã ký)

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 197-QĐ/NH1 năm 1997 điều chỉnh lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam và đô la Mỹ của tổ chức tín dụng đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Ngân hàng Nhà nước ban hành

  • Số hiệu: 197-QĐ/NH1
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/06/1997
  • Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
  • Người ký: Cao Sĩ Kiêm
  • Ngày công báo: 15/09/1997
  • Số công báo: Số 17
  • Ngày hiệu lực: 01/07/1997
  • Ngày hết hiệu lực: 05/08/2000
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản