Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 388/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 04 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2007 của UBND tỉnh về việc phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công chức, viên chức thuộc UBND tỉnh Bình Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3431/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 10/TTr-STNMT ngày 14 tháng 01 năm 2016 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định: “Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Giám đốc Trung tâm Quan trắc môi trường Bình Thuận căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận (sau đây gọi là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện nhiệm vụ quan trắc các thành phần tài nguyên và môi trường; tổ chức thực hiện các dịch vụ, tư vấn, giám sát, thăm dò, thiết kế và thi công về tài nguyên và môi trường.
2. Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở chính của Trung tâm đặt tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường và tài nguyên trên địa bàn tỉnh do Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận giao hoặc cơ quan có thẩm quyền đặt hàng.
2. Đo đạc, phân tích, theo dõi, giám sát chất lượng các thành phần tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận và các tỉnh khác phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường.
3. Thực hiện việc điều tra cơ bản về lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo sự phân công của Giám đốc Sở hoặc cơ quan có thẩm quyền đặt hàng.
4. Thu thập, cập nhật cơ sở dữ liệu về tài nguyên và môi trường, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
5. Xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường, biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học, tài nguyên; Chuyên đề về tài nguyên và môi trường theo quy định.
6. Tư vấn khảo sát, thăm dò, điều tra, thống kê, giám sát nghiệp vụ, thiết kế kỹ thuật, báo cáo đầu tư, kinh tế kỹ thuật các dự án có liên quan đến tài nguyên và môi trường.
7. Thực hiện các dịch vụ, tư vấn, giám sát, thiết kế, thi công về tài nguyên và môi trường.
8. Tham gia thực hiện các chương trình, đề tài, dự án và chuyển giao các ứng dụng, tiến bộ khoa học công nghệ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong và ngoài nước.
9. Hợp tác, trao đổi thông tin, đào tạo với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trong hoạt động nghiên cứu, kỹ thuật về bảo vệ môi trường thông qua các chương trình, đề tài, dự án về bảo vệ môi trường.
10. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính và tài sản thuộc Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành và tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực công tác được giao.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Trung tâm do một Giám đốc lãnh đạo theo chế độ Thủ trưởng. Giám đốc Trung tâm là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ và theo đúng quy định phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
2. Giúp việc cho Giám đốc có các Phó Giám đốc Trung tâm. Số lượng Phó Giám đốc không quá 02 (hai) người. Phó Giám đốc được Giám đốc phân công phụ trách từng lĩnh vực, công việc cụ thể, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật về những phân việc được phân công.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ và theo đúng quy định phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Hành chính Tổng hợp;
- Phòng Nghiệp vụ - Kỹ thuật;
- Phòng Thí nghiệm;
- Phòng Quan trắc hiện trường.
Các phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện các nhiệm vụ của phòng.
b) Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Giám đốc Trung tâm quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và theo đúng quy định phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế của Trung tâm gồm:
a) Một bộ phận là biên chế sự nghiệp khác được Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hàng năm trong tổng số biên chế sự nghiệp của Sở Tài nguyên và Môi trường trên cơ sở yêu cầu, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao và số lượng vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Một bộ phận là định biên lao động dựa trên căn cứ yêu cầu, nhiệm vụ, khối lượng công việc được giao và khả năng nguồn thu của đơn vị, hằng năm Giám đốc Trung tâm xây dựng kế hoạch sử dụng lao động báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và làm việc trực tiếp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính để thống nhất số lượng định biên lao động sử dụng của năm kế hoạch.
2. Việc quản lý biên chế, viên chức, nhân viên của Trung tâm được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về tuyển dụng, quản lý, sử dụng biên chế, viên chức, nhân viên trong các cơ quan nhà nước.
Điều 5. Kinh phí hoạt động và việc thực hiện cơ chế tài chính
1. Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận thực hiện cơ chế tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật.
2. Nguồn kinh phí hoạt động của Trung tâm:
a) Kinh phí do ngân sách địa phương đảm bảo, gồm:
- Kinh phí đảm bảo hoạt động thường xuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận (sau khi đã cân đối với nguồn thu sự nghiệp) theo quy định hiện hành.
- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh phí mua sắm hóa chất, trang thiết bị, dụng cụ, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Kinh phí khác.
b) Nguồn thu sự nghiệp, gồm:
- Phần tiền thu phí, lệ phí được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nước.
- Thu từ các hoạt động dịch vụ phù hợp với lĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị.
- Các nguồn thu khác (nếu có) theo quy định của pháp luật.
c) Nội dung chi, gồm:
- Chi thường xuyên, gồm: Chi hoạt động thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động thường xuyên phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ công cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định.
- Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền lương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; nguyên, nhiên, vật liệu; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản cố định; chi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; các khoản chi khác (nếu có).
- Chi không thường xuyên, gồm:
+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao. Đối với nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm quyền ban hành thực hiện theo đơn giá đã được quy định và khối lượng thực tế thực hiện. Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán, thực hiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm hóa chất, trang thiết bị, dụng cụ, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Chi khác.
3. Trung tâm có trách nhiệm thực hiện đầy đủ Luật Ngân sách, Luật Kế toán và hướng dẫn của các cơ quan quản lý tài chính có liên quan như Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh trong hoạt động tài chính của đơn vị; đồng thời có trách nhiệm báo cáo quyết toán tài chính kịp thời, chính xác theo yêu cầu của các cơ quan chức năng quản lý nhà nước có liên quan.
Điều 6. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:
Trung tâm chịu sự chỉ đạo trực tiếp và toàn diện của Sở Tài nguyên và Môi trường. Trung tâm có trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về toàn bộ hoạt động của đơn vị cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Đối với các Sở, cơ quan ngang Sở, đơn vị thuộc UBND tỉnh:
Trung tâm có trách nhiệm thực hiện các quy định và hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành có liên quan.
3. Đối với các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
Trung tâm có mối quan hệ phối hợp, bình đẳng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Trung tâm giúp Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện mối quan hệ phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo phân cấp và quy định của pháp luật trong quá trình giải quyết công việc trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
5. Đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện:
Trung tâm có mối quan hệ phối hợp với Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện để thực hiện nhiệm vụ được giao theo phân cấp và quy định của pháp luật trong quá trình giải quyết công việc trên địa bàn huyện.
6. Đối với UBND cấp xã, phường:
Trung tâm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, phường trong việc tổ chức thực hiện các dịch vụ về tài nguyên và môi trường.
7. Đối với các tổ chức, cá nhân khác quan hệ công tác với Trung tâm:
Trung tâm thực hiện mối quan hệ phối hợp, bình đẳng để thực hiện các nhiệm vụ được giao hoặc các hợp đồng, thỏa thuận ký kết giữa hai bên theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Giám đốc Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận tổ chức thực hiện tốt các điều khoản trong quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2992/QĐ-HQHCM năm 2016 quy định biên chế, địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh và nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các đội (tổ) công tác thuộc Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh - Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận
- 6Kế hoạch 3105/KH-UBND năm 2017 về triển khai Quyết định 1618/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 64/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Kế toán 2003
- 3Quyết định 37/2007/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý, tổ chức bộ máy, biên chế và công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 2406/QĐ-UBND năm 2014 ủy quyền cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận
- 9Quyết định 3431/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án thành lập Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường
- 10Quyết định 2992/QĐ-HQHCM năm 2016 quy định biên chế, địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh và nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các đội (tổ) công tác thuộc Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh - Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận
- 12Kế hoạch 3105/KH-UBND năm 2017 về triển khai Quyết định 1618/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 64/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu
Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận
- Số hiệu: 388/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra