Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3663/QĐ-UBND | An Giang, ngày 27 tháng 12 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;
Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
Căn cứ Quyết định số 3925/QĐ-BNV ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1921/TTr-SNV ngày 23 tháng 12 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017 (Số lượng biên chế cụ thể của từng cơ quan, tổ chức như Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Giao trách nhiệm thực hiện:
1. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Bố trí công chức trong phạm vi biên chế được giao theo đúng yêu cầu, vị trí việc làm và đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
b) Cập nhật, bổ sung hoặc xây dựng mới (nếu chưa có) đề án tinh giản biên chế của cơ quan, tổ chức từ nay đến năm 2021, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và triển khai thực hiện tinh giản theo lộ trình hàng năm.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng biên chế công chức theo đúng quy định hiện hành.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, cấp phát và quyết toán kinh phí cho các cơ quan, tổ chức theo chỉ tiêu biên chế được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG HĐND TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng HĐND tỉnh năm 2017 là 29 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG UBND TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng UBND tỉnh năm 2017 là 64 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2017 là 66 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm 2017 và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là 211 biên chế (giảm 4 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016), cụ thể như sau:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 57 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục trồng trọt và Bảo vệ thực vật: 27 biên chế;
3. Chi cục Chăn nuôi và Thú y: 23 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016;
4. Chi cục Thủy sản: 15 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
5. Chi cục Thủy lợi: 15 biên chế;
6. Chi cục Kiểm lâm: 47 biên chế;
7. Chi cục Phát triển nông thôn: 17 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
8. Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản: 10 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường năm 2017 là 70 biên chế cụ thể như sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: 41 biên chế;
2. Chi cục Bảo vệ môi trường: 17 biên chế;
3. Chi cục Quản lý đất đai: 12 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch năm 2017 là 66 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ Y TẾ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Y tế và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Y tế năm 2017 là 68 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Y tế: 40 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: 13 biên chế;
3. Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: 15 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Kế hoạch và Đầu tư năm 2017 là 48 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ NỘI VỤ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Nội vụ và các cơ quan hành chính trực thuộc Sở Nội vụ năm 2017 là 75 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Nội vụ: 36 biên chế;
2. Ban Thi đua – Khen thưởng: 14 biên chế;
3. Ban Tôn giáo: 15 biên chế;
4. Chi cục Văn thư – Lưu trữ: 10 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ CÔNG THƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Công Thương và cơ quan hành chính trực thuộc năm 2017 là 174 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Công Thương: 46 biên chế;
2. Chi cục Quản lý thị trường: 128 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Khoa học và Công nghệ và cơ quan hành chính trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ năm 2017 là 48 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Khoa học và Công nghệ: 30 biên chế;
2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng: 18 biên chế ./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ NGOẠI VỤ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Ngoại vụ năm 2017 là 21 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN DÂN TỘC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Dân tộc năm 2017 là 17 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Lao động, Thương binh và Xã hội và cơ quan hành chính trực thuộc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội năm 2017 là 64 biên chế, cụ thể như sau:
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội: 50 biên chế (giảm 1 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016);
2. Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội: 14 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh năm 2017 là 42 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ XÂY DỰNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Xây dựng năm 2017 là 52 biên chế ./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG THANH TRA TỈNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Thanh tra tỉnh năm 2017 là 48 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TƯ PHÁP NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tư pháp năm 2017 là 52 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ TÀI CHÍNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Tài chính năm 2017 là 61 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Giao thông vận tải năm 2017 là 106 biên chế (giảm 3 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Sở Thông tin và Truyền thông năm 2017 là 32 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG VĂN PHÒNG BAN AN TOÀN GIAO THÔNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong Văn phòng Ban An toàn giao thông năm 2017 là 5 biên chế./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THÀNH PHỐ LONG XUYÊN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thành phố Long Xuyên năm 2017 là 141 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THÀNH PHỐ CHÂU ĐỐC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thành phố Châu Đốc năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN AN PHÚ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện An Phú năm 2017 là 119 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHÂU PHÚ NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Châu Phú năm 2017 là 125 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN TRI TÔN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Tri Tôn năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHÂU THÀNH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Châu Thành năm 2017 là 125 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN PHÚ TÂN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Phú Tân năm 2017 là 126 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND THỊ XÃ TÂN CHÂU NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND thị xã Tân Châu năm 2017 là 119 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN THOẠI SƠN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Thoại Sơn năm 2017 là 124 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN CHỢ MỚI NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Chợ Mới năm 2017 là 130 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
SỐ LƯỢNG BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC TRONG UBND HUYỆN TỊNH BIÊN NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số lượng biên chế công chức trong UBND huyện Tịnh Biên năm 2017 là 120 biên chế (giảm 2 biên chế so với số lượng biên chế được giao trong năm 2016)./.
- 1Nghị quyết 66/NQ-HĐND thông qua tổng biên chế công chức năm 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức hành chính của tỉnh Đồng Tháp năm 2017
- 3Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2017
- 4Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 5Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2017 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2016
- 7Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 8Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên năm 2018
- 9Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức năm 2018 trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 10Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La năm 2018
- 1Nghị định 21/2010/NĐ-CP về quản lý biên chế công chức
- 2Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 66/NQ-HĐND thông qua tổng biên chế công chức năm 2016 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 5Quyết định 3925/QĐ-BNV năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2017 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 86/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức hành chính của tỉnh Đồng Tháp năm 2017
- 7Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bình Định năm 2017
- 8Quyết định 01/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp và tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2016 phê duyệt tổng biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- 10Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2016 giao biên chế công chức năm 2017 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2017 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính Nhà nước tỉnh Điện Biên năm 2016
- 12Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 13Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2017 về Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Điện Biên năm 2018
- 14Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức năm 2018 trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng
- 15Nghị quyết 66/NQ-HĐND năm 2017 về giao biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La năm 2018
Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2016 về giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh và huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2017
- Số hiệu: 3663/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra