Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2017/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 30 tháng 10 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí, lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 142/TTr-SNN-TL ngày 09 tháng 10 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

2. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động hợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là đơn vị thủy nông), cơ quan, tổ chức có liên quan đến quản lý khai thác công trình thủy lợi.

Điều 2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

1. Đối với đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bắc Giang được quy định cụ thể như sau:

TT

Vùng và biện pháp công trình

Giá

(1.000 đồng/ha/vụ)

I

Miền núi

 

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.811

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.267

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.539

II

Trung du

 

1

Tưới tiêu bằng động lực

1.433

2

Tưới tiêu bằng trọng lực

1.003

3

Tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ

1.218

Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức giá bằng 60% mức giá tại Biểu trên.

Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá tại Biểu trên.

Trường hợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá tại Biểu trên.

Trường hợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so với mức giá tại Biểu trên.

Trường hợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá cho tưới được tính bằng 70%, cho tiêu bằng 30% mức giá quy định tại Biểu trên.

2. Đối với diện tích trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá bằng 40% mức giá đối với đất trồng lúa.

3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi như trên áp dụng đối với từng biện pháp tưới tiêu và được tính ở vị trí cống đầu kênh của tổ chức hợp tác dùng nước đến công trình đầu mối của công trình thủy lợi.

4. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định như trên là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định tại điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao các tổ chức được nhà nước giao nhiệm vụ quản lý thu hoặc đặt hàng thu tổ chức thu đúng, thu đủ theo mức giá quy định tại Quyết định này. Việc quản lý, sử dụng nguồn thu từ giá dịch vụ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan, đơn vị liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao kế hoạch tưới, tiêu, cấp nước, kế hoạch tài chính hàng năm cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh đảm bảo đúng các quy định hiện hành.

3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức có liên quan thực hiện kiểm tra, thanh tra việc kê khai, nộp giá dịch vụ, quyết toán tiền giá sử dụng dịch vụ công ích theo đúng các quy định hiện hành.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2017.

3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Tài chính; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Kho bạc Nhà nước tỉnh Bắc Giang; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Tổ hợp tác dùng nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

4. Trong quá trình triển khai thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện, các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác công trình thuỷ lợi đề xuất những nội dung cần sửa đổi, bổ sung trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hà

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 33/2017/QĐ-UBND về quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 33/2017/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 30/10/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Nguyễn Thị Thu Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/11/2017
  • Ngày hết hiệu lực: 01/06/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản