Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 350/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 01 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 22/2015/QĐ-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 706/TTr-STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2015 và Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1117/QĐ-UBND ngày 18/5/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chi cục trưởng Chi cục Biển và Hải đảo và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO TRỰC THUỘC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Biển và Hải đảo (sau đây gọi tắt là Chi cục) là tổ chức trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về biển, đảo trên địa bàn tỉnh.
2. Chi cục chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường; đồng thời chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
3. Chi cục có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, có trụ sở và kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp luật. Chi cục có trách nhiệm quản lý về tổ chức bộ máy, biên chế, tài chính, tài sản được giao và thực hiện chế độ, chính sách đối với công chức và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật và phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
4. Trụ sở của Chi cục đặt tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Tham mưu, giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh các cơ chế, chính sách thu hút, khuyến khích, lồng ghép các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển, hải đảo phù hợp với các mục tiêu về bảo vệ chủ quyền quốc gia, phát triển bền vững kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường.
2. Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án quản lý tổng hợp biển, vùng ven biển, hải đảo thuộc địa bàn tỉnh.
3. Thống kê, đánh giá tài nguyên, tiềm năng và thực trạng khai thác, sử dụng các vùng biển, ven biển, hải đảo và đề xuất nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo của địa phương.
4. Xây dựng, trình Ủy ban nhân dân tỉnh các quyết định, chỉ thị, đề án, dự án nghiên cứu khoa học và điều tra cơ bản về tài nguyên và môi trường biển trên địa bàn tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
5. Tổ chức thực hiện quan trắc biến động và dự báo xu thế biến động; xác định các vùng bờ biển dễ bị tổn thương và biến đổi lớn (bãi bồi, vùng biển xói lở, vùng bờ cát, rừng phòng hộ và đất ngập nước ven biển) trên địa bàn quản lý; đề xuất các giải pháp quản lý, bảo vệ bờ biển.
6. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định việc giao khu vực biển cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật.
7. Thẩm định các quy hoạch chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo, quy hoạch mạng lưới dịch vụ, đề án thành lập khu bảo tồn biển, khu bảo tồn đất ngập nước ven biển thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
8. Tổ chức thực hiện việc đăng ký, cấp phép đối với hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên biển và hải đảo của tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật và phân cấp của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
9. Điều tra, đánh giá và kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo từ các nguồn phát sinh do các hoạt động khai thác, sử dụng biển, hải đảo và các sự cố hoặc thiên tai trên biển trên địa bàn cấp tỉnh.
10. Thẩm định, đánh giá hiệu quả về sử dụng tài nguyên và các tác động về môi trường đối với các dự án, công trình khai thác, sử dụng biển, hải đảo thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh; tham gia thẩm định các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn về công tác bảo tồn biển trên địa bàn tỉnh.
11. Phối hợp theo dõi, giám sát sự cố tràn dầu trên biển, các hoạt động chuyên ngành về khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng biển, vùng ven biển và hải đảo.
12. Xây dựng và tổ chức quản lý cơ sở vật chất - kỹ thuật quan trắc tài nguyên và môi trường biển, cảnh báo và khắc phục hậu quả thiên tai, sự cố môi trường biển thuộc phạm vi quản lý của Sở.
13. Kiểm tra, giám sát các hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo trên địa bàn; phối hợp với các lực lượng tuần tra, kiểm soát chuyên ngành kiểm soát việc tuân thủ pháp luật về khai thác và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo thuộc phạm vi quản lý.
14. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện thông tin tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục pháp luật về biển, hải đảo; theo dõi thi hành pháp luật và nâng cao nhận thức cộng đồng về quản lý, bảo vệ và khai thác, sử dụng bền vững biển, hải đảo.
15. Hướng dẫn, kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực biển và hải đảo đối với Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, công chức chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
16. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực biển và hải đảo theo quy định của pháp luật và phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường.
17. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ trong lĩnh vực biển và hải đảo. Chủ trì hoặc tham gia thẩm định các đề tài, đề án, dự án nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ có liên quan đến lĩnh vực biển và hải đảo của địa phương.
18. Quản lý tổ chức, biên chế công chức, tài chính, tài sản thuộc Chi cục Biển và Hải đảo theo phân cấp của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất kết quả quản lý nhà nước tổng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về biển, đảo của Chi cục Biển và Hải đảo theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
20. Thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan đến lĩnh vực Biển và Hải đảo do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Chi cục do Chi cục trưởng lãnh đạo theo chế độ Thủ trưởng. Chi cục trưởng là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách khác đối với Chi cục trưởng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Giúp việc cho Chi cục trưởng có Phó Chi cục Trưởng, số lượng Phó Chi cục trưởng không quá 02 người, được Chi cục Trưởng phân công phụ trách từng lĩnh vực, công việc cụ thể, chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và liên đới chịu trách nhiệm trước pháp luật những phần việc được phân công.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định theo đúng quy định phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
3. Cơ cấu tổ chức gồm:
Chi cục có các phòng nghiệp vụ sau:
- Phòng Hành chính - Tổng hợp;
- Phòng Tài nguyên biển, đảo;
- Phòng Môi trường biển, đảo;
Việc quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng chuyên môn thuộc Chi cục do Chi cục trưởng quyết định.
Các phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng giúp Chi cục trưởng thực hiện nhiệm vụ và quản lý công chức của phòng. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Chi cục trưởng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có ý kiến bằng văn bản của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và theo đúng quy định phân công, phân cấp quản lý công chức, viên chức hiện hành của UBND tỉnh.
Điều 4. Biên chế
1. Biên chế của Chi cục là biên chế hành chính do Hội đồng nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ hằng năm trên cơ sở nhiệm vụ được giao, vị trí việc làm, số lượng các chức danh công chức, nhân viên của Chi cục và tổng số biên chế hành chính của tỉnh do Bộ Nội vụ giao
2. Việc quản lý biên chế công chức, nhân viên của Chi cục được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước về tuyển dụng, quản lý, sử dụng công chức, viên chức, nhân viên trong các cơ quan Nhà nước.
Điều 5. Về chế độ tài chính
1. Chi cục thực hiện chế độ tài chính theo các quy định hiện hành của Nhà nước và hướng dẫn của các cơ quan quản lý tài chính có liên quan như Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh.
2. Việc thu, chi tài chính của Chi cục được thực hiện theo sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát của cơ quan chủ quản, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước và Cục thuế tỉnh.
3. Chi cục có trách nhiệm thực hiện đầy đủ Luật Ngân sách, Luật Kế toán trong hoạt động tài chính của đơn vị; đồng thời có trách nhiệm báo cáo quyết toán tài chính kịp thời, chính xác theo yêu cầu của các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan.
Điều 6. Mối quan hệ công tác
1. Đối với Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Chi cục chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Đối với Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chi cục chịu sự quản lý trực tiếp và toàn diện về tổ chức hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường. Chi cục trưởng chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về toàn bộ hoạt động của Chi cục cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Đối với các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường:
Chi cục có mối quan hệ phối hợp bình đẳng, phối hợp với các phòng chuyên môn và các đơn vị trực thuộc Sở trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
4. Đối với các Sở và cơ quan ngang Sở:
Chi cục chịu sự hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của các cơ quan chức năng có liên quan trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Đối với các địa phương có liên quan:
Chi cục có mối quan hệ phối hợp để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
6. Đối với Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát giao thông đường thủy, Cảnh sát môi trường, Cảnh sát biển:
Chi cục có mối quan hệ phối hợp theo cơ chế phối hợp với các đơn vị nói trên để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
7. Đối với các tổ chức và cá nhân:
Chi cục có mối quan hệ hợp tác, bình đẳng, cùng có lợi đối với các tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Chi cục trưởng Chi cục Biển và Hải đảo tổ chức thực hiện các nội dung tại Quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Chi cục trưởng Chi cục Biển và Hải đảo tổng hợp, báo cáo Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Biển, đảo tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 3296/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo Quảng Ninh
- 4Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận
- 5Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Thủy lợi Bình Thuận
- 7Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận
- 8Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 64/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 10Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Môi trường và Biển, đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 1Quyết định 25/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Biển, Hải đảo và Khí tượng thủy văn thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Trị
- 2Thông tư liên tịch 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Chi cục Quản lý Biển, đảo tỉnh Ninh Bình
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3296/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo Quảng Ninh
- 8Luật kế toán 2015
- 9Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận
- 10Quyết định 05/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Long
- 11Quyết định 818/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Chi cục Thủy lợi Bình Thuận
- 12Quyết định 36/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Xây dựng Bình Thuận
- 13Quyết định 58/2016/QĐ-UBND Quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 64/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 15Quyết định 62/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Môi trường và Biển, đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
Quyết định 350/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Chi cục Biển và Hải đảo trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 350/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra