Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2023/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 16 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ CÂY TRỒNG ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC BỒI THƯỜNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG TRONG NĂM 2023

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2023.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai năm 2013.

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai.

c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Giá các cây trồng được quy định tại Quyết định là giá chuẩn của cây trồng phổ biến tại tỉnh Lâm Đồng khi được đầu tư chăm sóc đúng kỹ thuật, sinh trưởng và phát triển đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, đạt năng suất, sản lượng khá trở lên (gọi tắt là cây loại A).

2. Cây trồng sinh trưởng không đạt các thông số kỹ thuật cơ bản theo quy định, năng suất thấp, tùy tình hình cụ thể để đánh giá xếp loại B hoặc C.

Giá được tính đối với cây loại B bằng 75% giá cây loại A; giá đối với cây loại C bằng 50% giá cây loại A.

3. Đối với các cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục Bảng giá, thì giá được tính bằng 1,2 lần mức giá của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục Bảng giá.

4. Đối với các loại cây trồng không có trong quyết định này có thể vận dụng giá của các loại cây trồng tương đương về chủng loại, năng suất, chất lượng sản phẩm có trong bảng giá để áp dụng.

Điều 3. Ban hành đơn giá cây trồng như sau:

1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm:

Đối với quy định mức tính bồi thường cây hằng năm được thực hiện tính theo công thức cụ thể như sau:

Giá bồi thường (đồng/m2)

=

Năng suất vụ cao nhất trong 3 năm trước liền kề (kg/m2)

x

Giá bán trung bình tại thời điểm thu hồi đất (đồng/kg)

Việc xác định giá trị bồi thường (đồng/m2) do tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng xác định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi thẩm định, phê duyệt tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.

2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm được quy định chi tiết tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá bồi thường cây phân tán được quy định chi tiết tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quyết định này (không bao gồm sản lượng gỗ và sản phẩm phụ từ cây trồng phân tán)

4. Đơn giá bồi thường cây cảnh và các loại hoa được quy định chi tiết tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Đơn giá bồi thường các loại cây trồng khác được quy định chi tiết tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 31 tháng 5 năm 2023.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp Sở Tài chính triển khai, hướng dẫn trong quá trình thực hiện quyết định này.

2. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực, việc xác định giá cây trồng đối với những dự án đã lập phương án bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh được áp dụng theo Quyết định số 42/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh về việc ban hành đơn giá cây trồng để thực hiện bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2022.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc/Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Bộ Tư pháp - Cục kiểm tra văn bản QPPL;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 5;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT Công báo - Tin học tỉnh;
- Trung tâm tích hợp dữ liệu và chuyển đổi số;
- Lưu: VT, NN, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Văn Hiệp

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 16 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Phụ lục I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM

I. Cây công nghiệp

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Cà phê

 

 

a)

Cà phê vối thực sinh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

83.300

 

Năm 2

đ/cây

130.400

 

Năm 3

đ/cây

196.500

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

375.800

b)

Cà phê chè

 

 

 

Năm 1

đ/cây

29.800

 

Năm 2

đ/cây

42.800

 

Năm thứ 3 trở đi

đ/cây

96.600

c)

Cà phê mít

 

 

 

Năm 1

đ/cây

68.000

 

Năm 2

đ/cây

112.400

 

Năm 3

đ/cây

166.000

 

Năm 4

đ/cây

226.800

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

521.000

d)

Cà phê ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

90.600

 

Năm 2

đ/cây

145.100

 

Năm 3

đ/cây

206.000

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

389.700

2

Cây chè:

 

 

a)

Chè cao sản (chè cành)

 

 

 

Năm 1

đ/cây

25.000

 

Năm 2

đ/cây

41.200

 

Năm 3

đ/cây

58.400

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

89.800

b)

Chè chất lượng cao

 

 

 

Năm 1

đ/cây

16.600

 

Năm 2

đ/cây

50.200

 

Năm 3

đ/cây

62.300

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

72.500

c)

Chè hạt

 

 

 

Năm 1

đ/cây

16.500

 

Năm 2

đ/cây

22.800

 

Năm 3

đ/cây

34.200

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

41.000

3

Cây dâu tằm

 

 

a)

Cây dâu thường, dâu ăn quả

 

 

 

Năm 1

đ/m2

12.300

 

Năm 2 trở đi

đ/m2

25.000

b)

Cây dâu tằm lai

 

 

 

Năm 1

đ/m2

12.400

 

Năm 2 trở đi

đ/m2

35.700

4

Cây tiêu

 

 

a)

Trụ cây sống

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

170.300

 

Năm 2

đ/trụ

208.200

 

Năm 3

đ/trụ

241.400

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/trụ

347.200

b)

Trụ gỗ

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

149.200

 

Năm 2

đ/trụ

177.600

 

Năm 3

đ/trụ

242.500

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/trụ

350.100

c)

Trụ bê tông 20 x 20cm

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

255.300

 

Năm 2

đ/trụ

283.600

 

Năm 3

đ/trụ

316.800

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/trụ

424.500

d)

Trụ xây gạch F 50 - 80cm

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

231.900

 

Năm 2

đ/trụ

260.300

 

Năm 3

đ/trụ

293.500

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/trụ

399.300

5

Cây điều

 

 

a)

Cây điều thực sinh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

131.700

 

Năm 2

đ/cây

234.700

 

Năm 3

đ/cây

381.300

 

Năm 4

đ/cây

645.600

 

Năm 5

đ/cây

832.400

 

Năm 6

đ/cây

1.011.600

 

Năm 7

đ/cây

1.186.400

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

1.363.200

b)

Cây điều ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

138.200

 

Năm 2

đ/cây

241.200

 

Năm 3

đ/cây

387.800

 

Năm 4

đ/cây

664.500

 

Năm 5

đ/cây

847.500

 

Năm 6

đ/cây

1.030.600

 

Năm 7

đ/cây

1.219.800

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

1.421.600

6

Ca cao

 

 

 

Năm 1

đ/cây

68.000

 

Năm 2

đ/cây

109.000

 

Năm 3

đ/cây

158.600

 

Năm thứ 4

đ/cây

245.100

 

Năm thứ 5

đ/cây

481.300

 

Năm thứ 6

đ/cây

561.100

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

668.100

7

Cây mắc ca

 

 

a)

Cây mắc ca ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

251.600

 

Năm 2

đ/cây

317.100

 

Năm 3

đ/cây

387.500

 

Năm 4

đ/cây

592.800

 

Năm 5

đ/cây

1.406.000

 

Năm 6

đ/cây

1.732.900

 

Năm 7

đ/cây

2.144.700

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

2.441.200

b)

Cây mắc ca thực sinh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

216.100

 

Năm 2

đ/cây

281.700

 

Năm 3

đ/cây

352.000

 

Năm 4

đ/cây

555.900

 

Năm 5

đ/cây

759.900

 

Năm 6

đ/cây

1.181.800

 

Năm 7

đ/cây

1.473.000

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

1.807.800

II. Cây ăn quả

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Thanh long:

 

 

 

Năm 1

đ/trụ

171.800

 

Năm 2

đ/trụ

207.500

 

Năm 3 trở đi

đ/trụ

570.100

2

Cây sầu riêng:

 

 

a)

Cây sầu riêng hạt

 

 

 

Năm 1

đ/cây

223.600

 

Năm 2

đ/cây

341.100

 

Năm 3

đ/cây

479.000

 

Năm 4

đ/cây

629.100

 

Năm 5

đ/cây

1.587.600

 

Năm 6

đ/cây

2.478.300

 

Năm 7

đ/cây

3.233.200

 

Năm 8 trở đi

đ/cây

3.920.200

b)

Cây sầu riêng ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

341.500

 

Năm 2

đ/cây

459.000

 

Năm 3

đ/cây

596.900

 

Năm 4

đ/cây

747.000

 

Năm 5

đ/cây

3.612.800

 

Năm 6

đ/cây

3.900.000

 

Năm 7

đ/cây

4.616.900

 

Năm thứ 8 trở đi

đ/cây

5.047.400

3

Cây chôm chôm:

 

 

a)

Chôm chôm thường

 

 

 

Năm 1

đ/cây

193.800

 

Năm 2

đ/cây

321.200

 

Năm 3

đ/cây

554.800

 

Năm 4

đ/cây

786.900

 

Năm 5

đ/cây

959.200

 

Năm 6

đ/cây

1.116.500

 

Năm 7

đ/cây

1.273.900

 

Năm 8

đ/cây

1.431.200

 

Năm 9

đ/cây

1.618.500

 

Năm 10 trở đi

đ/cây

1.760.800

b)

Chôm chôm Thái

 

 

 

Năm 1

đ/cây

240.100

 

Năm 2

đ/cây

367.500

 

Năm 3

đ/cây

1.521.000

 

Năm 4

đ/cây

1.982.900

 

Năm 5 trở đi

đ/cây

2.617.800

4

Cây mít

 

 

a)

Mít tố nữ, mít nghệ cao sản

 

 

 

Năm 1

đ/cây

206.300

 

Năm 2

đ/cây

310.300

 

Năm 3

đ/cây

440.100

 

Năm 4

đ/cây

575.600

 

Năm 5

đ/cây

1.600.900

 

Năm 6

đ/cây

1.885.200

 

Năm 7

đ/cây

2.041.600

 

Năm 8

đ/cây

2.195.200

 

Năm 9 trở đi

đ/cây

2.340.000

b)

Mít thường

 

 

 

Năm 1

đ/cây

78.500

 

Năm 2

đ/cây

129.600

 

Năm 3

đ/cây

192.100

 

Năm 4

đ/cây

260.400

 

Năm 5

đ/cây

560.800

 

Năm 6

đ/cây

639.600

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

718.400

5

Cây xoài

 

 

a)

Cây xoài ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

169.900

 

Năm 2

đ/cây

244.000

 

Năm 3

đ/cây

332.700

 

Năm 4

đ/cây

1.050.600

 

Năm 5

đ/cây

1.429.500

 

Năm 6

đ/cây

1.627.200

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

1.811.400

b)

Cây xoài thực sinh (loại khác)

 

 

 

Năm 1

đ/cây

124.100

 

Năm 2

đ/cây

168.400

 

Năm 3

đ/cây

227.100

 

Năm 4

đ/cây

782.900

 

Năm 5

đ/cây

1.140.500

 

Năm 6

đ/cây

1.248.100

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

1.355.800

6

Cây dừa

 

 

 

Năm 1

đ/cây

204.100

 

Năm 2

đ/cây

376.400

 

Năm 3

đ/cây

494.800

 

Năm 4 trở đi

đ/cây

999.200

7

Cây bơ

 

 

a)

Cây bơ thực sinh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

154.800

 

Năm 2

đ/cây

221.600

 

Năm 3

đ/cây

288.300

 

Năm 4

đ/cây

658.400

 

Năm 5

đ/cây

773.500

 

Năm 6

đ/cây

888.500

 

Năm 7

đ/cây

1.026.900

 

Năm 8

đ/cây

1.142.000

 

Năm thứ 9 trở đi

đ/cây

1.257.000

b)

Cây bơ ghép

 

 

 

Năm 1

đ/cây

170.300

 

Năm 2

đ/cây

237.100

 

Năm 3

đ/cây

303.800

 

Năm 4

đ/cây

2.058.100

 

Năm 5

đ/cây

2.632.700

 

Năm 6

đ/cây

2.869.800

 

Năm 7 trở đi

đ/cây

3.275.700

8

Cây vú sữa, hồng xiêm, trứng gà

 

-

 

Năm 1

đ/cây

334.600

 

Năm 2

đ/cây

582.200

 

Năm 3

đ/cây

871.300

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

3.199.300

9

Cây mơ

 

 

 

Năm 1

đ/cây

48.200

 

Năm 2

đ/cây

95.200

 

Năm 3

đ/cây

134.400

 

Năm 4

đ/cây

176.000

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

229.800

10

Cây me

 

 

 

Năm 1

đ/cây

53.800

 

Năm 2

đ/cây

100.900

 

Năm 3

đ/cây

168.200

 

Năm 4

đ/cây

208.500

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

282.400

16

Cây đào

 

 

 

Năm 1

đ/cây

53.800

 

Năm 2

đ/cây

114.300

 

Năm 3

đ/cây

168.200

 

Năm 4

đ/cây

228.600

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

282.400

11

Cây hồng ăn trái

 

 

 

Năm 1

đ/cây

190.100

 

Năm 2

đ/cây

307.700

 

Năm 3

đ/cây

436.400

 

Năm 4

đ/cây

581.200

 

Năm 5

đ/cây

1.567.800

 

Năm 6 - 8

đ/cây

1.799.000

 

Năm 9 - 10

đ/cây

2.003.200

 

Năm 11 trở đi

 

2.164.200

12

Bưởi

 

 

 

Năm 1

đ/cây

158.800

 

Năm 2

đ/cây

236.100

 

Năm 3

đ/cây

332.300

 

Năm 4

đ/cây

1.114.800

 

Năm 5 trở đi

đ/cây

2.026.000

13

Cam, quýt

 

 

 

Năm 1

đ/cây

99.600

 

Năm 2

đ/cây

136.200

 

Năm 3

đ/cây

215.200

 

Năm 4

đ/cây

464.600

 

Năm thứ 5

đ/cây

565.300

14

Chanh

 

 

 

Năm 1

đ/cây

127.800

 

Năm 2

đ/cây

168.200

 

Năm 3

đ/cây

398.000

15

Cóc, mận thường:

 

 

 

Năm 1

đ/cây

54.900

 

Năm 2

đ/cây

134.400

 

Năm 3 - 4

đ/cây

189.400

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

283.600

16

Cây mận Tam Hoa

 

 

 

Năm 1

đ/cây

54.900

 

Năm 2

đ/cây

85.200

 

Năm 3

đ/cây

189.400

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

377.700

17

Nhãn

 

 

 

Năm 1

đ/cây

124.000

 

Năm 2

đ/cây

181.400

 

Năm 3

đ/cây

241.500

 

Năm 4

đ/cây

585.400

18

Cây cau

 

 

 

Năm 1

đ/cây

53.800

 

Năm 2-5

đ/cây

147.900

 

Cây 5 trở đi

đ/cây

282.400

19

Cây ổi, táo, cari

 

 

 

Năm 1

đ/cây

54.900

 

Năm 2

đ/cây

85.200

 

Năm 3

đ/cây

134.400

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

189.400

20

Cây chuối

 

 

a)

Trồng đơn lẻ

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

52.800

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)

đ/bụi

527.800

 

Cây đến tuổi trưởng thành (4-5 cây/bụi)

đ/bụi

844.400

b)

Trồng tập trung trên diện tích lớn

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

6.800

 

Cây đến tuổi trưởng thành (2-3 cây/bụi)

đ/m2

59.100

21

Đu đủ

 

 

 

Mới trồng

đ/cây

19.000

 

Cây đến tuổi trưởng thành

đ/cây

95.200

22

Mãng cầu

 

 

 

Năm 1

đ/cây

142.600

 

Năm 2

đ/cây

208.400

 

Năm 3 - 6

đ/cây

587.400

 

Năm thứ 7 trở đi

đ/cây

1.775.500

23

Măng cụt

 

 

 

Năm 1

đ/cây

182.300

 

Năm 2

đ/cây

250.900

 

Năm 3

đ/cây

336.400

 

Năm 4

đ/cây

434.600

 

Năm 5

đ/cây

1.400.700

 

Năm 6

đ/cây

1.762.800

 

Năm 7

đ/cây

2.124.900

 

Năm 8

đ/cây

2.487.100

 

Năm 9

đ/cây

2.728.400

 

Năm 10 trở đi

đ/cây

3.090.500

24

Bom, lê

 

 

 

Năm 1

đ/cây

128.100

 

Năm 2

đ/cây

186.300

 

Năm 3

đ/cây

243.600

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

743.300

25

Cây nhót

 

 

 

Năm 1

đ/cây

28.000

 

Năm 2

đ/cây

95.200

 

Năm 3

đ/cây

149.100

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

229.800

26

Cây chùm ruột

 

 

 

Năm 1

đ/cây

26.900

 

Năm 2

đ/cây

56.100

 

Năm 3

đ/cây

114.300

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

171.400

27

Cây sơ ri

 

 

 

Năm 1

đ/cây

47.000

 

Năm 2

đ/cây

71.700

 

Năm 3

đ/cây

100.900

 

Năm 4

đ/cây

141.200

 

Năm thứ 5 - 7

đ/cây

428.200

 

Năm thứ 8 trở đi

đ/cây

858.600

28

Cây khế

 

 

 

Năm 1

đ/cây

54.900

 

Năm 2

đ/cây

75.100

 

Năm 3

đ/cây

122.200

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

189.400

29

Cây vải

 

 

 

Năm 1

đ/cây

121.300

 

Năm 2

đ/cây

193.300

 

Năm 3

đ/cây

290.900

 

Năm 4 trở đi

đ/cây

768.800

30

Dứa (thơm)

 

 

a)

Dứa Cayen

 

 

 

Dưới 6 tháng

đ/m2

16.300

 

Trên 6 tháng

đ/m2

56.800

b)

Loại dứa khác

 

 

 

Dưới 6 tháng

đ/m2

7.200

 

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

đ/m2

38.000

31

Chanh dây (mác mác, kể cả giàn)

 

 

 

Mới trồng

đ/m2

20.900

 

Trên 6 tháng

đ/m2

104.000

 

Phụ lục II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY PHÂN TÁN

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Trứng cá, bạch đàn, keo, thông, phượng, sao, dầu, xà cừ, lim xẹt, ngân hoa, bồ kết, xoan, bời lời, huỷnh, muồng các loại, cao su, Sake, quế.

 

 

 

Năm 1

đ/cây

304.100

 

Năm 2

đ/cây

503.300

 

Năm 3

đ/cây

646.900

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

703.800

2

Huỳnh đàn (sưa), giáng hương, cẩm lai, dó bầu (trầm hương), thông đỏ, gõ đỏ.

 

 

 

Năm 1

đ/cây

324.100

 

Năm 2

đ/cây

559.300

 

Năm 3

đ/cây

702.900

 

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

759.800

3

Lồ ô, tre, tre Mạnh Tông, tre tầm vông.

 

 

a)

Cây lồ ô

 

 

 

Cây non chưa sử dụng được

 

15.000

 

Cây lớn sử dụng được

 

55.000

b)

Tre Mạnh Tông, tre tầm vông

 

 

 

Bụi cây năm 1 (5-7 cây/bụi)

 

330.700

 

Bụi cây năm 2 (5-7 cây/bụi)

 

551.600

 

Bụi cây 3-5 tuổi (5-7 cây/bụi)

 

772.600

4

Cây đa mục đích (mắc ca)

 

 

 

Năm 1

đ/cây

404.100

 

Năm 2

đ/cây

639.300

 

Năm 3 đến năm 4

đ/cây

782.900

 

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

839.800

 

Phụ lục III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY CẢNH VÀ CÁC LOẠI HOA

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Loại trồng trong chậu

 

 

a)

Đơn giá hỗ trợ di dời/chậu (Tính công di chuyển: áp dụng cho các loại chậu cây cảnh trồng đơn lẻ dưới 100 chậu/hộ)

 

 

 

Chậu có đường kính miệng: <10cm

đ/chậu

2.700

 

Chậu có đường kính miệng: từ 10cm -<20cm

đ/chậu

13.500

 

Chậu có đường kính miệng: từ 20 -<30cm

đ/chậu

34.800

 

Chậu có đường kính miệng: từ 30 -<45cm

đ/chậu

60.500

 

Chậu có đường kính miệng: từ 45 -<60cm

đ/chậu

87.400

 

Chậu có đường kính miệng: từ 60 -<80cm

đ/chậu

121.100

 

Chậu có đường kính miệng: từ 80cm trở lên

đ/chậu

174.800

b)

Đơn giá hỗ trợ di dời theo số lượng chậu

 

 

 

Số lượng từ 100-200 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 50% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 200-500 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 45% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 500-1.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 40% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 1.000-2.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 35% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 2.000-5.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 30% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 5.000-10.000 chậu đơn giá hỗ trợ bằng 25% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

 

Số lượng > 10.000 chậu trở lờn đơn giá hỗ trợ bằng 20% đơn giá hỗ trợ di dời tại mục a

 

 

2

Loại không trồng trong chậu (trồng ngoài vườn)

 

 

2.1

Tùng búp, tùng xoắn, tùng pơ mu, cây hoa sú, liễu rủ, Mimosa, thông 3 lá cảnh, mai anh đào, phượng tím, đào Nhật Tân, bông trang cảnh, cây trinh nữ, ngọc lan

 

Năm 1-4

đ/cây

38.100

 

Năm 5-10

đ/cây

114.300

 

Năm 11-15

đ/cây

266.700

 

Trên 15 năm

đ/cây

381.100

2.2

Thiên trúc, thần tài, trường sinh, huyết dụ, lài 2 màu, dứa gai, xương rồng; ngũ sắc vàng

 

Năm 1-4

đ/cây

19.000

 

Năm 5-10

đ/cây

56.100

 

Năm 11-15

đ/cây

94.200

 

Trên 15 năm

đ/cây

134.400

2.3

Trạng nguyên, bông giấy, si cảnh, đa cảnh, đa sâm banh, ngũ gia bì, mai vàng cảnh, trà my, đậu quyên, khế cảnh, đinh lăng, bàng lá xanh, lựu cảnh, sa kê, bồ đề cảnh

 

Năm 1-4

đ/cây

38.100

 

Năm 5-10

đ/cây

75.100

 

Năm 11-15

đ/cây

133.400

 

Trên 15 năm

đ/cây

266.700

2.4

Hoa hồng tường vi, cây lá đỏ

 

 

 

Năm 1-4

đ/cây

19.000

 

Năm 5-10

đ/cây

38.100

 

Năm 11-15

đ/cây

75.100

 

Trên 15 năm

đ/cây

114.300

2.5

Cây móng cọp

 

 

 

Đến 10 tháng

đ/cây

56.100

 

Từ 11-20 tháng

đ/cây

95.200

 

Trên 20 tháng

đ/cây

114.300

2.6

Cau cảnh, dừa cảnh

 

 

 

Năm 1-5

đ/cây

38.100

 

Năm 6-10

đ/cây

114.300

 

Năm 11-15

đ/cây

152.400

 

Trên 15 năm

đ/cây

228.600

2.7

Cây dâm bụt ghép

 

 

 

Năm 1-4

đ/cây

38.100

 

Năm 5-10

đ/cây

75.100

 

Năm 11-15

đ/cây

152.400

 

Trên 15 năm

đ/cây

228.600

2.8

Cây cùm rụm

đ/m2

75.100

2.9

Tre cảnh, trúc cảnh

 

 

 

Năm 1-4

đ/bụi

38.100

 

Năm 5-10

đ/bụi

75.100

 

Năm 11-15

đ/bụi

114.300

 

Trên 15 năm

đ/bụi

152.400

2.10

Cây tre tầm vông

 

 

 

Năm 1

đ/bụi

68.400

 

Năm 2

đ/bụi

124.400

 

Năm 3-4

đ/bụi

190.500

 

Trên 5 năm

đ/bụi

247.700

 

Phụ lục IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÁC LOẠI CÂY TRỒNG KHÁC

Stt

Loại cây trồng

ĐVT

Đơn giá

1

Cỏ voi, cỏ sữa

đ/m2

13.500

2

Vông trụ rào

đ/cây

8.900

3

Hàng rào dâm bụt

đ/m

13.500

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong năm 2023

  • Số hiệu: 38/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/05/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Văn Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/05/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản