- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 4Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 4548/2013/QĐ-UBND về trách nhiệm và quy trình thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 3494/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3838/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 10 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI, BIỆN PHÁP TƯỚI TIÊU VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ TRỢ GIÁ CUNG ỨNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI GIAI ĐOẠN NĂM 2018 - 2020 CỦA CÁC ĐƠN VỊ LÀM NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 4548/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh về quy định trách nhiệm và quy trình thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 3494/2017/QĐ-UBND ngày 15/9/2017 của UBND tỉnh về việc quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 13/9/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án giao đơn vị quản lý, sử dụng hệ thống kênh Bắc sông Chu - Nam sông Mã thuộc dự án hồ chứa nước Cửa Đạt, tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Liên ngành: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4180/TTr-STC-SNN&PTNT ngày 27/9/2017 về việc phê duyệt diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, biện pháp tưới tiêu và dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn năm 2018 -2020 của các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, biện pháp tưới tiêu và dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn năm 2018 - 2020 của các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa như sau:
1. Diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi mỗi năm trong giai đoạn 2018 - 2020 là 356.233,46 ha, trong đó:
- Diện tích lúa: 256.580,77 ha.
- Diện tích màu, mạ, cây công nghiệp: 92.367,23 ha.
- Diện tích nuôi trồng thủy sản: 6.827,14 ha.
- Diện tích muối: 125,23 ha.
- Diện tích cói: 333,09 ha.
2. Dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi mỗi năm trong giai đoạn 2018 - 2020 là 402.350 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí ngân sách Trung ương hỗ trợ: 391.595 triệu đồng.
- Kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ: 10.755 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục I, II, III đính kèm)
Điều 2. Các Công ty TNHH một thành viên, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm về tính trung thực của số liệu diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, biện pháp tưới tiêu và dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2018 - 2020 phê duyệt tại
Điều 3. Các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các đơn vị thực hiện chính sách trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Công ty TNHH một thành viên làm nhiệm vụ khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, mức thu tiền nước và mức trần giá dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, dịch vụ công ích đô thị (lĩnh vực xây dựng) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu hàng năm được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 4Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 4548/2013/QĐ-UBND về trách nhiệm và quy trình thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 15/2017/QĐ-UBND Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá nước để phục vụ cho mục đích không phải sản xuất lương thực trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, mức thu tiền nước và mức trần giá dịch vụ thủy lợi nội đồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 10Quyết định 3494/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 12Quyết định 02/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND về giao quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 505/QĐ-UBND năm 2020 quy định về đặt hàng, đấu thầu cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước, dịch vụ công ích đô thị (lĩnh vực xây dựng) trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 14Quyết định 1065/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới, tiêu hàng năm được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 15Quyết định 1840/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt diện tích, biện pháp tưới tiêu hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 3838/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt diện tích cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, biện pháp tưới tiêu và dự toán kinh phí trợ giá cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi giai đoạn năm 2018-2020 của đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3838/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực