CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 26 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 56/TTr-CP ngày 24/02/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong Danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI NHẬT BẢN ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 384/QĐ-CTN ngày 26 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch nước)
1. | Phạm Hữu Toàn, sinh ngày 12/4/2000 tại Thừa Thiên Huế Hiện trú tại: 2-507 Takara, Kanie chou, Amagun, Aichiken, Japan Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 437 Lạc Long Quân, thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế | Giới tính: Nam
|
2. | Đào Thị Thu Vân, sinh ngày 20/10/1982 tại Bắc Giang Hiện trú tại: 610-0332 Kyotofu, Kyotanabeshi Koudo Zizodani 105-13, Japan Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Đội 6, xóm Minh Bột, xã Minh Nông, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ | Giới tính: Nữ
|
3. | Phạm Hòa Khánh Nguyên, sinh ngày 19/7/1987 tại thành phố Hồ Chí Minh Hiện trú tại: Shigaken, Kusatsushi, Kusatsucho 1865-1, Japan Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: 453/41 KH Lê Văn Sỹ, phường 12, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh. | Giới tính: Nữ
|
- 1Quyết định 2145/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 2Quyết định 234/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 3Quyết định 284/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 44 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 453/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Lê Thị Hồng Na do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 681/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 20 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 756/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 757/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 8Quyết định 844/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 1Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Quyết định 2145/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 234/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 284/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 44 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 453/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân Lê Thị Hồng Na do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 681/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 20 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 8Quyết định 756/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 9Quyết định 757/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 13 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- 10Quyết định 844/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
Quyết định 384/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Nhật Bản do Chủ tịch nước ban hành
- Số hiệu: 384/QĐ-CTN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2020
- Nơi ban hành: Chủ tịch nước
- Người ký: Đặng Thị Ngọc Thịnh
- Ngày công báo: 07/04/2020
- Số công báo: Từ số 351 đến số 352
- Ngày hiệu lực: 26/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết