- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 368/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 02 tháng 3 năm 2022 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẮM MỐC HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;
Căn cứ Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 128/TT-STNMT ngày 22/02/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ VIỆC CẮM MỐC HÀNH LANG BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2022 của UBND tỉnh Sơn La)
Thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; Quyết định số 669/QĐ-UBND ngày 27/3/2017 của UBND tỉnh Sơn La Phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh. UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức của toàn xã hội trong công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, bảo đảm an ninh nguồn nước trước mắt và lâu dài, góp phần phát triển bền vững tài nguyên nước, bảo vệ môi trường.
- Bảo vệ sự ổn định của bờ và phòng chống lấn, chiếm đất ven nguồn nước; phòng, chống các hoạt động có nguy cơ gây ô nhiễm, suy thoái nguồn nước; bảo vệ, bảo tồn và phát triển hệ sinh thái thủy sinh, các loài động, thực vật tự nhiên ven nguồn nước.
- Tạo không gian cho các hoạt động văn hóa, thể thao, vui chơi, giải trí, bảo tồn và phát triển các giá trị về lịch sử, văn hóa, du lịch, tín ngưỡng liên quan đến nguồn nước.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm yêu cầu bảo vệ nguồn nước, đồng thời phải bảo đảm hài hòa quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan.
- Ranh giới hành lang bảo vệ nguồn nước phải được cập nhật, thể hiện trên bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các quy hoạch chuyên ngành khác phải đảm bảo việc duy trì, phát triển các chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước đã được phê duyệt.
- Việc lập hành lang bảo vệ nguồn nước phải bảo đảm công khai, dân chủ.
Tổng số có 20 nguồn nước cần lập hành lang bảo vệ trong năm 2022.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
III. PHẠM VI, THỜI GIAN, KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Phạm vi
Các nguồn nước (sông, suối, kênh, rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo...) nằm trong Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 669/QĐ-UBND do UBND các huyện đề xuất.
2. Thời gian: Thực hiện trong năm 2022.
3. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước đảm bảo, bao gồm ngân sách địa phương, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh là 30%.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
1.1. Phối hợp với UBND cấp huyện xây dựng phương án, kinh phí cắm mốc chi tiết sau khi UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch.
1.2. Đôn đốc, theo dõi, tổng hợp việc cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn các huyện, thành phố.
1.3. Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm pháp luật về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
1.4. Chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu, quy trình phê duyệt kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước tại Quyết định này; chịu trách nhiệm toàn diện về các kết luận của các cơ quan có thẩm quyền khi thực hiện thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và các cơ quan pháp luật của Nhà nước; đồng thời chủ động chỉ đạo thanh tra, kiểm tra, nếu phát hiện có sai sót thì kịp thời báo cáo UBND tỉnh để xem xét, xử lý theo quy định.
2. Sở Tài chính: Tham mưu với UBND tỉnh bố trí kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trong dự toán ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách.
3. UBND các huyện, thành phố
3.1. Căn cứ Kế hoạch cắm mốc đã được UBND tỉnh phê duyệt, chủ trì xây dựng phương án, kinh phí cắm mốc chi tiết các nguồn nước trên địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
3.2. Chỉ đạo việc cắm mốc trên thực địa theo phương án cắm mốc đã được phê duyệt; bàn giao mốc giới cho UBND cấp xã quản lý và bảo vệ; lập hồ sơ hoàn công, quyết toán kinh phí theo quy định của pháp luật.
3.3. Chịu trách nhiệm toàn diện khi để xảy ra hiện tượng lấn, chiếm, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn.
3.4. Cập nhật, thể hiện ranh giới hành lang bảo vệ nguồn nước trên bản đồ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc, yêu cầu UBND các huyện, thành phố và các Sở, Ban, ngành, đơn vị có liên quan báo cáo về UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) để xem xét, giải quyết theo quy định./.
DANH MỤC NGUỒN NƯỚC LẬP HÀNH LANG BẢO VỆ NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 02/3/2022 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tên nguồn nước | Địa giới hành chính | Đoạn sông/suối/ao/hồ | Chiều dài (Km)/diện tích (ha) | Thời gian | Phạm vi hành lang bảo vệ (m) | Kinh phí dự kiến (triệu đ) | |||
Điểm đầu | Điểm cuối | Km | Ha |
| ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 9 | 10 | 11 |
|
I | Huyện Phù Yên |
|
| |||||||
1 | Suối Tấc | Xã Quang Huy | Bản Nà Xá 1 | Bản Bùa Hạ 2 | 11,6 |
| 2022 | 13m | 933,9 |
|
2 | Suối Ngọt | TT Phù Yên | Khối 9 | Trại giống TT Phù Yên | 1,3 |
| 10m |
| ||
3 | Suối Bùa | Xã Gia Phù | Bản Nhọt | Bản Ngã Ba | 6 |
| 6,5m |
| ||
4 | Suối Làng | Xã Huy Bắc, Huy Hạ | Bản Dèm Thượng | Bản Noong Vai | 3 |
| 7,5m |
| ||
II | Huyện Vân Hồ |
|
| |||||||
1 | Hồ Sao Đỏ | Tiểu khu Sao Đỏ 1, xã Vân Hồ | Tiểu khu Sao Đỏ 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ |
| 2,6 | 2022 | 10m | 150,0 |
| |
2 | Đầu nguồn nước Hang Trùng | Bản Hang Trùng I, xã Vân Hồ | Bản Bó Hang Trùng 1, xã Vân Hồ, huyện Vân Hồ | 0,5 |
| 2022 | 10m |
| ||
III | Huyện Thuận Châu |
|
| |||||||
1 | Hồ Nong Hoi | Bản Bó Tảư, xã Chiềng Ly | Bản Bó Tảư, xã Chiềng Ly, huyện Thuận Châu |
| 1 | 2022 | 10m | 936,0 |
| |
2 | Suối Dòn | Liên xã: Bon Phặng - Chiềng Pấc - Tông Lạnh | Bản Nà Hón, xã Bon Phặng | Bản Bai B, xã Tông Lạnh | 6 |
| 2022 | 10m |
| |
IV | Huyện Yên Châu |
|
| |||||||
1 | Suối Sập | 3 xã, từ Tú Nang đến Sập Vạt | Bản Văng Phay, xã Tú Nang | Bản Sai, xã Sặp Vạt | 28,5 |
| 2022 | 10 m | 865,3 |
|
V | Huyện Mộc Châu |
|
| |||||||
1 | Suối Mon | Tiểu khu 3, thị trấn Mộc Châu | Từ tiểu khu 3, thị trấn Mộc Châu | Bản Búa, xã Đông Sang | 3 |
| 2022 | 10 m | 1340,9 |
|
2 | Suối Điện Nước | Tiểu khu 8, thị trấn Mộc Châu | Từ tiểu khu 8, thị trấn Mộc Châu | Tiểu khu Bản Mòn, thị trấn Mộc Châu | 2 |
| 2022 | 10 m |
| |
3 | Suối Tiểu Khu 13 | Tiểu khu 13,thị trấn Mộc Châu | Từ tiểu khu 13, thị trấn Mộc Châu | Hết đất tiểu khu 12, thị trấn Mộc Châu | 3 |
| 2022 | 10 m |
| |
4 | Suối Tiểu Khu 2 | Tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu | Từ tiểu khu 2, thị trấn Mộc Châu | Đến hết đất bản Búa, xã Đông Sang | 1,2 |
| 2022 | 10 m |
| |
VI | Huyện Sốp Cộp |
|
| |||||||
1 | Suối Nậm Ca | Bản Nà Dìa, xã Sốp Cộp | Đất ông Lò Văn Bi | Đất ông Tòng Văn Phin | 0,6 |
| 2022 | 10 m | 92,182 |
|
2 | Bản Sốp Nặm, xã Sốp Cộp | Đất ông Trần Văn Pha | Chân cầu Nậm Ca | 0,25 |
| 2022 | 10 m |
| ||
3 | Suối Nậm Lạnh | Bản Hua Mường, xã Sốp Cộp | NM nước | Chân cầu Nậm Lạnh, bản Hua Mường | 1,1 |
| 2022 | 10 m |
| |
4 | Chân cầu Nậm Lạnh | Hết đất NVH bản Sốp Nặm | 0,25 |
| 2022 | 10 m |
| |||
5 | Suối Nậm Ban | Bản Pe, xã Sốp Cộp | Đất ông Tòng Văn Khánh | Chân cầu bản Pe | 0,3 |
| 2022 | 10 m |
| |
6 | Bản Lả Mường, xã Sốp Cộp | Đất ông Lường Văn Son | Chân cầu Nậm Ban | 0,15 |
| 2022 | 10 m |
| ||
VII | Huyện Quỳnh Nhai |
|
| |||||||
1 | Suối Nặm Ét | Bản Cà, xã Nậm Ét | Bản Cà, xã Nậm Ét | Bản Huổi Pao, xã Nậm Ét | 5 |
| 2022 | 10 m | 153,2 |
|
- 1Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa công trình thủy điện Đăk Đrinh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2019 về thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 103/KH-UBND theo dõi tình hình thi hành pháp luật trọng tâm về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 5Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước ngọt phục vụ cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 7Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 thực hiện cắm mốc cao độ trên các trục đường trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 1260/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ hồ chứa công trình thủy điện Đăk Đrinh do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 669/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Kế hoạch 176/KH-UBND năm 2019 về thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận và các trường hợp cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khác, hành lang bảo vệ đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Kế hoạch 103/KH-UBND theo dõi tình hình thi hành pháp luật trọng tâm về lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2022
- 10Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn nước ngọt phục vụ cho phát triển công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030
- 11Kế hoạch 53/KH-UBND năm 2022 thực hiện cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 12Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2021 thực hiện cắm mốc cao độ trên các trục đường trên địa bàn huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 368/QĐ-UBND về Kế hoạch cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước năm 2022 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 368/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Đặng Ngọc Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực