- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Trồng trọt 2018
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 6Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 7Quyết định 470/QĐ-BNN-TT về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3626/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19/11/2018;
Căn cứ quy định tại các Nghị định của Chính phủ: số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 về việc quản lý, sử dụng đất trồng lúa; số: 62/2019/NĐ-CP ngày 11/7/2019 về việc sửa đổi bổ sung Nghị định 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa; số 94/2019/NĐ-CP ngày 13/12/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Quyết định số 470/QĐ-BNN-TT ngày 07/02/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2023;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 93/TTr-SNN-TTBVTV ngày 24/3/2023 về việc phê duyệt Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2023 và số 1728/SNN-TTBVTV ngày 13/6/2023 về việc đề xuất và báo cáo một số nội dung liên quan đến Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa thành phố Hà Nội năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa thành phố Hà Nội năm 2023.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định.
- Thường xuyên cung cấp thông tin về tình hình sản xuất, khả năng cung ứng các sản phẩm nông nghiệp của các vùng chuyển đổi để các đơn vị phối hợp, triển khai các hoạt động kết nối, thúc đẩy, phân phối tiêu thụ sản phẩm.
- Hướng dẫn các loại cây trồng hàng năm, cây lâu năm, loại thủy sản phù hợp cho chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn Thành phố, đồng thời phù hợp với nhu cầu người dân.
- Phối hợp với các Sở, ngành trong công tác thông tin, mời các cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm nông nghiệp tại các vùng chuyển đổi tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối giao thương để hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm.
- Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) báo cáo UBND Thành phố để báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nghiên cứu, điều chỉnh, bổ sung.
- Tổng hợp kết quả triển khai, thực hiện của các địa phương, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 31 tháng 12 năm 2023.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo quy định.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao để chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, giám sát công tác quản lý đất đai đối với diện tích chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa trên địa bàn Thành phố theo quy định.
3. Sở Công Thương
Phối hợp với Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch Thành phố, các sở, ngành, đơn vị liên quan tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại các vùng chuyển đổi.
4. Cục Thống kê thành phố Hà Nội
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, thị xã chỉ đạo việc kiểm tra, tổng hợp thống kê kết quả chuyển đổi của các địa phương theo quy định.
5. UBND các quận, huyện, thị xã
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác, phù hợp của diện tích đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
- Tổ chức lập, ban hành và triển khai Kế hoạch chuyển đổi cây trồng trên đất lúa trên phạm vi toàn quận, huyện, thị xã theo quy định tại Điều 56 Luật Trồng trọt; Điều 13 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP và các quy định khác có liên quan; phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của địa phương, nhu cầu thị trường, điều kiện nguồn nước và khí hậu; Bảo đảm khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có; phù hợp với quy hoạch và định hướng hoàn thiện cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương; không làm mất đi điều kiện cần thiết để trồng lúa trở lại.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa; Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về diện tích, hình thức chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa trên địa bàn.
- Phối hợp với các Sở, ban, ngành Thành phố và các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện công tác xúc tiến thương mại, hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tại các vùng chuyển đổi trên địa bàn.
- Kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Tổng hợp kết quả triển khai, thực hiện của các địa phương, báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung) trước ngày 15/12/2023.
6. UBND các xã, phường, thị trấn
- Xây dựng và ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa cấp xã; tổ chức lấy ý kiến của hộ gia đình, cá nhân có liên quan trong việc xác định vùng chuyển đổi; thông báo công khai kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tại trụ sở UBND xã trong thời hạn 60 ngày.
- Tiếp nhận, xử lý Bản đăng ký chuyển đổi; Lập Sổ theo dõi chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định.
- Tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
- Kịp thời tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện (nếu có) báo cáo UBND cấp huyện.
- Tổng hợp kết quả triển khai, thực hiện của các địa phương, báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 30/11/2023.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Cục trưởng Cục Thống kê thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3626/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của UBND thành phố Hà Nội)
Đơn vị tính: ha
TT | Quận, huyện | Tổng DT chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2023 | Trong đó | ||||||||
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây hàng năm | Chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ trồng lúa sang trồng cây lâu năm | Chuyển đổi từ trồng lúa sang trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản | |||||||||
Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | Tổng | Trong đó | ||||||
Đất 2 vụ lúa | Đất 1 vụ lúa | Đất 2 vụ lúa | Đất 1 vụ lúa | Đất 2 vụ lúa | Đất 1 vụ lúa | ||||||
| Toàn Thành phố | 3.838,49 | 605,28 | 527,53 | 77,75 | 1.119,28 | 995,58 | 123,70 | 994,65 | 814,28 | 180,37 |
1 | Hà Đông | 66,7 | 9,9 | 9,9 |
| 2,7 | 2,7 | - | 51,4 | 51,4 |
|
2 | Sơn Tây | 81,93 | 2 | 2 |
| 35,2 | 35,2 | 12,0 | 9,53 | 9,53 |
|
3 | Ba Vì | 630,87 | 151.20 | 94,75 | 56,45 | 200,7 | 126,7 | 45,5 | 78,27 | 25,63 | 52,64 |
4 | Phúc Thọ | 205,21 | 107,21 | 107,21 |
| 39,2 | 39,2 | - | 19,6 | 7,1 | 12,5 |
5 | Đ. Phượng | 22,4 | 22,4 | 22.4 |
| 0 |
| - | 0 |
|
|
6 | Hoài Đức | 107,7 | 38,9 | 38,9 |
| 34,4 | 34,4 | - | 0 |
|
|
7 | Quốc Oai | 110,0 | 10 | 10 |
| 30,0 | 30 | - | 40 |
| 40,0 |
8 | Thạch Thất | 221,58 | 39,9 | 33,4 | 6,5 | 66,8 | 58,7 | 5.0 | 48,08 | 31,2 | 16,88 |
9 | Chương Mỹ | 1.000,6 | 5,61 | 5,61 |
| 401,72 | 401,72 |
| 191,55 | 191,55 |
|
10 | Thanh Oai | 100 | 20 | 20 |
| 30 | 30 | - | 20 | 20 |
|
11 | Thường Tín | 210,3 | 31,4 | 22.6 | 8,8 | 67,3 | 50,8 | 1,0 | 44,3 | 41,3 | 3 |
12 | Phú Xuyên | 91,43 | 17,88 | 17,88 |
| 0,97 | 0,97 | - | 71,6 | 71,6 |
|
13 | Ứng Hòa | 325,08 | 8 | 8 |
| 27,3 | 27,32 | - | 262,4 | 262,4 |
|
14 | Mỹ Đức | 122,59 | 11,18 | 11,18 |
| 26,92 | 26,92 | - | 57,57 | 57,57 |
|
15 | Mê Linh | 130 | 50 | 50 |
| 30 | 30 | - | 20 | 6 | 14 |
16 | Đông Anh | 30,1 | 12 | 12 |
| 6 | 5,95 | 4,0 | 6 | 6 |
|
17 | Sóc Sơn | 253 | 50,5 | 44,5 | 6 | 66,6 | 41,5 | - | 69,3 | 27,95 | 41,35 |
18 | Gia Lâm | 104 | 2 | 2 |
| 51 | 51 | - | 0 |
|
|
19 | Thanh Trì | 25 | 15 | 15 |
| 2,5 | 2,5 | - | 5 | 5 | - |
Ghi chú:
- Tổng số = Cây hàng năm + Cây lâu năm x 2 (lần), (để quy ra diện tích gieo trồng) + Trồng lúa kết hợp NTTS;
- Cây hàng năm: Tính theo diện tích gieo trồng;
- Trồng lúa kết hợp NTTS: Tính theo diện tích gieo trồng;
- Cây lâu năm: Tính theo diện tích canh tác.
- 1Kế hoạch 127/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 2Quyết định 1867/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa Thành phố Hải Phòng năm 2023
- 3Kế hoạch 156/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 1624/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Tây Ninh năm 2023
- 5Kế hoạch 76/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 6Quyết định 57/QĐ-UBND Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Trồng trọt 2018
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 62/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 6Nghị định 94/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác
- 7Quyết định 470/QĐ-BNN-TT về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn quốc năm 2023 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Kế hoạch 127/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Đồng Nai năm 2023
- 9Quyết định 1867/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa Thành phố Hải Phòng năm 2023
- 10Kế hoạch 156/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2023 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 11Quyết định 1624/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa tỉnh Tây Ninh năm 2023
- 12Kế hoạch 76/KH-UBND về chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa toàn tỉnh Sơn La năm 2023
- 13Quyết định 57/QĐ-UBND Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa năm 2024 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Quyết định 3626/QĐ-UBND về Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa thành phố Hà Nội năm 2023
- Số hiệu: 3626/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/07/2023
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/07/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực