Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3602/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 13 tháng 9 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN "XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN 2019 - 2025" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

Căn cứ Ch thị số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp giảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;

Căn cứ Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020;

Căn cứ Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 2497/TTr-SYT ngày 06/9/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2019 - 2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Y tế; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Ngọc Hoa

 

ĐỀ ÁN

"XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN NĂM 2019 - 2025" TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3602/QĐ-UBND ngày 13/9/2019 của UBND tỉnh)

Phần thứ nhất

SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

1. Thực trạng công tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh

a) Tổ chức mạng lưới khám chữa bệnh của tỉnh

- Đơn vị công lập (12 bệnh viện tuyến tỉnh, 07 bệnh viện tuyến huyện, 12 trung tâm y tế có giường bệnh; 02 phòng khám đa khoa khu vực; 480 Trạm Y tế);

- Đơn vị ngoài công lập (14 bệnh viện, 28 phòng khám đa khoa, 276 phòng khám chuyên khoa và các loại hình khác);

- Đơn vị Bộ, ngành (Bệnh viện Quân Y 4, Bệnh viện Phong - Da liễu Quỳnh Lập, Bệnh viện Giao thông vận tải Vinh, Bệnh viện Công an tỉnh và Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh).

b) Nhân lực

Tổng số nhân lực tại các đơn vị y tế công lập và ngoài công lập (tính đến 01/10/2018) 12.725 người, trong đó: 11.080 người (chiếm 87,07%) thuộc các đơn vị y tế công lập (gồm: 2.397 bác sĩ, 140 dược sĩ đại học, 552 dược sĩ cao đẳng và trung học, 54 cử nhân y tế công cộng, 1.313 y sĩ, 3.468 điều dưỡng, 912 hộ sinh, 525 kỹ thuật viên, 1.719 cán bộ có trình độ khác); và 1.645 người (chiếm 12,93%) thuộc các đơn vị y tế ngoài công lập (gồm: 394 bác sĩ, 644 điều dưỡng, 3 dược sĩ đại học, 12 dược sĩ cao đẳng và trung học, 193 kỹ thuật viên).

c) Hoạt động khám chữa bệnh tại các bệnh viện

Qua hơn 05 năm triển khai thực hiện Đề án Bệnh viện vệ tinh được Bộ Y tế phê duyệt tại Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013, các đơn vị là bệnh viện vệ tinh của các bệnh viện tuyến Trung ương (chủ yếu là các bệnh viện tuyến tỉnh: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Chấn thương chỉnh hình, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Nội tiết, .v.v... và 02 đơn vị tuyến huyện là Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh và Trung tâm Y tế huyện Nam Đàn) đã được các bệnh viện hạt nhân tuyến Trung ương đào tạo, chuyển giao kỹ thuật cao. Đội ngũ bác sỹ, kỹ thuật viên và nhân viên y tế tại các bệnh viện vệ tinh ở Nghệ An đã từng bước làm chủ công nghệ, triển khai áp dụng tại đơn vị mình các kỹ thuật cao được tuyến Trung ương chuyển giao. Vì vậy, người bệnh được sử dụng dịch vụ kỹ thuật cao ngay tại tuyến tỉnh, tuyến huyện, góp phần giảm tỷ lệ chuyển tuyến Trung ương. Chất lượng khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh và các bệnh viện tuyến huyện đã được nâng cao rõ rệt. Số lượt khám bệnh toàn tỉnh tăng trung bình 3,5% năm trong giai đoạn 2013 - 2018. Năm 2018, các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn toàn tỉnh đã khám bệnh cho gần 5,8 triệu lượt người, điều trị nội trú trên 618 ngàn lượt người, trên 119 ngàn ca phẫu thuật các loại.

- Tại các bệnh viện tuyến tỉnh:

+ Thực hiện thường quy các kỹ thuật theo chuyên ngành (Phụ lục 1 và Phụ lục 2), trong đó có một số kỹ thuật đã và đang chuyển giao cho các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện;

+ Kết quả khám chữa bệnh năm 2017, 2018 như sau:

Bảng 1:

Nội dung hoạt động

Năm 2017

Năm 2018

Tăng/giảm

Tổng số giường bệnh kế hoạch

4.160

4.266

106

Tổng số lượt khám bệnh

1.161.062

1.192.282

31.220

Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội trú

239.230

269.707

30.477

Tổng số lần phẫu thuật

50.686

52.619

1.933

Tổng số bệnh nhân cấp cứu

68.861

73.646

4.785

+ Công suất sử dụng giường bệnh (so với giường kế hoạch) tại một số chuyên khoa như Ngoại, Chấn thương, Sản, Nội tiết,... trong các năm 2017, 2018 như sau:

Bảng 2:

TT

Chuyên ngành

Công suất sử dụng giường bệnh (%)

Tăng/giảm
(%)

2017

2018

1

Ngoại khoa

174

203

29

2

Chấn thương

175,7

203,3

27,6

3

Sản khoa

174,6

199,7

25,1

4

Nội tiết

171,8

203,9

32,1

5

Nội tim mạch

174,4

206,4

32

6

Hồi sức cấp cứu

176,8

228,2

51,4

7

Nhi khoa

165%

189%

24

- Tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện (Bệnh viện đa khoa và Trung tâm Y tế):

+ Nguồn nhân lực có trình độ bác sĩ tại các cơ sở khám chữa bệnh chiếm 34,8% so với đội ngũ bác sĩ toàn ngành, số bác sĩ có trình độ sau đại học thấp, chiếm 11,1% của toàn ngành.

+ Trang thiết bị: Đảm bảo để triển khai các kỹ thuật thường quy theo phân tuyến kỹ thuật. Một số đơn vị thiếu trang thiết bị y tế cơ bản, khó khăn triển khai kỹ thuật theo phân tuyến (Monitor theo dõi bệnh nhân, đèn mổ di động, lồng ấp sơ sinh, giường cấp cứu đa năng,...);

+ Kết quả khám chữa bệnh năm 2017, 2018 tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện như sau:

Bảng 3:

Nội dung hoạt động

Năm 2017

Năm 2018

Tăng/giảm

Tổng số giường bệnh kế hoạch

2980

3080

100

Tổng số lượt khám bệnh

1.608.933

1.822.040

213.107

Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội trú

246.898

260.053

13.155

Tổng số lần phẫu thuật

30.015

30.630

615

Tổng số bệnh nhân cấp cứu

42.800

53.272

10.472

+ Tỷ lệ chuyển tuyến từ bệnh viện tuyến huyện lên bệnh viện tuyến tỉnh tăng trung bình từ 7,24% (năm 2017) lên 8,16% (năm 2018), trong đó các huyện có tỷ lệ chuyển tuyến cao như thị xã Hoàng Mai (19%), Yên Thành (17%), Quỳnh Lưu (16,6%),…;

Kết quả phân tích tình hình khám và điều trị tại các cơ sở khám chữa bệnh tại các bệnh viện tuyến tỉnh và các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện cho thấy: Số lượt người khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến tỉnh tương đương với số lượt người bệnh đến khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến huyện; Tình trạng người bệnh mắc các thể trung bình hoặc nhẹ đến khám và điều trị tại các bệnh viện tuyến tỉnh năm sau cao hơn năm trước, sự quá tải tại các bệnh viện tuyến tỉnh chưa được cải thiện.

d) Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân

- Tồn tại, hạn chế:

+ Cơ cấu cán bộ trong ngành chưa đảm bảo cả về số lượng, chất lượng giữa các tuyến y tế và giữa các vùng miền;

+ Năng lực cấp cứu (bao gồm nhân lực, trang thiết bị,..) tại các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện còn hạn chế;

+ Phát triển kỹ thuật mới, kỹ thuật cao tại hầu hết các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện chậm;

+ Thiếu trang thiết bị y tế hiện đại, khó khăn khi triển khai kỹ thuật mới, kỹ thuật cao;

+ Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện tại các đơn vị khám chữa bệnh chưa đáp ứng yêu cầu phát triển chuyên môn, kỹ thuật;

- Nguyên nhân:

+ Năng lực, kinh nghiệm của cán bộ quản lý một số đơn vị y tế chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển, chưa thực sự phát huy vai trò của người đứng đầu;

+ Thiếu đồng bộ trong công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;

+ Việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật kỹ thuật cao, kỹ thuật chuyên sâu tại bệnh viện tuyến huyện còn mang tính tự phát;

+ Đầu tư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đối với các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện chưa đáp ứng yêu cầu phát triển chuyên môn kỹ thuật;

+ Mô hình bệnh tật thay đổi, bao gồm bệnh tật kép (bệnh lây nhiễm và không lây nhiễm) trên cùng người bệnh, khó khăn trong chẩn đoán, điều trị;

2. Sự cần thiết xây dựng Đề án

Từ những thực trạng về công tác khám chữa bệnh trên địa bàn tỉnh như đã nêu trên, cho thấy cần thiết phải triển khai thực hiện Đề án "Xây dựng và phát triển Bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2019 - 2025 trên địa bàn tỉnh Nghệ An" để góp phần nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tuyến y tế cơ sở, hạn chế tối đa tình trạng chuyển tuyến khám chữa bệnh, giảm chi phí khám và điều trị cho bệnh nhân. Trong đó:

- Bệnh viện hạt nhân được lựa chọn để thực hiện chuyển giao kỹ thuật là các bệnh viện đã triển khai thường quy các kỹ thuật tuyến tỉnh và tuyến trung ương, hiện đang quá tải (Bao gồm các Bệnh viện: Hữu nghị đa khoa tỉnh, Sản Nhi, Ung bướu, Chấn thương - Chỉnh hình, Nội tiết, Đa khoa thành phố Vinh,... ), có đủ năng lực thực hiện đào tạo, chuyển giao các kỹ thuật cho các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến huyện thuộc phạm vi Đề án;

- Bệnh viện vệ tinh được lựa chọn để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật là các cơ sở khám chữa bệnh tuyến huyện và các bệnh viện đa khoa khu vực (Tây Bắc và Tây Nam), có đủ năng lực để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật từ các bệnh viện hạt nhân trên địa bàn tỉnh, có khả năng triển khai hiệu quả ngay tại đơn vị.

Bên cạnh đó, việc triển khai Đề án sẽ góp phần khai thác tối đa cơ sở vật chất hiện có; đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho tuyến y tế cơ sở nói chung, bệnh viện vệ tinh nói riêng; giúp người dân được sử dụng các dịch vụ khám chữa bệnh kỹ thuật cao thuộc tuyến tỉnh ngay tại các bệnh viện tuyến huyện. Đồng thời, việc triển khai Đề án hiệu quả là gắn uy tín, thương hiệu của bệnh viện hạt nhân với bệnh viện vệ tinh, tạo niềm tin để người bệnh yên tâm khám, điều trị tại tuyến cơ sở.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN

- Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/11/2009;

- Nghị quyết số 93/NQ-CP ngày 15/12/2014 của Chính phủ về một số cơ chế, chính sách phát triển Y tế;

- Ch thị số 08/CT-TTg ngày 11/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường các giải pháp giảm tải bệnh viện, mở rộng mạng lưới bệnh viện vệ tinh;

- Thông tư số 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế về Hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế;

- Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án giảm quá tải bệnh viện giai đoạn 2013-2020;

Quyết định số 774/QĐ-BYT ngày 11/3/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt đề án bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2013-2020;

- Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;

- Quyết định số 1115/QĐ-UBND ngày 10/4/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 74 -CTr/TU ngày 06/12/2018 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

- Quyết định số 2517/QĐ-UBND.VX ngày 20/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn năm 2013 đến năm 2020;

- Quyết định số 97/2010/QĐ-UBND ngày 06/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề án Quy hoạch mạng lưới khám chữa bệnh tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011-2020.

Phần thứ hai

MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng cường năng lực và nâng cao chất lượng khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh thông qua việc đầu tư trang thiết bị, cơ sở hạ tầng và tiếp nhận đào tạo, chuyển giao kỹ thuật từ bệnh viện hạt nhân, góp phần hạn chế tình trạng chuyển tuyến bệnh nhân, giảm tải cho bệnh viện tuyến trên.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Xây dựng và phát triển mạng lưới bệnh viện vệ tinh về các chuyên khoa: Hồi sức cấp cứu, Nhi khoa, Ngoại khoa, Chấn thương chỉnh hình, Nội tim mạch, Sản khoa, Nội tiết...

b) Tổ chức đào tạo, chuyển giao kỹ thuật và tư vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine), đảm bảo đến năm 2025 đạt các chỉ tiêu cụ thể như sau:

- Mỗi bệnh viện hạt nhân hoàn thành việc đào tạo và chuyển giao tối thiểu 05 kỹ thuật/chuyên ngành/bệnh viện vệ tinh;

- 100% cán bộ, nhân viên y tế trong nhóm tiếp nhận kỹ thuật của bệnh viện vệ tinh được đào tạo thành thạo về chuyên môn kỹ thuật do bệnh viện hạt nhân chuyển giao;

- 100% bệnh viện hạt nhân thực hiện việc chuyển bệnh nhân ở giai đoạn hồi phục về bệnh viện vệ tinh, giúp rút ngắn thời gian điều trị trung bình hợp lý tại bệnh viện hạt nhân;

- 100% kỹ thuật do bệnh viện hạt nhân chuyển giao cho bệnh viện vệ tinh được duy trì bền vững.

c) Các bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh được đầu tư, bổ sung về nhân lực, trang bị thiết bị y tế, cơ sở vật chất để việc chuyển giao, tiếp nhận kỹ thuật có hiệu quả cao và bền vững;

d) Xây dựng quy chế vận hành hệ thống Telemedicine, triển khai các hoạt động đào tạo, chuyển giao các kỹ thuật và tư vấn khám, chữa bệnh từ xa bằng công nghệ thông tin (Telemedicine) từ bệnh viện hạt nhân đến các bệnh viện vệ tinh đạt hiệu quả cao.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Thành lập mạng lưới bệnh viện vệ tinh

1.1. Giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020

Phát triển các gói kỹ thuật cao thuộc phạm vi một số chuyên khoa tại các Bệnh viện vệ tinh, cụ thể như sau:

1.1.1. Chuyên khoa Hồi sức cấp cứu

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 20 đơn vị:

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (10 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên;

- Bệnh viện Sản Nhi (05 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Nghi Lộc, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;

- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Quỳ Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong;

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh: Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.

1.1.2. Chuyên khoa Nhi

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản - Nhi;

b) Bệnh viện vệ tinh (05 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế Nam Đàn.

1.1.3. Chuyên khoa Ngoại

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung Bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 11 đơn vị:

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp;

- Bệnh viện Ung Bướu (03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Quế Phong;

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (02 đơn vị): Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.

1.1.4. Chuyên khoa Chấn thương chỉnh hình

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 06 đơn vị:

- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn.

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (02 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Tân Kỳ.

1.1.5. Chuyên khoa Nội tim mạch

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

b) Bệnh viện vệ tinh (10 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai.

1.1.6. Chuyên khoa Sản

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 10 đơn vị:

- Bệnh viện Sản Nhi (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Quỳ Châu;

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương;

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (02 đơn vị): Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên.

1.1.7. Chuyên khoa Nội tiết

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Nội tiết, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 10 đơn vị:

- Bệnh viện Nội tiết (06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Anh Sơn;

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (04 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Quế Phong;

1.1.8. Chuyên khoa Giải phẫu bệnh

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 09 đơn vị:

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;

- Bệnh viện Ung bướu (03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương.

- Bệnh viện Nội tiết (03 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Anh Sơn.

1.2. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

- Duy trì triển khai các gói kỹ thuật đã được chuyển giao từ các bệnh viện hạt nhân cho các bệnh viện vệ tinh trong giai đoạn 2019 - 2020;

- Chuyển giao bổ sung các gói kỹ thuật cao thuộc 8 chuyên khoa đã triển khai trong giai đoạn 2019-2020 và 04 chuyên khoa (Ung bướu, Gây mê hồi sức, Mắt và Y học cổ truyền) tại các bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh, cụ thể như sau:

1.2.1. Chuyên khoa Hồi sức cấp cứu

- Tiếp tục duy trì các Bệnh viện hạt nhân và Bệnh viện vệ tinh đã được triển khai trong giai đoạn 2019 - 2020.

- Triển khai mô hình Báo động đỏ nội viện tại tất cả các cơ sở khám chữa bệnh và Báo động đỏ liên viện trên địa bàn tỉnh.

1.2.2. Chuyên khoa Nhi

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản - Nhi;

b) Bệnh viện vệ tinh (08 đơn vị):

- Duy trì 05 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

- Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế Quỳ Châu, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn.

1.2.3. Chuyên khoa Ngoại

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh;

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 18 đơn vị:

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (08 đơn vị):

+ Duy trì 05 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Nam Đàn;

- Bệnh viện Ung bướu (06 đơn vị):

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa khoa Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Trung tâm Y tế Anh Sơn;

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (04 đơn vị):

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 01 đơn vị: Trung tâm Y tế Hưng Nguyên.

1.2.4. Chuyên khoa Chấn thương chỉnh hình

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

b) Bệnh viện vệ tinh gồm 15 đơn vị:

- Bệnh viện Chấn thương Chỉnh hình (08 đơn vị):

+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Qùy Châu.

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (05 đơn vị):

+ Duy trì 02 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò.

1.2.5. Chuyên khoa Nội tim mạch

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:

- Duy trì 10 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

- Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Quế Phong.

1.2.6. Chuyên khoa Sản

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Sản Nhi, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:

- Bệnh viện Sản Nhi (08 đơn vị):

+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Qùy Hợp;

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (07 đơn vị):

+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 03 đơn vị: Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ;

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (02 đơn vị): Duy trì 02 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

1.2.7. Chuyên khoa Nội tiết

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Nội tiết, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 17 đơn vị:

- Bệnh viện Nội tiết (10 đơn vị):

+ Duy trì 06 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 04 đơn vị: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn;

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (06 đơn vị):

+ Duy trì 04 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 03 đơn vị: Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.

1.2.8. Chuyên khoa Giải phẫu bệnh

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện Nội tiết.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 15 đơn vị:

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (05 đơn vị):

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Quế Phong;

- Bệnh viện Ung bướu (05 đơn vị):

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn;

- Bệnh viện Nội tiết (05 đơn vị):

+ Duy trì 03 đơn vị đã triển khai giai đoạn 2019 - 2020;

+ Bổ sung 02 đơn vị: Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn;

1.2.9. Chuyên khoa Ung bướu

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Ung bướu;

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 08 đơn vị, gồm: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.

1.2.10. Chuyên khoa Gây mê hồi sức

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh, Bệnh viện Ung bướu, Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh.

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 18 đơn vị:

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (09 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện Trường Đại học Y khoa Vinh, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Quỳ Hợp, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế thị xã Cửa Lò, Trung tâm Y tế Nam Đàn;

- Bệnh viện Ung bướu (06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Tây Bắc, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Quế Phong;

- Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh (04 đơn vị): Trung tâm Y tế Hưng Nguyên, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn.

1.2.11. Chuyên khoa Mắt

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Mắt, Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh;

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 13 đơn vị:

- Bệnh viện Mắt (07 đơn vị): Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Diễn Châu, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn, Trung tâm Y tế Tương Dương, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn;

- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh (06 đơn vị): Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Quế Phong;

1.2.12. Chuyên khoa Y học cổ truyền

a) Bệnh viện hạt nhân: Bệnh viện Y học cổ truyền Nghệ An;

b) Bệnh viện vệ tinh, gồm 16 đơn vị, gồm: Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam, Bệnh viện đa khoa Quỳnh Lưu, Bệnh viện đa khoa Yên Thành, Bệnh viện đa khoa Đô Lương, Bệnh viện đa khoa Thanh Chương, Trung tâm Y tế Hưng Nguyên, Trung tâm Y tế Nam Đàn, Trung tâm Y tế Anh Sơn, Trung tâm Y tế Tân Kỳ, Trung tâm Y tế Qùy Hợp, Trung tâm Y tế Nghĩa Đàn, Trung tâm Y tế thị xã Hoàng Mai, Trung tâm Y tế Quế Phong, Trung tâm Y tế Qùy Châu, Trung tâm Y tế Kỳ Sơn, Trung tâm Y tế Tương Dương.

2. Đào tạo

2.1. Bệnh viện hạt nhân

a) Khảo sát, đánh giá nhân lực, cơ cấu tổ chức, năng lực, trình độ, nhu cầu đào tạo tại bệnh viện vệ tinh theo chuyên khoa để lập kế hoạch đào tạo và tư vấn hoàn thiện cơ cấu tổ chức phù hợp với bệnh viện vệ tinh;

b) Xây dựng nội dung, chương trình, tài liệu đào tạo liên tục phù hợp với bệnh viện vệ tinh, theo hướng dẫn và quy định của Bộ Y tế. Cập nhật, thông báo các loại hình đào tạo hiện có (đào tạo liên tục hoặc cầm tay chỉ việc) đến các bệnh viện vệ tinh (định kỳ quý/năm);

c) Tổ chức đào tạo lý thuyết và thực hành cho kíp nhận chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện vệ tinh.

2.2. Bệnh viện vệ tinh

a) Cử đúng cán bộ, nhân viên y tế tham dự các khóa đào tạo do bệnh viện hạt nhân tổ chức để việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật hiệu quả:

- Đối với các kỹ thuật cần ê kíp: Cử cán bộ đủ thành phần, đồng bộ;

- Đối với kỹ thuật không cần e kíp: Phối hợp với bệnh viện hạt nhân để lựa chọn hình thức đào tạo phù hợp (cầm tay chỉ việc hoặc đào tạo liên tục);

b) Hoàn thiện cơ cấu tổ chức nhân lực theo tư vấn của bệnh viện hạt nhân;

c) Có cơ chế khuyến khích, động viên các cán bộ, nhân viên đơn vị tham gia đào tạo, tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật.

3. Chuyển giao kỹ thuật

3.1. Bệnh viện hạt nhân

a) Xây dựng, hoàn thiện quy trình chuyển giao các gói kỹ thuật theo quy định;

b) Tổ chức chuyển giao các gói kỹ thuật cho bệnh viện vệ tinh. Sau khi chuyển giao kỹ thuật, bệnh viện vệ tinh phải tự thực hiện được các kỹ thuật đã chuyển giao;

c) Thực hiện chuyển tuyến người bệnh ở giai đoạn hồi phục về điều trị tại bệnh viện vệ tinh;

d) Đánh giá hiệu quả chuyển giao, tiếp nhận các gói kỹ thuật giữa bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh.

3.2. Bệnh viện vệ tinh

a) Chuẩn bị các điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực để tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật của bệnh viện hạt nhân;

b) Thực hiện và bảo đảm duy trì bền vững các kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao từ bệnh viện hạt nhân;

c) Không chuyển tuyến các loại hình bệnh tật thuộc lĩnh vực kỹ thuật đã tiếp nhận chuyển giao, trường hợp vượt quá khả năng thì liên hệ với kíp chuyển giao để được hỗ trợ, xem xét việc chuyển tuyến.

4. Ứng dụng công nghệ thông tin

4.1. Bệnh viện hạt nhân

a) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm tin học ứng dụng…

b) Triển khai ứng dụng Telemedicine để kết nối với các bệnh viện tham gia Đề án: Trao đổi thông tin chuyển tuyến, đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn giữa bệnh viện vệ tinh với bệnh viện hạt nhân và bệnh viện tuyến Trung ương.

4.2. Bệnh viện vệ tinh

a) Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý bệnh viện, đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, xây dựng phần mềm tin học ứng dụng…

b) Triển khai ứng dụng Telemedicine của bệnh viện phù hợp với hệ thống Telemedicine của ngành, xu hướng phát triển trên thế giới. Đảm bảo kết nối với bệnh viện hạt nhân và các bệnh viện vệ tinh khác.

5. Nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị

5.1. Bệnh viện hạt nhân

a) Tổ chức khảo sát về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại đơn vị vệ tinh;

b) Tư vấn đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị thiết yếu theo các chuyên khoa;

c) Bảo đảm đủ trang thiết bị để đáp ứng yêu cầu đào tạo cho bệnh viện vệ tinh;

d) Triển khai hệ thống Telemedicine, làm cơ sở kết nối với các bệnh viện vệ tinh và các bệnh viện tuyến Trung ương.

5.2. Bệnh viện vệ tinh

a) Phối hợp với bệnh viện hạt nhân thực hiện việc khảo sát về cơ sở vật chất, trang thiết bị tại đơn vị để xác định danh mục cần bổ sung phục vụ việc tiếp nhận chuyển giao kỹ thuật;

b) Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và cung ứng đủ trang thiết bị cần thiết theo các chuyên khoa;

c) Triển khai, kết nối Telemedicine với các bệnh viện hạt nhân.

6. Củng cố, kiện toàn tổ chức và hoạt động chỉ đạo tuyến

a) Bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh thực hiện củng cố, kiện toàn trung tâm (phòng hoặc bộ phận) đào tạo, chỉ đạo tuyến của bệnh viện;

b) Duy trì các hoạt động chỉ đạo tuyến theo chức năng nhiệm vụ được giao; tổ chức đào tạo liên tục, hội thảo, hội nghị chuyên môn, nghiên cứu khoa học, thông tin hai chiều giữa bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh, giữa các bệnh viện trong mạng lưới vệ tinh để tăng cường hợp tác, chia sẻ kinh nghiệm;

c) Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng kết, rút kinh nghiệm, điều chỉnh các hoạt động phù hợp, phát triển mô hình bệnh viện vệ tinh.

7. Hoạt động truyền thông

a) Tổ chức truyền thông về năng lực cung ứng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các bệnh viện vệ tinh, khuyến cáo người dân sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh ngay tại các bệnh viện vệ tinh; chỉ chuyển tuyến điều trị khi vượt quá khả năng của tuyến dưới;

b) Xây dựng, in các ấn phẩm và triển khai các hoạt động truyền thông hướng dẫn dự phòng, điều trị về các chuyên ngành được chuyển giao, chuyển tải đến các đơn vị vệ tinh và cộng đồng.

8. Hoạt động kiểm tra, giám sát

a) Định kỳ hàng năm (trước ngày 31/12) kiểm tra, đánh giá, rút kinh nghiệm, đề xuất bổ sung, điều chỉnh nội dung của Đề án (nếu cần thiết);

b) Tăng cường quản lý chất lượng khám bệnh, chữa bệnh;

Phần thứ ba

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN

1. Giai đoạn từ năm 2019 đến năm 2020

Phát triển 39 gói kỹ thuật thuộc 8 chuyên khoa, đào tạo 608 lượt cán bộ cho 20 bệnh viện vệ tinh (Chi tiết tại phụ lục 1).

2. Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025

Tiếp tục duy trì kết quả của Đề án giai đoạn 2019 - 2020. Bổ sung 80 gói kỹ thuật cao thuộc 8 chuyên khoa đã triển khai trong giai đoạn 2019-2020 và 04 chuyên khoa (Ung bướu, Gây mê hồi sức, Mắt và Y học cổ truyền). Đào tạo 2580 lượt cán bộ cho 20 bệnh viện vệ tinh (Chi tiết tại phụ lục 2).

Hàng năm, căn cứ vào kết quả thực hiện Đề án, Sở Y tế phê duyệt bổ sung danh sách bệnh viện hạt nhân, bệnh viện vệ tinh, danh mục các gói kỹ thuật và các chuyên khoa để triển khai tại bệnh viện vệ tinh.

II. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Nguồn kinh phí

- Nguồn ngân sách tỉnh (Bao gồm: Lồng ghép ngân sách năm 2019 và năm 2020 thuộc Đề án khác như: Đề án Miền Tây và Đề án Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh): Đầu tư mua sắm trang thiết bị, đào tạo và công nghệ thông tin;

- Nguồn xã hội hóa: Đầu tư mua sắm trang thiết bị;

- Nguồn của đơn vị (đơn vị hạt nhân và đơn vị vệ tinh): Bao gồm kinh phí mua sắm trang thiết bị và đào tạo;

- Nguồn huy động hợp pháp khác.

2. Dự kiến kinh phí thực hiện:              (Chi tiết tại phụ lục: 3,4,5);

a) Hạng mục kinh phí

(ĐVT: Triệu đồng)

TT

Danh mục

Nguồn kinh phí

Cộng

Tỉnh

Xã hội hóa

Đơn vị (hạt nhân, vệ tinh)

Đề án khác

1

Đào tạo

10.519

 

10.519

 

21.038

2

Trang thiết bị

109.727

128.723

19.000

32.000

289.450

3

C.nghệ thông tin

23.900

 

 

 

23.900

 

Tổng cộng:

144.146

128.723

29.519

32.000

334.388

(Bằng chữ: Ba trăm ba mươi tư tỷ, ba trăm tám tám triệu đồng)

b) Phân kỳ đầu tư

* Kinh phí đào tạo

(ĐVT: Triệu đồng)

Năm thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện

Nguồn ngân sách cấp, nguồn bệnh viện vệ tinh đảm bảo

Nguồn XHH

Nguồn kinh phí bệnh viện hạt nhân đảm bảo

2019

950

475

0

475

2020

2.112

1.056

0

1.056

2021

4.468

2.234

0

2.234

2022

3.300

1.650

0

1.650

2023

3.372

1.686

0

1.686

2024

3.748

1.874

0

1.874

2025

3.088

1.544

0

1.544

Cộng

21.038

10.519

0

10.519

(Bằng chữ: Hai một tỷ, ba mươi tám triệu đồng)

* Kinh phí mua sắm trang thiết bị

(ĐVT: Triệu đồng)

Năm thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện

Nguồn ngân sách tỉnh

Nguồn XHH

Nguồn kinh phí bệnh viện vệ tinh đảm bảo

Nguồn lồng ghép Đề án khác

2019

11.950

 

 

 

11.950

 

2020

20.050

 

 

 

20.050

 

2021

53.700

23.850

26.850

3.000

 

 

2022

52.875

22.438

26.437

4.000

 

 

2023

51.425

21.713

25.712

4.000

 

 

2024

49.125

20.563

24.562

4.000

 

 

2025

50.325

21.163

25.162

4.000

 

 

Cộng

289.450

109.727

128.723

19.000

32.000

 

(Bằng chữ: Hai trăm tám mươi chín tỷ, bốn trăm năm mươi triệu đồng)

 

* Kinh phí về công nghệ thông tin

ĐVT: Triệu đồng

Năm thực hiện

Tổng kinh phí thực hiện

Nguồn ngân sách

Nguồn XHH

Nguồn kinh phí bệnh viện vệ tinh đảm bảo

2019

 

 

 

 

2020

5.200

5.200

0

0

2021

5.700

5.700

0

0

2022

4.300

4.300

0

0

2023

2.900

2.900

0

0

2024

2.900

2.900

0

0

2025

2.900

2.900

0

0

Cộng

23.900

23.900

0

0

(Bằng chữ: Hai mươi ba tỷ, chín trăm triệu đồng)

III. PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

1. Sở Y tế

a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện/thành/thị tổ chức triển khai thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu;

b) Chỉ đạo các bệnh viện hạt nhân xây dựng tài liệu, chương trình đào tạo liên tục liên quan đến Đề án; chủ trì tổ chức thẩm định chương trình và tài liệu đào tạo liên tục cho các đơn vị;

c) Chỉ đạo các bệnh viện hạt nhân và bệnh viện vệ tinh xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Đề án tại đơn vị;

d) Chủ trì việc xây dựng hệ thống Telemedicine phục vụ đào tạo, hội chẩn, tư vấn chuyên môn giữa các bệnh viện trong phạm vi Đề án và kết nối với Bệnh viện tuyến Trung ương;

đ) Hàng năm, căn cứ kết quả thực hiện Đề án, chỉ đạo các đơn vị rà soát danh mục các gói kỹ thuật, xây dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Sở Tài chính

Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí cho các hoạt động của Đề án.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu lồng ghép các nguồn vốn đầu tư phát triển, các chương trình dự án để triển khai thực hiện Đề án;

b) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế thẩm định đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế cho các bệnh viện hạt nhân, bệnh viện vệ tinh để đáp ứng yêu cầu tiếp nhận và chuyển giao kỹ thuật.

4. Bảo hiểm xã hội tỉnh

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan thực hiện thanh toán chi phí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế đối với dịch vụ được tiếp nhận và chuyển giao tại các bệnh viện vệ tinh theo quy định.

5. Sở Nội vụ

a) Phối hợp với Sở Y tế trong việc đào tạo, tiếp nhận, thu hút nhân lực chất lượng cao để thực hiện các nội dung phát triển chuyên môn kỹ thuật thuộc phạm vi Đề án;

b) Chủ trì đề xuất chính sách ưu đãi nhằm thu hút nguồn nhân lực cho y tế tuyến cơ sở.

6. Sở Thông tin và Truyền thông

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan chỉ đạo việc triển khai thực hiện các nội dung ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động Đề án;

b) Chủ trì triển khai thực hiện các nội dung truyền thông của Đề án.

7. Sở Khoa học và Công nghệ

Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan, hàng năm ưu tiên lựa chọn các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực y tế tại tuyến cơ sở, đặc biệt là việc phát triển ứng dụng các kỹ thuật cao vào công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân.

8. Trường Đại học Y khoa Vinh

Phối hợp với Sở Y tế tổ chức thẩm định tài liệu, chương trình đào tạo liên tục; tham gia giảng dạy khi đơn vị có yêu cầu.

9. Các Sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố Vinh: Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện các nội dung đề án có liên quan./.

 

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC ĐÀO TẠO LIÊN TỤC VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT TẠI TỪ BỆNH VIỆN HẠT NHÂN CHO BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2019 -2020

STT

Nội dung

Số người

Thời gian

1. Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh

1

Cấp cứu cơ bản

20

3 tháng

2

Cấp cứu bệnh tim mạch

20

3 tháng

3

Nội tiết cơ bản

18

3 tháng

4

VRT cấp, thủng dạ dày, tá tràng.

15

3 tháng

5

Phẫu thuật thoát vị bẹn

15

3 tháng

7

Mổ kết hợp xương

12

3 tháng

8

Phẫu thuật nội soi cắt túi mật

15

3 tháng

9

Phẫu thuật nội soi cơ bản sản phụ khoa (cắt buồng trứng, U nang buồng trứng, chữa ngoài tử cung,...)

18

3 tháng

10

Phẫu thuật cấp cứu vỡ bàng quang

18

3 tháng

11

Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ

20

6 tháng

12

Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng dẫn siêu âm

20

3 tháng

 

Cộng (1):

191

 

2. Bệnh viện Sản Nhi

I

Phụ Sản

 

 

1

Phẫu thuật nội soi cơ bản sản phụ khoa (cắt buồng trứng, U nang buồng trứng, chữa ngoài tử cung,...)

30

3 tháng

2

Phẫu thuật cấp cứu sản, phụ khoa

30

3 tháng

3

Phẫu thuật mổ lấy thai

21

3 tháng

4

Chẩn đoán và điều trị tiền sản giật

30

3 tháng

 

Cộng (2):

111

 

II

Nhi khoa

 

 

1

Hồi sức cấp cứu Nhi

15

3 tháng

2

Hồi sức sơ sinh

10

3 tháng

3

Hồi sức cấp cứu tích cực ngoại khoa

10

3 tháng

4

Kỹ thuật bơm hơi tháo lồng ở trẻ lồng ruột cấp cứu

10

3 tháng

5

Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh

15

3 tháng

6

Siêu âm tim cơ bản

15

3 tháng

 

Cộng (3):

75

 

3. Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình

1

Phẫu thuật vết thương phần mền phức tạp

18

3 tháng

2

Phẫu thuật kết hợp xương cánh tay bằng nẹp vít

18

3 tháng

3

Phẫu thuật chuyển vạt da tại chỗ che khuyết hổng phần mềm

18

3 tháng

4

Xử lý ban đầu sốc đa chấn thương, gãy đa xương

24

3 tháng

5

Xử trí cấp ban đầu bệnh nhân CTSN nặng

24

3 tháng

 

Cộng (4):

102

 

4. Bệnh viện Ung Bướu

1

Mở thông hỗng tràng nuôi ăn

9

3 tháng

2

Cắt u nang giáp móng

9

3 tháng

3

Phẫu thuật nội soi cắt u tử cung, phần phụ

9

3 tháng

4

Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ

18

3 tháng

5

Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng dẫn siêu âm

18

3 tháng

 

Cộng (5):

39

 

5. Bệnh viện Nội Tiết

1

Nội tiết cơ bản

21

3 tháng

2

Chọc hút tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm

9

3 tháng

3

Chọc hút u giáp dưới hướng dẫn của siêu âm

9

3 tháng

4

Chọc hút dịch điều trị u nang giáp

9

3 tháng

 

Cộng (6);

48

 

6. Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh

1

Cấp cứu cơ bản

3

3 tháng

2

VRT cấp, thủng dạ dày, tá tràng.

9

3 tháng

3

Phẫu thuật cấp cứu sản, phụ khoa

6

3 tháng

 

Cộng (7):

18

 

(39)

Tổng (1+2+3+4+5+6+7):

608

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐÀO TẠO LIÊN TỤC VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT TỪ BỆNH VIỆN HẠT NHÂN CHO BỆNH VIỆN VỆ TINH GIAI ĐOẠN TỪ 2021-2025

STT

Nội dung

Số người

Thời gian

1. Bệnh viện Hữu nghị đa khoa tỉnh

1

Hồi sức cấp cứu cơ bản

36

3 tháng

2

Thông khí nhân tạo

20

3 tháng

3

Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm

20

3 tháng

4

Mở khí quản

20

3 tháng

4

Đặt NKQ khó

20

3 tháng

5

 Cấp cứu bệnh tim mạch

44

3 tháng

6

Chọc hút dịch màng tim cấp cứu

30

3 tháng

8

Cấp cứu đột quỵ

48

3 tháng

9

Kỹ thuật chọc và dẫn lưu dịch/khí màng phổi

36

3 tháng

10

Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc, lấy sỏi niệu quản 1/3 trên

15

3 tháng

11

Tán sỏi nội soi ngược dòng

12

3 tháng

12

Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn

15

3 tháng

13

Nội soi cắt đốt u lãnh tiền liệt tuyến qua đường niệu đạo (TURP)

27

3 tháng

14

Cắt bỏ tuyến tiền liệt kèm túi tinh và bàng quang

15

3 tháng

15

Nội soi cầm máu tiêu hóa

18

3 tháng

16

Cắt trĩ Longo

18

3 tháng

17

Phẩu thuật nội soi tiêu hóa cơ bản

21

3 tháng

18

Mổ lấy thai

12

3 tháng

19

Phẫu thuật kết hợp xương dưới màn tăng sáng

10

3 tháng

20

Phẫu thuật nội soi khớp gối điều trị

15

3 tháng

21

Phẫu thuật thay khớp háng

15

3 tháng

22

Phẫu thuật cột sống đơn giản

15

3 tháng

23

Phẫu thuật mộng đơn thuần

15

3 tháng

24

Nội soi can thiệp

12

3 tháng

25

Siêu âm tim

20

3 tháng

26

 Điều trị suy tim

20

3 tháng

27

Hướng dẫn đọc điện tâm đồ

20

3 tháng

28

Mổ nội soi cắt tử cung

15

3 tháng

29

Cắt tử cung bằng phương pháp Crossen qua nội soi

15

3 tháng

30

Phẫu thuật Phaco

12

3 tháng

31

Phẫu thuật mổ mộng thịt ghép kết mạc tự thân

15

3 tháng

32

Can thiệp mạch vành

12

6 tháng

33

Chẩn đoán, điều trị các bệnh lý tuyến nội tiết

20

3 tháng

34

Giảm đau bằng đặt Catheter ngoài màng cứng

24

3 tháng

35

Gây tê đám rối thần kinh cánh tay dưới hướng dẫn siêu âm

24

3 tháng

36

 Truyền máu trong và sau mổ

24

3 tháng

37

Kỹ thuật gây tê vùng qua siêu âm

24

3 tháng

38

Gọt gai chân, chăm sóc bàn chân người bệnh đái tháo đường

15

3 tháng

39

Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ

10

6 tháng

40

Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng dẫn siêu âm

10

3 tháng

 

Cộng (1):

789

 

2. Bệnh viện Sản Nhi

I

 Phụ Sản

 

 

1

Phẫu thuật mổ lấy thai

36

3 tháng

2

Kỹ thuật đốt cổ tử cung

36

3 tháng

3

Kỹ thuật soi cổ tử cung

36

3 tháng

4

Phẫu thuật nội soi cơ bản sản phụ khoa

36

6 tháng

5

Phẫu thuật cấp cứu sản, phụ khoa

36

3 tháng

 

Cộng (2):

180

 

II

Nhi khoa

 

 

1

Hồi sức cấp cứu Nhi cơ bản

30

3 tháng

2

Kỹ thuật bơm hơi tháo lồng ở trẻ lồng ruột cấp cứu

24

3 tháng

3

Đặt Cathete tĩnh mạch trung tâm

30

3 tháng

4

Hồi sức sơ sinh cơ bản

30

3 tháng

5

Đặt ống thông tĩnh mạch rốn sơ sinh

24

3 tháng

6

Chăm sóc đơn nguyên sơ sinh

24

3 tháng

7

Thông khí nhân tạo

30

3 tháng

8

Chọc hút dịch, khí màng phổi sơ sinh

30

3 tháng

9

Phẫu thuật dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi

30

3 tháng

 

Cộng (3):

252

 

3. Bệnh viện Ung Bướu

1

Mở thông dạ dày ra da do ung thư

18

3 tháng

2

Sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm

24

3 tháng

3

Cắt u nang giáp móng

36

3 tháng

4

Đặt Catheter TM trung tâm

18

3 tháng

5

Gây tê đám rối thần kinh cánh tay

18

3 tháng

6

Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng

18

3 tháng

7

Phẫu thuật cắt u tuyến giáp

18

6 tháng

8

Phẫu thuật cắt u vú

18

3 tháng

9

Phẫu thuật nội soi tuyến giáp

12

6 tháng

10

Phẫu thuật rò hậu môn

12

3 tháng

11

Phẫu thuật U xơ tuyến tiền liệt nội soi

12

3 tháng

12

Nội soi tiêu hóa can thiệp

12

3 tháng

13

Cắt trĩ Longo

12

3 tháng

14

Phẫu thuật nội soi cắt túi mật

12

3 tháng

15

Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa

12

3 tháng

16

Kỹ thuật hóa mô miễn dịch

12

3 tháng

17

Xét nghiệm mô bệnh học thường quy

24

6 tháng

18

Kỹ thuật chọc hút tế bào bằng kim nhỏ

24

6 tháng

19

Kỹ thuật sinh thiết cắt lạnh tức thì

12

3 tháng

20

Kỹ thuật Cell Block

12

3 tháng

21

Kỹ thuật chọc hút tế bào dưới hướng dẫn siêu âm

12

3 tháng

 

Cộng (4):

348

 

4. Bệnh viện Chấn thương - Chỉnh hình

1

Đóng đinh nội tủy xương đùi, xương cẳng chân

24

3 tháng

3

Phẫu thuật kết hợp xương bằng khung ngoại vi

24

6 tháng

4

Phẩu thuật kết hợp xương đùi bằng nẹp vít

24

3 tháng

5

Thay khớp háng nhân tạo

6

6 tháng

6

Phẫu thuật nội soi khớp gối

24

3 tháng

7

Phẫu thuật vi phẫu ghép da, xoay vạt da tại chỗ

24

3 tháng

8

Phẫu thuật cố định cột sống nẹp vít điều trị chấn thương cột sống

6

6 tháng

9

Phẫu thuật lấy máu tụ ngoài màng cứng

18

3 tháng

10

Phẫu thuật kết hợp xương cánh, cẳng tay bằng nẹp khóa

24

3 tháng

11

Phẫu thuật kết hợp xương bánh chè

24

3 tháng

 

Cộng (5):

198

 

5. Bệnh viện Nội Tiết

1

Nội tiết cơ bản

28

3 tháng

2

Chọc hút dịch điều trị u nang giáp

14

3 tháng

3

Chọc hút tế bào tuyến giáp

14

1 tháng

4

Chích rạch, dẫn lưu ổ áp xe trên BN đái tháo đường

14

1 tháng

5

Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng phần mềm trên người bệnh đái tháo đường

14

1 tháng

6

Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên BN đái tháo đường

14

1 tháng

7

Chọc hút u giáp có hướng dẫn của siêu âm

10

3 tháng

8

Phẫu thuật tuyến giáp bắng mổ mở

15

6 tháng

9

Phẫu thuật tuyến giáp bắng nội soi

15

6 tháng

 

Cộng (6):

138

 

6. Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh

1

Cấp cứu cơ bản

8

3 tháng

2

Đặt Catheter TM trung tâm

12

3 tháng

3

VRT cấp, thủng dạ dày, tá tràng.

12

3 tháng

4

Phẫu thuật cấp cứu sản, phụ khoa

12

3 tháng

5

Gây tê đám rối thần kinh cánh tay

12

3 tháng

6

Giảm đau bằng gây tê ngoài màng cứng

12

3 tháng

7

Phẫu thuật nội soi cắt ruột thừa, cắt túi mật

12

3 tháng

8

Phẫu thuật nội soi lấy sỏi niệu quản

12

3 tháng

9

Kỹ thuật tán sỏi bằng Laze ngược dòng

8

3 tháng

10

Tán sỏi thận qua da

8

3 tháng

11

Phẫu thuật nội soi thoát vị bẹn

12

3 tháng

12

Phẫu thuật U xơ tuyến tiền liệt

12

3 tháng

13

Nội soi tiêu hóa can thiệp

12

3 tháng

14

Phẫu thuật kết hợp xương gãy

12

3 tháng

15

Phẫu thuật nội soi ổ bụng

12

3 tháng

 

Cộng (7):

168

 

7. Bệnh viện Mắt

1

Phẫu thuật mộng (gồm Mộng đơn thuần và có ghép)

24

3 tháng

2

Phẫu thuật Phaco

15

3 tháng

3

Phẫu thuật mi (gồm Quặm, U mi, tạo hình mi)

24

3 tháng

4

Phẫu thuật Glocom (gồm cắt bè, cắt mống mắt chu biên và laser điều trị Glocom)

24

3 tháng

 

Cộng (8):

87

 

8. Bệnh viện Y học cổ truyền

1

 Điện châm

84

3 tháng

2

Mãng châm

84

3 tháng

3

 Thủy châm

84

3 tháng

4

 Trường châm

84

3 tháng

5

 Xoa bóp bấm huyệt

84

3 tháng

 

Cộng (9):

420

 

(119)

Tổng (1+2+3+4+5+6+7+8+9):

2580

 

 

PHỤ LỤC III:

DỰ TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO VÀ CHUYỂN GIAO KỸ THUẬT

ĐVT: Triệu đồng

TT

Năm

Số học viên

Kinh phí thực hiện

Nguồn kinh phí do bệnh viện hạt nhân đảm bảo (50%)

Học phí

Nguồn ngân sách cấp, nguồn bệnh viện vệ tinh đảm bảo (50%)

1

2019

144

950

475

475

2

2020

320

2.112

1.056

1.056

3

2021

677

4.468

2.234

2.234

4

2022

500

3.300

1.650

1.650

5

2023

511

3.372

1.686

1.686

6

2024

568

3.748

1.874

1.874

7

2025

468

3.088

1.544

1.544

 

Cộng:

3188

21.038

10.519

10.519

PHƯƠNG PHÁP TÍNH KINH PHÍ ĐÀO TẠO

Căn cứ Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 đến 2021; Thông tư số 22/2013/TT/BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế về việc Hướng dẫn việc đào tạo liên tục cho cán bộ y tế cụ thể, Sở Y tế phối hợp với Sở Tài chính để xác định mức kinh phí đào tạo.

 

PHỤ LỤC VI

KẾ HOẠCH KHẢO SÁT, GIÁM SÁT VÀ HỖ TRỢ KỸ THUẬT

STT

Nội dung

Số đợt

Nguồn kinh phí thực hiện

1

Khảo sát toàn diện về nguồn lực và cơ sở vật chất tại các bệnh viện vệ tinh (7 người * 5 ngày/1 đợt)

07

Kinh phí sự nghiệp hàng năm của bệnh viện hạt nhân

2

Giám sát sau mỗi 3 tháng (01 người/kỹ thuật * 1 ngày * 158 kỹ thuật*26)

4108

3

Giám sát, đánh giá sơ bộ mỗi năm (7 người * 5 ngày/1 đợt)

07

4

Giám sát, đánh giá kết thúc giai đoạn (7 người * 5 ngày/1 đợt)

02

5

Hỗ trợ kỹ thuật (02 đợt/Kỹ thuật * 158 kỹ thuật)

316

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3602/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án "Xây dựng và phát triển bệnh viện vệ tinh giai đoạn 2019-2025" trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 3602/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/09/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Lê Ngọc Hoa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/09/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản