Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3809/QĐ-UBND

Biên Hòa, ngày 23 tháng 12 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC GIAO CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ HÀNH CHÍNH, SỰ NGHIỆP VÀ CHỈ TIÊU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NĂM 2010

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 71/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc phân cấp quản lý biên chế hành chính, sự nghiệp Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 139/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai khóa VII, kỳ họp thứ 16 về kế hoạch biên chế hành chính và biên chế sự nghiệp tỉnh Đồng Nai năm 2010;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2007/TTr-SNV ngày 11 tháng 12 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Giao 42.500 chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp và 3.632 chỉ tiêu hợp đồng lao động năm 2010 cho các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, cụ thể như sau:

1. Biên chế: 42.500 chỉ tiêu.

- Biên chế hành chính: 3.402 chỉ tiêu.

- Biên chế sự nghiệp: 39.098 chỉ tiêu.

Bao gồm:

+ Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 30.233 chỉ tiêu.

+ Sự nghiệp y tế: 7.089 chỉ tiêu.

+ Sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch: 590 chỉ tiêu.

+ Sự nghiệp khác: 1.186 chỉ tiêu.

2. Hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP: 3.632 chỉ tiêu.

- Quản lý Nhà nước: 266 chỉ tiêu.

- Sự nghiệp: 3.366 chỉ tiêu.

+ Sự nghiệp giáo dục và đào tạo: 2.894 chỉ tiêu.

+ Sự nghiệp y tế: 253 chỉ tiêu.

+ Sự nghiệp văn hóa - thể thao - du lịch: 109 chỉ tiêu.

+ Sự nghiệp khác: 110 chỉ tiêu.

Biên chế giao năm 2010 tăng so với kế hoạch biên chế năm 2010 là 101 chỉ tiêu (trong đó 94 biên chế và 07 hợp đồng). Số biên chế tăng thêm được trích từ nguồn biên chế dự phòng năm 2010 được HĐND tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 16 thông qua.

 (Đính kèm danh sách phân bổ chỉ tiêu biên chế năm 2010).

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thông báo chỉ tiêu biên chế và chỉ tiêu hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về việc thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đến các cơ quan, đơn vị.

Điều 3. Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa căn cứ chỉ tiêu biên chế được giao để tuyển dụng, sử dụng cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành, Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2010./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Võ Văn Một

 

BẢNG TỔNG HỢP TÌNH HÌNH PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2010

(Kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 23 tháng12 năm 2009 của UBND tỉnh ĐồngNai)

Lĩnh vực

Kế hoạch năm 2010 được HĐND tỉnh thông qua

Biên chế dự phòng

Biên chế phân bổ năm 2010

Tăng giảm so với kế hoạch

Tổng cộng

Biên chế

HĐ 68

Tổng cộng

Biên chế

HĐ 68

Tổng cộng

Biên chế

HĐ 68

Tổng cộng

46.031

42.406

3.625

1.381

46.132

42.500

3.632

101

94

7

QLNN

3.660

3.395

265

110

3.668

3.402

266

8

7

1

Sự nghiệp

42.371

39.011

3.360

1.271

42.464

39.098

3.366

93

87

6

- GD&ĐT

33.061

30.171

2.890

 

33.127

30.233

2.894

66

62

4

- Y tế

7.342

7.089

253

 

7.342

7.089

253

0

0

0

- VH- TT-DL

687

579

108

 

699

590

109

12

11

1

- SN khác

1.281

1.172

109

 

1.296

1.186

110

15

14

1

 

PHỤ LỤC SỐ 01

DANH SÁCH PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ 2010
(Kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Quản lý Nhà nước

STT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu phân bổ năm 2010

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Biên chế

Hợp đồng LĐ

 

Tổng số:

3.668

3.402

266

 

 

I. Các sở, ban, ngành:

1.873

1.734

139

 

1

TT HĐND & các Ban HĐND tỉnh

8

8

 

 

2

VP. Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh

35

30

5

Bổ sung 01 Phó Chánh Văn phòng

3

Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh

6

6

 

 

4

VP. UBND tỉnh

92

68

24

 

5

Bộ phận giúp việc Ban Chỉ đạo tỉnh Đồng Nai về phòng chống tham nhũng

10

10

 

 

6

Sở Thông tin và Truyền thông

40

34

6

 

7

Sở Nội vụ

89

83

6

 

 

Sở Nội vụ

45

44

1

Bổ sung 01 cho Thanh tra Sở do triển khai thực hiện Luật Công chức

 

Ban Thi đua Khen thưởng

20

18

2

Bổ sung 01 do tăng nhiệm vụ theo QĐ số 1127/QĐ-UBND ngày 21/4/2009 (thành lập phòng Nghiệp vụ 3)

 

Ban Tôn giáo

24

21

3

01 TP TCHC, 01 TP Pháp chế, 01 chuyên viên phụ trách xây dựng và đất đai phòng Kitô giáo

8

Sở Kế hoạch và Đầu tư

74

71

3

01 Lưu trữ hồ sơ và 01 hậu kiểm doanh nghiệp p. ĐKKD

9

Sở Khoa học và Công nghệ

63

60

3

 

 

Sở Khoa học và Công nghệ

45

42

3

Thành lập mới phòng Quản lý khoa học và công nghệ cơ sở: 01 TP, 01 PTP, 02 chuyên viên

 

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

18

18

0

 

10

Thanh tra tỉnh

43

38

5

 

11

Sở Công thương

205

198

7

 

 

Sở Công thương

64

60

4

 

 

Chi cục Quản lý thị trường

141

138

3

Bổ sung 01 do tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường Đội Nhơn Trạch, 01 phục vụ tại Văn phòng Chi cục

12

Sở Tài nguyên và Môi trường

116

115

1

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

73

72

1

Tăng 01 TP do tách phòng Tài chính Kế hoạch và tăng 02 do tăng cường công tác thanh tra môi trường

 

Chi cục Quản lý đất đai

19

19

 

Mới thành lập trên cơ sở phòng Quản lý đất đai tăng 02 so với kế hoạch

 

Chi cục Bảo vệ môi trường

24

24

0

Tăng 01 Phó Chi cục và 01 chuyên viên quản lý đa dạng sinh học theo Luật Đa dạng sinh học phòng Kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải

13

Sở Tư pháp

44

41

3

Bổ sung 1 PGĐ, 01 lưu trữ hồ sơ và quản trị mạng, 01 tạp vụ cho VP, tăng 04 để tách phòng Xây dựng và Kiểm tra văn bản QPPL thành phòng Xây dựng văn bản QPPL và phòng Kiểm tra văn bản QPPL, bổ sung 1 TP Bổ trợ tư pháp

14

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

290

270

20

 

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

65

60

5

 

 

VP. Chi cục Thủy sản

21

18

3

Giảm 07 biên chế và 03 HĐ do chuyển các trạm sang biên chế sự nghiệp

 

VP. Chi cục Bảo vệ thực vật

16

13

3

Giảm 34 biên chế do chuyển các Trạm sang biên chế sự nghiệp

 

VP. Chi cục Thú y

34

32

2

 

 

Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn

26

25

1

 

 

Chi cục Kiểm lâm

128

122

6

 

15

Sở Giao thông - Vận tải

125

117

8

Chuyển 04 biên chế sang HĐ (Thanh tra Sở)

16

Sở Y tế

101

91

10

 

 

Sở Y tế

52

49

3

Thành lập phòng Quản lý hành nghề y dược tư nhân: 01 TP, 01 PTP, 02 chuyên viên

 

Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

24

20

4

 

 

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm

25

22

3

 

17

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

63

59

4

Giảm 02 do sắp xếp lại tổ chức

18

Sở Xây dựng

70

65

5

(Tăng 01 HĐ so với kế hoạch)

19

Sở Tài chính

100

92

8

 

 

Sở Tài chính

80

75

5

Bổ sung 04 Thanh tra Sở: 01 Thanh tra ngân sách, 02 đầu tư XDCB, 01 xử lý khiếu nại, tố cáo; 01 cán bộ chuyên quản phòng Ngân sách; 01 thẩm định nguồn vốn XDCB phòng Giá công sản

 

Chi cục Tài chính doanh nghiệp

20

17

3

 

20

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

91

86

5

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

64

61

3

Giảm 01 so với kế hoạch do chuyển về Ban QLCKCN

 

Chi cục Bảo trợ, bảo vệ chăm sóc trẻ em

17

15

2

Bổ sung 06 biên chế và 02 HĐ (mới thành lập trên cơ sở phòng Bảo trợ Xã hội và phòng Bảo vệ chăm sóc trẻ em)

 

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

10

10

 

 

21

Ban Dân tộc

28

25

3

01 Thanh tra, 01 PTP phòng Kế hoạch, 01 TP Chính sách và 01 chuyên viên theo dõi các chương trình, dự án vùng đồng bào dân tộc

22

Sở Giáo dục và Đào tạo

73

69

4

Tăng 01 phụ trách môn địa lý P. Giáo dục phổ thông; 01 phụ trách khối GDTX P.GDTX do chuyển từ huyện về Sở quản lý; 01 phục vụ cho VP

23

Sở Ngoại vụ

34

30

4

Tăng 01 công nghệ thông tin

24

Ban quản lý các Khu công nghiệp

73

68

5

Chuyển 01 hợp đồng sang biên chế và tăng 01 P. Môi trường để thực hiện nhiệm vụ đăng ký cam kết bảo vệ môi trường theo ủy quyền của UBND huyện; tăng 05 do thành lập Thanh tra (tăng 06 so với kế hoạch gồm 05 Thanh tra và 01 chuyển từ Sở Lao động)

 

II. Các đơn vị cấp huyện:

1.795

1.668

127

 

1

Huyện Định Quán

156

143

13

Tăng 01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh P. TC-KH; tăng 01 bảo vệ P. TN-MT, 01 tạp vụ P. GD&ĐT do có trụ sở riêng, chuyển 01 lái xe và 01 tạp vụ sang biên chế cho phù hợp với thực tế tại địa phương

2

Thành phố Biên Hòa

216

213

3

Tăng 01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh P. Quản lý đô thị; 01 Xây dựng chính quyền P. Nội vụ, 01 xóa đói giảm nghèo P. LĐ TBXH

3

Huyện Tân Phú

141

135

6

Tăng 01 theo dõi lĩnh vực XDCB P. TCKH theo phân cấp của UBND tỉnh (QĐ 27/2009/QĐ-UBND)

4

Huyện Xuân Lộc

155

141

14

Tăng 01 P. TCKH: XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh, 01 P. GD&ĐT: Tổ chức, thi đua khen thưởng, 01 Bảo vệ nhà công vụ (chuyển từ sự nghiệp VHTT sang)

5

Huyện Long Thành

162

152

10

Tăng 01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh p. TC-KH, 01 phụ trách phong trào TDĐKXDĐSVH, văn hóa cơ sở P. Văn hóa và Thông tin; 01 biên chế phụ trách CSVC, 01 bảo vệ P. GD & ĐT do có trụ sở riêng; 01 Quản trị mạng, 01 tiếp nhận và trả kết quả, 02 phục vụ VP. HĐND & UBND; 01 kiến trúc, quy hoạch p. Quản lý đô thị

6

Huyện Nhơn Trạch

153

141

12

01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh p. TC-KH; 01 an toàn VSTP P. Y tế; 01 cán bộ chờ bố trí công tác

7

Huyện Vĩnh Cửu

158

143

15

01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh p. TC-KH; 01 an toàn VSTP P. Y tế; 01 bảo vệ, 01 phục vụ P. GD&ĐT vì có trụ sở riêng; 02 bảo vệ, 01 phục vụ, 01 cây kiểng cho VP. HĐND & UBND

8

Huyện Trảng Bom

177

165

12

01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh P. TC-KH; 01 khiếu nại tố cáo Thanh tra; 01 bảo vệ và 01 tạp vụ P. TN - MT và P. GD & ĐT do có trụ sở riêng

9

Thị xã Long Khánh

157

148

9

01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh P. TC-KH; 01 môi trường P. TN- MT; 01 bảo vệ P. Y tế do có trụ sở riêng

10

Huyện Cẩm Mỹ

156

140

16

01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh, 01 bảo vệ P. TC-KH và do có trụ sở riêng; 01 bảo vệ, 01 tạp vụ P. TN - MT; 01 tạp vụ P. GD&ĐT

11

Huyện Thống Nhất

164

147

17

01 XDCB theo phân cấp của UBND tỉnh P. TC-KH; 01 ATVSTP P. Y tế; 01 bảo vệ Thanh tra do có trụ sở riêng

 

PHỤ LỤC SỐ 02

DANH SÁCH PHÂN BỔ BIÊN CHẾ NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Sự nghiệp giáo dục và đào tạo

STT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu phân bổ năm 2010

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

 

Biên chế

Hợp đồng LĐ

 

 

Tổng số:

33.127

30.233

2.894

 

 

I. Khối trực thuộc UBND tỉnh:

150

149

1

 

1

Trường Cao đẳng Y tế

75

75

 

Tăng 05 biên chế theo chỉ tiêu đào tạo

2

Trường Cao đẳng Nghề

75

74

1

Chuyển 01 HĐ sang biên chế

 

II. Khối trực thuộc các sở, ban, ngành:

255

244

11

 

1

Trường Trung cấp Nghề Giao thông vận tải

36

36

 

 

2

Công ty Cổ phần Xây dựng Đồng Nai (bộ phận đào tạo)

14

14

 

 

3

Trường Trung học Kinh tế

45

40

5

 

4

Trường Trung học Văn hóa Nghệ thuật

43

40

3

 

5

Trường PT Năng khiếu Thể thao

39

36

3

Tăng 02 cấp dưỡng, 01 bảo vệ

6

Trường Trung cấp Nghề 26/3

36

36

 

 

7

Trường Trung cấp Nghề Long Thành - Nhơn Trạch

42

42

 

Tăng 08 biên chế theo chỉ tiêu đào tạo

 

III. Khối trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:

4.544

4.305

239

 

 

1. Khối trực thuộc:

539

488

51

 

1

Trường Cao đẳng Sư phạm

240

240

 

 

2

Trường Trung học Kỹ thuật công nghiệp

135

115

20

Chuyển 10 HĐ sang biên chế cho phù hợp

3

Trường Trung cấp Kỹ thuật công nghiệp Nhơn Trạch

46

35

11

Tăng 07 biên chế và 11 HĐ theo chỉ tiêu đào tạo

4

TT Giáo dục Thường xuyên tỉnh

13

11

2

 

5

TT Giáo dục Kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp

16

16

 

 

6

Trường Bổ túc Văn hóa tỉnh

30

26

4

 

7

TT Nuôi dạy trẻ Khuyết tật tỉnh

59

45

14

 

 

2. Khối Trung học Phổ thông công lập:

3.210

3.071

139

 

1

Trường THPT chuyên Lương Thế Vinh

112

105

7

 

2

Trường THPT Ngô Quyền

82

78

4

 

3

Trường THPT Trấn Biên

116

112

4

 

4

Trường THPT Nam Hà

82

79

3

 

5

Trường THPT Nguyễn Trãi

87

85

2

 

6

Trường THPT Nguyễn Hữu Cảnh

78

75

3

 

7

Trường THPT Vĩnh Cửu

96

93

3

 

8

Trường THPT Trị An

94

91

3

 

9

Trường THPT Long Thành

94

91

3

 

10

Trường THPT Bình Sơn

76

73

3

 

11

Trường THPT Tam Phước

81

78

3

 

12

Trường THPT Long Phước

94

91

3

 

13

Trường THPT Phước Thiền

105

101

4

 

14

Trường THPT Nhơn Trạch

107

103

4

 

15

Trường THPT Thống Nhất A

110

108

2

 

16

Trường THPT Thống Nhất B

115

113

2

 

17

Trường THPT Dầu Giây

97

93

4

 

18

Trường THPT Điểu Cải

105

101

4

 

19

Trường THPT Phú Ngọc

94

91

3

 

20

Trường THPT Tân Phú

97

93

4

 

21

Trường THPT Đoàn Kết

96

93

3

 

22

Trường THPT Thanh Bình

99

96

3

 

23

Trường THPT Tôn Đức Thắng

78

75

3

 

24

Trường THPT Trần Phú

57

54

3

 

25

Trường THPT Long Khánh

115

112

3

 

26

Trường THPT Xuân Lộc

114

110

4

 

27

Trường THPT Xuân Hưng

94

91

3

 

28

Trường THPT Xuân Thọ

57

54

3

 

29

Trường THPT Sông Ray

116

112

4

 

30

Trường THPT Võ Trường Toản

90

86

4

 

31

Trường THPT Xuân Mỹ

62

59

3

 

32

Trường THCS & THPT Huỳnh Văn Nghệ

97

93

4

 

33

Trường THCS & THPT Bàu Hàm

49

46

3

 

34

Trường THPT Đắk Lua

64

61

3

 

35

Trường Trung học Phổ thông Dân tộc nội trú liên huyện

43

31

12

 

36

Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú tỉnh

57

44

13

 

 

3. Khối THPT bán công chuyển sang công lập

618

593

25

 

1

THPT Chu Văn An

53

50

3

 

2

THPT Tam Hiệp

87

84

3

 

3

THPT Lê Hồng Phong

110

106

4

 

4

THPT Ngô Sĩ Liên

95

91

4

Tăng 02 biên chế và 01 hợp đồng so với kế hoạch do tăng 01 lớp

5

THPT Kiệm Tân

105

101

4

 

6

THPT Định Quán

97

93

4

Giảm 08 biên chế do giảm 03 lớp so với kế hoạch

7

THPT Nguyễn Đình Chiểu

71

68

3

Tăng 68 biên chế và 03 HĐ so với kế hoạch do trước đây không dự kiến chuyển sang công lập

 

4. Trung tâm Giáo dục Thường xuyên cấp huyện

177

153

24

 

1

TT GDTX Biên Hòa

15

13

2

 

2

TT GDTX Long Thành

21

18

3

 

3

TT GDTX Nhơn Trạch

16

14

2

 

4

TT GDTX Vĩnh Cửu

20

16

4

 

5

TT GDTX Trảng Bom

18

15

3

 

6

TT GDTX Thống Nhất

14

13

1

 

7

TT GDTX Tân Phú

13

11

2

 

8

TT GDTX Định Quán

18

15

3

 

9

TT GDTX Long Khánh

15

15

 

 

10

TT GDTX Xuân Lộc

10

8

2

 

11

TT GDTX Cẩm Mỹ

17

15

2

 

 

IV. Khối các trường trực thuộc phòng GD-ĐT

28.178

25.535

2.643

 

1

Huyện Định Quán

3.045

2.785

260

 

2

Thành phố Biên Hòa

4.768

4.386

382

 

3

Huyện Tân Phú

2.469

2.225

244

 

4

Huyện Xuân Lộc

3.159

2.805

354

 

5

Huyện Long Thành

2.770

2.535

235

 

6

Huyện Nhơn Trạch

1.501

1.342

159

 

7

Huyện Vĩnh Cửu

1.694

1.524

170

 

8

Huyện Trảng Bom

2.593

2.389

204

 

9

Thị xã Long Khánh

1.997

1.807

190

 

10

Huyện Cẩm Mỹ

2.238

1.990

248

 

11

Huyện Thống Nhất

1.944

1.747

197

 

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DANH SÁCH PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Sự nghiệp y tế

STT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu phân bổ năm 2010

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Biên chế

Hợp đồng 68

 

Tổng số:

7.342

7.089

253

 

 

I. Tuyến tỉnh (trực thuộc Sở Y tế):

4.296

4.146

150

 

 

1. Khối bệnh viện

3.883

3.766

117

 

1

Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai

875

862

13

Tăng 50 biên chế do tăng 50 giường bệnh

2

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Thống Nhất

750

735

15

Tăng 63 biên chế do tăng 50 giường bệnh và tăng đủ theo định biên

3

Bệnh viện Da Liễu

96

84

12

 

4

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Long Khánh

495

485

10

Tăng 55 biên chế do tăng 50 giường bệnh

5

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Định Quán

330

310

20

Tăng 56 biên chế do tăng 60 giường bệnh

6

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Long Thành

341

333

8

Tăng 55 biên chế do tăng 50 giường bệnh

7

Bệnh viện Nhi đồng Đồng Nai

750

736

14

Tăng 123 biên chế và 02 HĐ do tăng 100 giường bệnh

8

Bệnh viện Y học cổ truyền

96

86

10

Tăng 41 biên chế và 05 HĐ do tăng 30 giường bệnh

9

Bệnh viện Lao và bệnh phổi

150

135

15

 

 

2. Khối trung tâm

413

380

33

 

1

TT Sức khỏe Lao động và Môi trường

85

81

4

Tăng 10 biên chế do tăng 20 giường bệnh

2

TT Y tế dự phòng

100

93

7

Sáp nhập TT Phòng chống sốt rét

3

TT Chăm sóc sức khỏe sinh sản

45

42

3

 

5

TT Kiểm nghiệm Thuốc, Dược phẩm và Mỹ phẩm

36

34

2

Tăng 04 biên chế theo định biên

6

TT Răng hàm mặt

30

27

3

 

7

TT Truyền thông Giáo dục sức khỏe

16

14

2

 

8

TT Giám định Y khoa

22

19

3

 

9

Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS

36

33

3

 

10

TT Pháp y

20

17

3

 

11

Ban Quản lý quỹ Khám chữa bệnh người nghèo

3

3

 

 

12

Trung tâm Kiểm dịch Y tế Quốc tế

20

17

3

 

 

II. Tuyến huyện:

3.046

2.943

103

 

 

1. Khối trực thuộc Sở Y tế:

1.545

1.445

100

 

 

1.1. Khối dự phòng

427

396

31

 

1

TT Y tế Dự phòng thành phố Biên Hòa

46

43

3

Tăng 04 biên chế và 01 HĐ đủ theo định biên

2

TT Y tế Dự phòng huyện Long Thành

40

37

3

Tăng 04 biên chế đủ theo định biên

3

TT Y tế Dự phòng huyện Nhơn Trạch

35

32

3

Tăng 03 biên chế và 01 HĐ đủ theo định biên

4

TT Y tế Dự phòng huyện Vĩnh Cửu

31

29

2

 

5

TT Y tế Dự phòng huyện Xuân Lộc

42

39

3

Tăng 03 biên chế theo định biên

6

TT Y tế Dự phòng huyện Trảng Bom

36

33

3

Tăng 03 biên chế và 01 HĐ đủ theo định biên

7

TT Y tế Dự phòng huyện Định Quán

42

39

3

 

8

TT Y tế Dự phòng huyện Tân Phú

42

39

3

Tăng 03 biên chế và 01 HĐ theo định biên

9

TT Y tế Dự phòng thị xã Long Khánh

35

33

2

 

10

TT Y tế Dự phòng huyện Thống Nhất

36

33

3

Tăng 05 biên chế và 01 HĐ đủ theo định biên

11

TT Y tế Dự phòng huyện Cẩm Mỹ

42

39

3

Tăng 10 biên chế theo định biên

 

1.2. Khối bệnh viện

1118

1049

69

 

1

BV ĐK Biên Hòa

143

138

5

Tăng 30 biên chế và 03 HĐ do tăng 20 giường bệnh và tăng đủ theo định biên

2

BV ĐK Vĩnh Cửu

165

158

7

Tăng 43 biên chế và 02 HĐ do tăng 30 giường bệnh và tăng đủ theo định biên

3

BV ĐK Trảng Bom

143

135

8

Tăng 30 biên chế và 03 HĐ do tăng 20 giường bệnh và tăng đủ theo định biên

4

BV ĐK Dầu Giây

99

87

12

Tăng 33 biên chế và 06 HĐ do tăng 30 giường bệnh và tăng đủ theo định biên

5

BV ĐK Xuân Lộc

192

182

10

Tăng 49 biên chế do tăng 30 giường bệnh và tăng đủ theo định biên

6

BV ĐK Cẩm Mỹ

120

113

7

Tăng 41 biên chế và 02 HĐ do tăng 30 giường bệnh và tăng đủ theo định biên

7

BV ĐK Tân Phú

168

158

10

Tăng 14 biên chế đủ theo định biên

8

BV ĐK Nhơn Trạch

88

78

10

Tăng 28 biên chế do tăng 30 giường bệnh và tăng đủ theo định biên

 

2. Trực thuộc Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

68

66

2

 

1

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình TP. Biên Hòa

6

6

 

 

2

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Long Thành

7

6

1

Tăng 01 HĐ tạp vụ vì có trụ sở riêng

3

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Nhơn Trạch

6

6

 

 

4

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Vĩnh Cửu

6

6

 

 

5

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Xuân Lộc

6

6

 

 

6

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Trảng Bom

6

6

 

 

7

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Định Quán

6

6

 

 

8

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Tân Phú

6

6

 

 

9

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Thống Nhất

6

6

 

 

10

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình huyện Cẩm Mỹ

6

6

 

 

11

Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình TX. Long Khánh

7

6

1

Tăng 01 HĐ tạp vụ vì có trụ sở riêng

 

3. Khối trực thuộc UBND huyện:

1433

1432

1

 

1

Các Trạm thuộc phòng Y tế Biên Hòa

219

219

 

Tăng 08 biên chế đủ theo định biên

2

Các Trạm thuộc phòng Y tế Long Thành

150

150

 

Tăng 10 biên chế đủ theo định biên

3

Các Trạm thuộc phòng Y tế Nhơn Trạch

96

96

 

Tăng 09 biên chế đủ theo định biên

4

Các Trạm thuộc phòng Y tế Vĩnh Cửu

81

81

 

Tăng 03 biên chế đủ theo định biên

5

Các Trạm thuộc phòng Y tế Xuân Lộc

141

141

 

Tăng 13 biên chế đủ theo định biên

6

Các Trạm thuộc phòng Y tế Trảng Bom

138

138

 

Tăng 10 biên chế đủ theo định biên

7

Các Trạm thuộc phòng Y tế Định Quán

133

133

 

Tăng 11 biên chế đủ theo định biên

8

Các Trạm thuộc phòng Y tế Tân Phú

144

144

 

Tăng 06 biên chế đủ theo định biên

9

Các Trạm thuộc phòng Y tế Long Khánh

116

116

 

Tăng 07 biên chế đủ theo định biên

10

Các Trạm thuộc phòng Y tế Thống Nhất

99

98

1

Tăng 12 biên chế đủ theo định biên

11

Các Trạm thuộc phòng Y tế Cẩm Mỹ

116

116

 

Tăng 12 biên chế đủ theo định biên

 

PHỤ LỤC SỐ 04

DANH SÁCH PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Sự nghiệp Văn hóa - Thể thao - Du lịch

STT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu phân bổ năm 2010

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Biên chế

Hợp đồng LĐ

 

Tổng số:

699

590

109

 

 

I. Cấp tỉnh:

326

271

55

 

 

1. Trực thuộc UBND tỉnh

24

20

4

 

1

Nhà Thiếu nhi

24

20

4

 

 

2. Trực thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:

302

251

51

 

1

Đoàn Ca múa kịch

32

30

2

Tăng 01 HĐ bảo vệ

2

Đoàn Nghệ thuật Cải lương

45

44

1

 

3

TT Văn hóa Thông tin

34

32

2

 

4

Thư viện tỉnh

35

31

4

 

5

Nhà Bảo tàng

39

27

12

 

6

Ban Quản lý di tích - Danh thắng

23

16

7

 

7

Trung tâm Thể dục Thể thao tỉnh

45

45

 

Tăng 15 biên chế do mới thành lập

8

Khu Liên hợp Văn hóa - Thể dục Thể thao

37

15

22

 

9

Trung tâm Xúc tiến Du lịch

12

11

1

Tăng 12 so với kế hoạch do mới thành lập

 

II. Cấp huyện:

373

319

54

 

1

Huyện Định Quán

41

34

7

Tăng 01 biên chế Trung tâm VHTT để quản lý Tượng đài Chiến thắng La Ngà

2

Thành phố Biên Hòa

44

36

8

 

3

Huyện Tân Phú

31

27

4

Tăng 01 biên chế quản lý nhà Văn hóa Tà Lài, 01 bảo vệ và 01 phục vụ Trung tâm Văn hóa Thông tin huyện (đã tăng 2009)

4

Huyện Xuân Lộc

28

27

1

Tăng 01 biên chế Đài Truyền thanh và giảm 01 bảo vệ nhà công vụ chuyển về khối QLNN

5

Huyện Long Thành

34

31

3

Tăng 01 Đài Truyền thanh, 01 TT VHTT

6

Huyện Nhơn Trạch

40

23

17

01 Phát thanh viên Đài Truyền thanh; 01 Thư viện viên; 01 GĐ, 01 kế toán, 01 thuyết minh, 04 bảo vệ Ban Quản lý Di tích (mới thành lập)

7

Huyện Vĩnh Cửu

29

25

4

Tăng 01 xướng ngôn viên, 01 bảo vệ Đài Truyền thanh vì có trụ sở riêng; 01 phục vụ Thư viện

8

Huyện Trảng Bom

42

39

3

Tăng 01 bảo vệ TTVH, 01 bảo vệ và 01 phục vụ Nhà Truyền thống U1

9

Thị xã Long Khánh

29

28

1

 

10

Huyện Cẩm Mỹ

26

25

1

 

11

Huyện Thống Nhất

29

24

5

 

 

PHỤ LỤC SỐ 05

DANH SÁCH PHÂN BỔ CHỈ TIÊU BIÊN CHẾ NĂM 2010
(Kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh Đồng Nai)

Sự nghiệp khác

STT

Tên đơn vị

Chỉ tiêu phân bổ năm 2010

Ghi chú

Tổng số

Trong đó

Biên chế

Hợp đồng LĐ

 

Tổng số:

1.296

1.186

110

 

 

I. Cấp tỉnh:

1.195

1.093

102

 

 

1. Trực thuộc UBND tỉnh:

330

305

25

 

1

Khu Bảo tồn Thiên nhiên và Di tích Vĩnh Cửu

330

305

25

Giảm 14 biên chế và tăng 04 HĐ do sắp xếp lại tổ chức; tăng 04 biên chế do TT Thủy sản sáp nhập

 

2. Trực thuộc các sở, ban, ngành:

865

788

77

 

 

2.1. Trực thuộc VP. UBND tỉnh:

26

26

0

 

1

TT Tin học - Ngoại ngữ

14

14

 

 

2

TT Công báo

12

12

 

 

 

2.2. Trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và xã hội:

244

180

64

 

1

TT Nuôi dưỡng Trẻ mồ côi khuyết tật

45

38

7

Tăng 07 biên chế và 02 HĐ đủ theo định mức quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP

2

TT Bảo trợ Người già và người tàn tật

63

53

10

Tăng 32 biên chế và 04 HĐ đủ theo định mức quy định tại Nghị định số 68/2008/NĐ-CP

3

Nhà Nuôi dưỡng cha mẹ liệt sỹ

3

1

2

 

4

TT Giáo dục Lao động xã hội

75

50

25

 

5

TT Bảo trợ Huấn nghệ Cô nhi Biên Hòa

28

20

8

 

6

Quản trang Liệt sỹ + cán bộ

18

7

11

 

7

TT Dịch vụ việc làm tỉnh

7

7

 

 

8

Quỹ Bảo trợ trẻ em

2

2

 

 

9

Trung tâm Tư vấn dịch vụ truyền thông trẻ em

3

2

1

 

 

2.3. Trực thuộc Sở Nông nghiệp & PTNT:

346

337

9

 

1

Các Trạm thuộc Chi cục Bảo vệ Thực vật

34

34

 

 

2

Các Trạm thuộc Chi cục Thủy sản

10

7

3

 

3

TT Khuyến nông

57

56

1

 

4

TT Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn

14

12

2

 

5

Ban Quản lý rừng phòng hộ Tân Phú

82

81

1

 

6

Ban Quản lý rừng phòng hộ Xuân Lộc

48

48

 

 

7

Ban Quản lý rừng phòng hộ Long Thành

55

54

1

 

8

Ban Quản lý rừng phòng hộ 600

30

29

1

 

9

Trung tâm Lâm nghiệp Biên Hòa

16

16

 

 

 

2.4. Trực thuộc Sở Giao thông Vận tải:

64

63

1

 

1

VP. Ban An toàn Giao thông

5

4

1

 

2

TT Quản lý Vận tải hành khách công cộng

45

45

 

Tăng 05 biên chế do tách phòng Kế hoạch - Điều hành thành phòng Kế hoạch thống kê, phòng Kiểm tra điều hành và phòng Khai thác sự nghiệp dịch vụ và quản lý hạ tầng

3

Khu Quản lý, bảo trì đường bộ, đường thủy nội địa

14

14

 

 

 

2.5. Trực thuộc Sở Tài nguyên & Môi trường:

30

30

0

 

1

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh

30

30

 

 

 

2.6. Trực thuộc Sở Khoa học & Công nghệ:

4

4

0

 

1

TT Tin học và Thông tin Khoa học công nghệ

0

0

 

Giảm 14 biên chế do hết thời hạn hỗ trợ

2

TT Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ

0

0

 

Giảm 14 biên chế do hết thời hạn hỗ trợ

3

Trung tâm Ứng dụng công nghệ sinh học

4

4

 

Tăng 04 biên chế do mới thành lập, chưa đi vào hoạt động (hỗ trợ theo dõi quản lý dự án)

 

2.7. Trực thuộc Sở Tư pháp:

74

74

0

 

1

TT Dịch vụ bán đấu giá tài sản

10

10

 

 

2

TT Trợ giúp pháp lý

32

32

 

 

3

Phòng Công chứng số 1

13

13

 

 

4

Phòng Công chứng số 2

6

6

 

 

5

Phòng Công chứng số 3

6

6

 

 

6

Phòng Công chứng số 4

7

7

 

 

 

2.8. Trực thuộc Sở Công thương:

33

30

3

 

1

TT Khuyến công

16

15

1

Chuyển 01 biên chế sang HĐ

2

TT Xúc tiến Thương mại

17

15

2

Tăng 01 HĐ phục vụ

 

2.9. Trực thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp:

12

12

0

 

1

CTy Phát triển hạ tầng Khu công nghiệp Định Quán

0

0

0

Giảm 10 biên chế và 07 HĐ do chuyển sang công ty cổ phần

2

Trung tâm Đào tạo cung ứng lao động kỹ thuật

12

12

 

Bổ sung 04 biên chế để hoàn thiện cơ cấu tổ chức

 

2.10. Trực thuộc Sở Ngoại vụ

9

9

0

 

1

TT Dịch vụ Đối ngoại

9

9

 

 

 

2.11. Trực thuộc Sở Nội vụ

11

11

0

 

1

TT Lưu trữ

11

11

 

Tăng 01 biên chế do thành lập phòng Bảo quản và tổ chức sử dụng tài liệu

 

2.12. Trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông

12

12

0

 

1

Trung tâm Công nghệ thông tin và truyền thông

12

12

 

Tăng 12 biên chế so với kế hoạch do mới thành lập

 

II. Cấp huyện:

101

93

8

 

1

Huyện Định Quán

5

5

 

 

2

Thành phố Biên Hòa

9

9

 

 

3

Huyện Tân Phú

8

8

 

 

4

Huyện Xuân Lộc

10

10

 

 

5

Huyện Long Thành

12

7

5

 

6

Huyện Nhơn Trạch

13

13

 

Tăng 02 biên chế cho Đội Quản lý trật tự đô thị

7

Huyện Vĩnh Cửu

10

7

3

bổ sung 02 biên chế và 01 hợp đồng so với kế hoạch để phục vụ Kho lưu trữ huyện (mới xây dựng)

8

Huyện Trảng Bom

7

7

 

 

9

Thị xã Long Khánh

10

10

 

 

10

Huyện Cẩm Mỹ

8

8

 

 

11

Huyện Thống Nhất

9

9

 

Tăng 01 biên chế Trung tâm Dạy nghề

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3809/QĐ-UBND năm 2009 về giao chỉ tiêu biên chế hành chính sự nghiệp và chỉ tiêu hợp đồng lao động năm 2010 tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 3809/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/12/2009
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Võ Văn Một
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2010
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản