- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1658/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 16 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP, ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP, ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư số 05/2021/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 48/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1479/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sáp nhập Trung tâm Phát triển quỹ đất với Trung tâm Kỹ thuật tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể ký; các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA TRUNG TÂM QUAN TRẮC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1658/QĐ-UBND ngày 16/12/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu (sau đây gọi tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng quan trắc, phân tích môi trường, phục vụ cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; đánh giá chất lượng môi trường và thực hiện các hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, quan trắc môi trường lao động, cung cấp các hóa chất, chế phẩm xử lý môi trường và thực hiện các nhiệm vụ khác khi được giao theo quy định.
2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp và toàn diện của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu, trụ sở và được mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tổ chức thực hiện các chương trình quan trắc môi trường và đánh giá chất lượng môi trường trên địa bàn tỉnh; quan trắc môi trường theo yêu cầu công tác thanh tra, kiểm tra, đối chứng, giám định kỹ thuật môi trường, chứng nhận cơ sở hoàn thành xử lý môi trường. Tham gia thực hiện chương trình quan trắc, giám sát môi trường theo mạng lưới quan trắc khu vực của Bộ Tài nguyên và Môi trường; tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Quản lý, vận hành phòng thí nghiệm, trạm quan trắc và phân tích môi trường, trạm quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao. Tham gia xây dựng, cập nhật, quản lý và vận hành cơ sở dữ liệu về môi trường, đa dạng sinh học, khí tượng thủy văn, biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
3. Phối hợp, tham gia xây dựng báo cáo chỉ tiêu thống kê về môi trường, báo cáo công tác bảo vệ môi trường hằng năm, báo cáo hiện trạng môi trường, báo cáo chuyên đề về môi trường, báo cáo về biến đổi khí hậu, báo cáo về đa dạng sinh học theo quy định.
4. Nghiên cứu, điều tra cơ bản thực hiện triển khai các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, quan trắc môi trường, biến đổi khí hậu, bảo tồn gen và đa dạng sinh học; điều tra, khảo sát, đo đạc và thu thập số liệu phục vụ công tác quản lý môi trường theo yêu cầu của Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc theo đề nghị của cấp có thẩm quyền.
5. Tham gia nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ phục vụ cho công tác bảo vệ môi trường, phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm, khắc phục suy thoái, kế hoạch ứng phó môi trường, sự cố môi trường và cải tạo môi trường.
6. Tham gia thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về tài nguyên và môi trường cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu; phối hợp tham gia hướng dẫn kỹ thuật việc thực hiện quan trắc môi trường của các địa phương, các khu công nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các tổ chức khác trên địa bàn tỉnh.
7. Phối hợp với các tổ chức để biên tập tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về tài nguyên và môi trường.
8. Thực hiện các hoạt động tư vấn, dịch vụ theo quy định của pháp luật
a) Quan trắc, đánh giá chất lượng môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; quan trắc, phân tích đối với các mẫu (đất, nước, không khí, bùn thải, chất thải rắn…) và quan trắc môi trường lao động theo đề nghị của các tổ chức, cá nhân;
b) Lập hồ sơ, thủ tục về tài nguyên và môi trường: Đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường(bao gồm đánh giá tác động môi trường sơ bộ và đánh giá tác động môi trường chi tiết), giấy phép môi trường, đăng ký môi trường, vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải sau khi được cấp giấy phép môi trường, hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, phương án cải tạo phục hồi môi trường và hướng dẫn kỹ thuật cải tạo phục hồi môi trường;
c) Lập các báo cáo: Báo cáo giám sát môi trường, báo cáo về công tác bảo vệ môi trường định kỳ, đột xuất theo đề nghị của các tổ chức, cá nhân;
d) Lập quy hoạch tổng thể, xây dựng, quản lý, vận hành và cập nhật cơ sở dữ liệu, biên tập, chuẩn hóa, số hóa dữ liệu về quan trắc môi trường của các hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục;
e) Thiết kế, thi công, giám sát thi công, giám sát vận hành đối với các hệ thống, công trình xử lý chất thải (nước thải, khí thải, chất thải rắn, tiếng ồn, bụi,…); xử lý các sự cố môi trường; chuyển giao ứng dụng công nghệ, kỹ thuật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường và cung cấp các hóa chất, chế phẩm xử lý môi trường;
f) Thực hiện dịch vụ giám sát các chủ dự án trong quá trình xử lý nước thải, khí thải, rác thải đô thị, rác thải nông thôn;
g) Điều tra, thống kê, xây dựng các các bảng biểu, tổng hợp số liệu, báo cáo về tình hình thu gom, xử lý rác thải đô thị và rác thải nông thôn;
h) Thực hiện các dịch vụ về tài nguyên nước: Điều tra, thu thập thông tin cơ bản, lập quy hoạch tài nguyên nước; cấp phép, cấp lại, gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác tài nguyên nước (nước mặt, nước dưới đất);
i) Thực hiện các dịch vụ về biến đổi khí hậu, đa dạng sinh học, khí tượng thủy văn (thiết kế, thi công, giám sát thi công, giám sát vận hành đối với các thiết bị quan trắc thủy văn và cung cấp thông tin dữ liệu khí tượng thủy văn chuyên dùng) theo các hợp đồng kinh tế với các tổ chức và cá nhân có nhu cầu;
k) Tư vấn thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản, thủ tục ký quỹ, thủ tục đóng cửa mỏ, thống kê, kiểm kê trữ lượng khoáng sản; xác định chi phí đánh giá tiềm năng khoáng sản, chi phí thăm dò khoáng sản phải hoàn trả;
l) Thực hiện trợ giúp kỹ thuật, cung cấp thông tin cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư để thực hiện công tác phản biện, giám sát xã hội đối với các chương trình, dự án, đề án có nội dung hoạt động liên quan đến yếu tố môi trường cần bảo vệ và phát triển bền vững;
m) Tư vấn lập, trình thẩm định, cấp phép đối với các hồ sơ khác thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường;
9. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng viên chức, người lao động của đơn vị. Tham dự các cuộc hội thảo, hội nghị, nghiên cứu khảo sát và học tập kinh nghiệm ở trong nước và nước ngoài.
10. Sử dụng tài sản, các nguồn thu tài chính theo quy định để tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và hoạt động dịch vụ. Được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các tổ chức ngân hàng thương mại để giao dịch theo quy định của pháp luật.
11. Được chủ động giao dịch, ký kết hợp đồng kinh tế với các tổ chức, cá nhân để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
12. Chủ động quản lý bố trí, sắp xếp tổ chức bộ máy và sử dụng có hiệu quả đội ngũ viên chức, lao động hợp đồng của Trung tâm theo quy định.
13. Được ký kết, chấm dứt, cho thôi việc đối với viên chức, lao động hợp đồng thuộc thẩm quyền quản lý của đơn vị.
14. Thực hiện chế độ thi đua, khen thưởng, kỷ luật đối với viên chức, lao động hợp đồng theo quy định của nhà nước.
15. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định.
16. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức
a) Cơ cấu tổ chức gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc và các viên chức chuyên môn, nghiệp vụ. Số lượng Phó Giám đốc thực hiện theo quy định của pháp luật;
b) Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm;
c) Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc, phụ trách chỉ đạo một số mặt công tác do Giám đốc phân công, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, một Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy nhiệm thay Giám đốc Trung tâm điều hành các hoạt động của Trung tâm;
d) Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và thực hiện các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo của Đảng, của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh.
2. Biên chế
Số lượng người làm việc của Trung tâm nằm trong tổng số người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường được Ủy ban nhân dân tỉnh giao. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Trung tâm xây dựng kế hoạch biên chế số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 4. Cơ chế tài chính
Trung tâm là đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường có trách nhiệm triển khai thực hiện quy định này; quy định nội quy cơ quan, các quy định khác có liên quan bảo đảm mọi hoạt động, điều hành của Trung tâm theo quy định của pháp luật.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận
- 2Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về sáp nhập Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường và Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thành Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên
- 3Quyết định 64/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc, giám sát về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 388/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường Bình Thuận
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 26/2019/QĐ-UBND về sáp nhập Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường và Trung tâm Công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường thành Trung tâm Quan trắc - Thông tin tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên
- 7Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 8Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Thông tư 05/2021/TT-BTNMT hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 64/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 48/2021/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Lai Châu
- 12Quyết định 138/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc, giám sát về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 1658/QĐ-UBND năm 2022 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 1658/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Hà Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực