Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2024/QĐ-UBND

Tuyên Quang, ngày 10 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DO PHẢI DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Điều 28, Điều 146, Điều 147, Điều 148, Điều 149 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 ; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Điều 102, Điều 104, Điều 105, Điều 108 Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29/6/2024;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2528/TTr-SXD ngày 08 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

Điều 2. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Bãi bỏ một số nội dung tại Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, cụ thể:

a) Bãi bỏ khoản 1 Điều 3, khoản 3, khoản 4 Điều 4.

b) Bãi bỏ Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định.

c) Bỏ các cụm từ “nhà, công trình xây dựng khác” tại tên gọi của Quyết định, khoản 1 Điều 1, tên Điều 3; cụm từ “ nhà, công trình xây dựng, công trình phụ trợ, di chuyển mồ mả” tại khoản 2 Điều 4.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Xây dựng (Báo cáo);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (Báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (Báo cáo);
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh (Báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh
- Các PCT UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- UBMT Tổ quốc và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Thường trực huyện ủy, thành ủy;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Như Điều 4 (thực hiện);
- Báo Tuyên Quang;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh (đăng tải);
- Cơ sở dữ liệu VBQPPL tỉnh (đăng tải);
- Công báo tỉnh (đăng tải);
- Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT, (Qkt).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Tuấn

 

QUY ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG LIÊN QUAN ĐẾN BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ DO PHẢI DI DỜI MỒ MẢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định một số nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả theo quy định tại Điều 102, Điều 104, Khoản 3 Điều 105, điểm e khoản 1 Điều 108 Luật Đất đai và quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 Điều 14, khoản 2 Điều 15, Điều 16, khoản 2 Điều 21 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.

2. Những nội dung không quy định trong Quy định này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.

2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 Luật Đất đai; Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hợp pháp khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng; mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản; mức bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả; mức hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn quy định tại Chương II Quy định này là căn cứ để xác định giá trị bồi thường thiệt hại thực tế khi lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định pháp luật.

2. Giá trị bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 102 Luật Đất đai được xác định theo công thức sau:

GBT = ĐGBT x KLBT x K1 x K2 x CSGTT/CSGII.2024

Trong đó:

GBT: Là giá trị bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng trên đất, được xác định bằng giá trị xây dựng mới của nhà, nhà ở, công trình xây dựng có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm bồi thường.

ĐGBT: Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế xác định theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định này.

KLBT: Khối lượng hạng mục/công tác được bồi thường tương ứng (tính theo: md; m2; m3; …).

K1: Là hệ số khu vực được xác định theo địa bàn huyện, thành phố, cụ thể: thành phố Tuyên Quang, K1=1,0; huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương, K1=1,015; huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa, K1=1,05; huyện Na Hang, huyện Lâm Bình, K1=1,1;

K2: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách, được xác định theo khoảng cách tính từ trung tâm huyện, thành phố đến địa điểm công trình, cụ thể: khoảng cách dưới 10 km, K2=1,0; khoảng cách từ 10 km đến dưới 20 km, K2=1,05; khoảng cách từ 20 km đến dưới 30 km, K2=1,1; khoảng cách từ 30 km trở lên, K2=1,15;

CSGTT: Là chỉ số giá xây dựng của khu vực huyện, thành phố nơi có công trình bị thiệt hại do Sở Xây dựng công bố tại thời điểm lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Trường hợp tại thời điểm lập phương án bồi thường chưa có chỉ số do Sở Xây dựng công bố thì áp dụng chỉ số giá xây dựng của quý liền kề trước đó đã được công bố.

CSGII.2024: Là chỉ số giá xây dựng của khu vực huyện, thành phố nơi có công trình bị thiệt hại do Sở Xây dựng công bố tại thời điểm tại thời điểm quý II năm 2024.

3. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng hoặc bộ phận, kết cấu xây dựng mà không có trong đơn giá hoặc có tên trong đơn giá nhưng không phù hợp với thực tế thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng căn cứ vào đơn giá các công trình, hạng mục công việc tương đương và điều kiện cụ thể để vận dụng đơn giá cho phù hợp.

Trường hợp cần thiết, tiến hành khảo sát đo vẽ hiện trạng, xác định khối lượng thực tế, lập dự toán theo quy định hiện hành để làm cơ sở xác định giá trị bồi thường. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng được tự thực hiện nếu có đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức tư vấn có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở và các công trình xây dựng trong Bảng số 01 là đơn giá xây dựng mới của công trình có dạng kết cấu thường gặp (hoặc đơn giá của bộ phận, kết cấu xây dựng, công tác xây dựng), được xây dựng theo quy trình, công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị trường.

Bảng số 01

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường (VNĐ)

I

Nhà kiên cố

 

 

1

Nhà 1 tầng, móng băng xây gạch, đá; mái lợp fibrô xi măng

 

 

-

Tường 110mm, quét vôi ve

đồng/m2

2.528.000

-

Tường 220mm, quét vôi ve

đồng/m2

3.127.000

-

Tường 110mm, lăn sơn

đồng/m2

3.103.000

-

Tường 220mm, lăn sơn

đồng/m2

3.373.000

2

Nhà 1 tầng, móng băng xây gạch, đá; mái lợp tôn xốp

 

 

-

Tường 110mm, bổ trụ, quét vôi ve

đồng/m2

2.920.000

-

Tường 220mm, quét vôi ve

đồng/m2

3.266.000

-

Tường 110mm, bổ trụ, lăn sơn

đồng/m2

3.138.000

-

Tường 220mm, lăn sơn

đồng/m2

3.484.000

3

Nhà 1 tầng, móng băng xây gạch, đá mái lợp tôn thường

 

 

-

Tường 110mm, quét vôi ve

đồng/m2

2.870.000

-

Tường 220mm, quét vôi ve

đồng/m2

3.217.000

-

Tường 110mm, lăn sơn

đồng/m2

3.088.000

-

Tường 220mm, lăn sơn

đồng/m2

3.435.000

4

Nhà 1 tầng, móng băng xây gạch, đá mái lợp ngói

 

 

-

Tường 110mm, quét vôi ve

đồng/m2

2.949.000

-

Tường 220mm, quét vôi ve

đồng/m2

3.298.000

-

Tường 110mm, bổ trụ, lăn sơn

đồng/m2

3.167.000

-

Tường 220mm, lăn sơn

đồng/m2

3.516.000

5

Nhà 1 tầng, móng băng xây gạch, đá; mái đổ BTCT (có chống nóng)

 

 

-

Tường xây 110mm, quét vôi ve

đồng/m2

3.793.000

-

Tường xây 220mm, quét vôi ve

đồng/m2

4.086.000

-

Tường xây 110mm, tường lăn sơn

đồng/m2

4.038.000

-

Tường xây 220mm, tường lăn sơn

đồng/m2

4.332.000

6

Nhà 1 tầng, khung BTCT (có mái chống nóng)

 

 

-

Tường 110mm, tường quét vôi ve

đồng/m2

4.524.000

-

Tường 220mm, tường quét vôi ve

đồng/m2

5.184.000

-

Tường 110mm, tường lăn sơn

đồng/m2

4.770.000

-

Tường 220mm, tường lăn sơn.

đồng/m2

5.402.000

7

Nhà 2 tầng, móng băng xây gạch, đá; tường chịu lực (có mái chống nóng)

 

 

-

Tường 220mm, quét vôi ve

đồng/m2

4.174.000

-

Tường 220mm, tường lăn sơn

đồng/m2

4.295.000

8

Nhà 2 tầng, khung BTCT, móng trụ đơn BTCT (có mái chống nóng)

 

 

-

Tường xây gạch đất sét nung, quét vôi ve

đồng/m2

4.663.000

-

Tường xây gạch đất sét nung, lăn sơn

đồng/m2

5.058.000

9

Nhà 3 tầng, móng băng xây gạch, đá; tường chịu lực (có mái chống nóng)

 

 

-

Tường 220mm, quét vôi ve

đồng/m2

4.396.000

-

Tường 220mm, tường lăn sơn

đồng/m2

4.807.000

10

Nhà từ 3 tầng trở lên, khung BTCT, móng trụ đơn BTCT (có mái chống nóng)

 

 

-

Tường xây gạch đất sét nung, quét vôi ve

đồng/m2

4.695.000

-

Tường xây gạch đất sét nung, lăn sơn

đồng/m2

4.736.000

11

Nhà sàn có kết cấu bằng BTCT

 

 

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái tôn

đồng/m2

3.554.000

-

Nhà sàn khung dầm BTCT, sàn ván gỗ, vách gỗ, mái fibro xi măng

đồng/m2

3.366.000

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái lợp ngói

đồng/m2

4.386.000

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái lợp lá cọ

đồng/m2

4.400.000

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường xây, mái lợp tôn xốp

đồng/m2

4.570.000

 

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường xây, mái lợp tôn thường

đồng/m2

4.501.000

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường xây, mái lợp ngói

đồng/m2

4.606.000

-

Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường xây, mái lợp lá cọ

đồng/m2

4.674.000

II

Nhà tạm

 

 

1

Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toóxi, nền bê tông, mái lợp lá cọ

đồng/m2

1.434.000

2

Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toóxi, nền bê tông, mái lợp tôn thường

đồng/m2

1.255.000

3

Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toóxi, nền bê tông, mái lợp tôn xốp

đồng/m2

1.300.000

4

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng tre, nứa, mái lợp lá cọ

đồng/m2

1.803.000

5

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng tre, nứa, mái lợp tôn thường

 

1.735.000

6

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng tre, nứa, mái lợp xốp

 

1.783.000

7

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng tre, nứa mái lợp tôn thường

đồng/m2

2.113.000

8

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng tre, nứa mái lợp tôn xốp

đồng/m2

2.045.000

9

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng tre, nứa mái lợp lá cọ

đồng/m2

2.093.000

10

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre mái lợp lá cọ

đồng/m2

2.052.000

11

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre mái lợp tôn thường

đồng/m2

1.958.000

12

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre mái lợp tôn xốp

đồng/m2

2.006.000

13

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre mái lợp lá cọ

đồng/m2

2.362.000

14

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre mái lợp tôn thường

đồng/m2

2.269.000

15

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre mái lợp tôn xốp

đồng/m2

2.316.000

16

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ mái lợp lá cọ

đồng/m2

2.135.000

17

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ mái lợp tôn thường

đồng/m2

1.989.000

18

Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ mái tôn xốp

đồng/m2

2.037.000

19

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, mái lợp lá cọ

đồng/m2

2.466.000

20

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, mái lợp tôn thường

đồng/m2

2.299.000

21

Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, mái lợp tôn xốp

đồng/m2

2.347.000

22

Nhà bán mái, tường gạch <3m, lợp Fibro xi măng

đồng/m2

1.197.000

23

Nhà bán mái, tường gạch <3m, lợp tôn, ngói

đồng/m2

1.215.000

24

Xây chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp Fibro xi măng

đồng/m2

538.000

25

Xây chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp tôn

đồng/m2

601.000

26

Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, mái lợp tranh, nứa lá

đồng/m2

310.000

27

Công trình phụ trợ xây bằng gạch, mái lợp Fibro xi măng

đồng/m2

968.000

28

Công trình phù trợ, móng băng xây gạch, đá; mái đổ BTCT

đồng/m2

3.019.000

29

Nhà khung thép hình (mái lợp tôn, vách tôn, nền không đổ bê tông)

đồng/m2

1.102.000

III

Đơn giá của bộ phận, kết cấu xây dựng, công tác xây dựng

 

 

1

Mái tôn thường, xà gồ thép, xà gồ thép, cột thép

đồng/m2

307.000

2

Mái tôn xốp, xà gồ thép, xà gồ thép, cột thép

 

341.000

3

Mái Fibrôximăng, xà gồ thép, cột thép

đồng/m2

315.000

4

Mái Fibrôximăng, xà gồ gỗ, cột gỗ

đồng/m2

279.000

5

Bán mái lợp tôn thường, cột, xà gồ, vì kèo thép (không có tường, vách, nền không đổ bê tông)

đồng/m2

320.000

6

Bán mái lợp tôn xốp, cột, xà gồ, vì kèo thép (không có tường, vách, nền không đổ bê tông)

đồng/m2

341.000

7

Lan can cầu thang, ban công sắt hộp (sơn chống gỉ)

đồng/md

750.000

8

Lan can cầu thang, ban công sắt hộp (sơn tĩnh điện)

đồng/md

900.000

9

Lan can cầu thang Inox

đồng/md

1.750.000

10

Lan can ban công Inox

đồng/md

920.000

11

Lan can kính (trụ, tay vịn Inox)

đồng/md

1.300.000

12

Lan can kính (trụ inox, tay vịn gỗ)

đồng/md

1.500.000

13

Lan can cầu thang gỗ nhóm II, III (đã bao gồm con tiện)

đồng/md

1.329.000

14

Trụ cái cầu thang gỗ nhóm II, III

chiếc

2.000.000

15

Trụ cái cầu thang Inox

chiếc

1.250.000

16

Cổng Inox 201

đồng/kg

85.000

17

Cổng Inox 304

đồng/kg

110.000

18

Cổng sắt hộp (sơn chống gỉ)

đồng/kg

20.000

19

Cổng sắt hộp (sơn tĩnh điện)

đồng/kg

30.000

20

Cửa đi gỗ nhóm III-IV

đồng/m2

1.500.000

21

Cửa gỗ nhóm I-II

đồng/m2

3.000.000

22

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm III-IV

đồng/m2

750.000

23

Khuôn cửa kép gỗ nhóm III-IV

đồng/m2

950.000

24

Khuôn cửa đơn gỗ nhóm I-II

đồng/m2

1.500.000

25

Khuôn cửa kép gỗ nhóm I-II

đồng/m2

1.900.000

26

Cửa đi, cửa sổ nhôm

đồng/m2

1.000.000

27

Cửa cuốn nhôm

đồng/m2

2.150.000

28

Cửa thủy lực

đồng/m2

3.780.000

29

Cửa nhựa lõi thép

đồng/m2

1.810.000

30

Cửa xếp Inox 201

đồng/m2

1.500.000

31

Cửa xếp Inox 304

đồng/m2

2.100.000

32

Cửa sắt xếp

đồng/m2

690.000

33

Cửa sắt xếp sơn tĩnh điện

đồng/m2

1.010.000

34

Cửa đi nhôm hệ (hệ 4400 Việt Pháp)

đồng/m2

1.850.000

35

Cửa đi nhôm hệ (hệ 4500 Việt Pháp)

đồng/m2

2.250.000

36

Cửa đi nhôm hệ (hệ 55 Xingfa)

đồng/m2

2.620.000

37

Cửa sổ nhôm hệ (hệ 4400 Việt Pháp)

đồng/m2

1.900.000

38

Cửa sổ nhôm hệ (hệ 2600 Việt Pháp)

đồng/m2

1.750.000

39

Cửa sổ nhôm hệ (hệ 55 Xingfa)

đồng/m2

2.700.000

40

Vách kính nhôm hệ (hệ 4400 Việt Pháp)

đồng/m2

1.350.000

41

Vách kính nhôm hệ (hệ 55 Xingfa)

đồng/m2

1.700.000

42

Trần nhà tôn thường

đồng/m2

195.000

43

Trần nhà tôn xốp

đồng/m2

267.000

44

Trần thạch cao

đồng/m2

235.000

45

Trần nhà gỗ tự nhiên nhóm III

đồng/m2

800.000

46

Trần nhà gỗ công nghiệp

đồng/m2

500.000

47

Trần nhựa giả gỗ phẳng

đồng/m2

380.000

48

Trần nhựa giả gỗ giật cấp

đồng/m2

470.000

49

Trần bọc simili, mút, giả da

đồng/m2

431.000

50

Trần gỗ ép (dày 1,5-2cm)

đồng/m2

201.000

51

Ốp tường nhựa giả gỗ nano PVC

đồng/m2

350.000

52

Ốp tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m

đồng/m2

425.000

53

Sàn gỗ tự nhiên nhóm III

đồng/m2

533.000

54

Sàn gỗ công nghiệp

 

240.000

55

Sàn gác xép gỗ (độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm IV)

đồng/m2

470.000

56

Sàn gác xép gỗ (độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm V-VII)

đồng/m2

437.000

57

Vách gỗ dày 1,5cm-:-2cm

đồng/m2

450.000

58

Nền, (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM

đồng/m2

109.000

59

Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm

đồng/m2

57.000

60

Nền láng vữa xi măng M75 dày 3cm

đồng/m2

55.000

61

Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa 20x20

đồng/m2

229.000

62

Nền, bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30

đồng/m2

225.000

63

Nền bê tông xi măng đổ tại chỗ

đồng/m3

1.043.000

64

Nền lát gạch bê tông đúc sẵn

đồng/m2

154.000

65

Sân lát gạch các loại

đồng/m2

272.000

66

Lát gạch chỉ

đồng/m2

113.000

67

Trát, láng granitô các loại

đồng/m2

443.000

68

Lát đá Granit bậc tam cấp

đồng/m2

755.000

69

Lát đá Granit bậc cầu thang

đồng/m2

937.000

70

Lát nền gạch xi măng hoa 20x20

đồng/m2

171.888

71

Lát nền gạch Granít 40x40

đồng/m2

167.000

72

Lát nền gạch Granít 50x50

đồng/m2

177.000

73

Lát nền gạch Granít 60x60

đồng/m2

187.000

74

Lát nền gạch Granit 30x60

đồng/m2

168.000

75

Lát nền gạch Granit 80x80

đồng/m2

295.000

76

Lát nền gạch Ceramic 25x25

đồng/m2

163.000

77

Lát nền gạch Ceramic 25x40

đồng/m2

157.000

78

Lát nền gạch Ceramic 40x40

đồng/m2

166.000

79

Lát nền gạch Ceramic 50x50

đồng/m2

177.000

80

Lát nền gạch Ceramic 60x60

đồng/m2

217.000

81

Lát nền gạch Ceramic 30x30

đồng/m2

165.000

82

Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn

đồng/m2

161.000

83

Lát nền, sàn bằng gạch chống trơn 25x25

đồng/m2

163.000

84

Lát nền, sàn bằng gạch chống trơn 30x30

đồng/m2

165.000

85

Lát nền gạch Ceramic 80x80

đồng/m2

271.000

86

Dán ngói mũi hài trên mái nghiêng bê tông

đồng/m2

572.000

87

Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,16m2

đồng/m2

891.000

88

Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,25m2

đồng/m2

973.000

89

Ốp gạch Ceramic 20x25

đồng/m2

263.000

90

Ốp gạch Ceramic 30x30

đồng/m2

243.000

91

Ốp gạch men sứ Ceramic 25x40

đồng/m2

226.000

92

Ốp gạch chân tường gạch Ceramic 40x90

đồng/m2

261.000

93

Ốp gạch Granít 12x30

đồng/m2

244.000

94

Ốp gạch Granít 12x40

đồng/m2

241.000

95

Ốp gạch Granít 12x50

đồng/m2

235.000

96

Ốp gạch Granít 12x60

đồng/m2

231.000

97

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x60

đồng/m2

224.000

98

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x50

đồng/m2

225.000

99

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x20

đồng/m2

246.000

100

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x30

đồng/m2

235.000

101

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x40

đồng/m2

216.000

102

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x45

đồng/m2

214.000

103

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 35x40

đồng/m2

225.000

104

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x40

đồng/m2

209.000

105

Công tác ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x50

đồng/m2

226.000

106

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 40x40

đồng/m2

203.000

107

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 60x60

đồng/m2

273.000

108

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x90

đồng/m2

304.000

109

Công tác ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x10

đồng/m2

266.000

110

Xây tường bằng gạch không nung

đồng/m3

1.244.000

111

Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày ≤ 330mm

đồng/m3

1.251.000

112

Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330mm

đồng/m3

1.200.000

113

Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110mm

đồng/m3

1.511.000

114

Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường dày ≤ 330mm

đồng/m3

1.350.000

115

Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày ≤ 330mm

đồng/m3

1.196.000

116

Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày > 330mm

đồng/m3

1.146.000

117

Xây các kết cấu bằng gạch bê tông tường 110mm

đồng/m3

1.443.000

118

Xây các kết cấu bằng gạch bê tông tường dày ≤ 330mm

đồng/m3

1.287.000

119

Bê tông cốt thép tấm đan mác 200

đồng/m3

2.288.000

120

Xếp kè đá hộc

đồng/m3

583.000

121

Kè xây đá hộc

đồng/m3

1.073.000

122

Trát đắp phào đơn

đồng/m

66.000

123

Trát đắp phào kép

đồng/m

82.000

124

Trát gờ chỉ

đồng/m

37.000

IV

Công trình phục vụ sinh hoạt, công trình phụ trợ, thiết bị vệ sinh

 

 

1

Xí bệt

đồng/bộ

1.943.000

2

Xí xổm

đồng/bộ

788.000

3

Tiểu nam

đồng/bộ

942.000

4

Tiểu nữ

đồng/bộ

1.008.000

5

Bể chứa nước

 

 

a

Đáy bể

 

 

-

Bê tông mác 200 dày 100mm

đồng/m2

107.300

-

Đáy xây gạch chỉ 1 lớp

đồng/m2

113.000

-

Đáy xây gạch chỉ 2 lớp

đồng/m2

189.000

-

Láng vữa xi măng đáy bể dày 2cm có đánh màu

đồng/m2

44.000

b

Thành bể

 

 

-

Tường bể xây gạch dày 110mm

đồng/m2

168.000

-

Tường bể xây gạch dày 220mm

đồng/m2

302.000

-

Trát tường trong bể dày 2cm có đánh màu

đồng/m2

85.000

-

Trát tường bể dày 2cm không đánh màu

đồng/m2

75.000

c

Nắp bể bằng BTCT

đồng/m3

2.288.000

d

Đào đất xây bể (đối với bể chìm)

 

 

-

Đào đất bằng máy

đồng/m3

39.000

-

Đào đất bằng thủ công

đồng/m3

230.000

6

Bể tự hoại

 

 

-

Bể tự hoại xây gạch chỉ

đồng/m3

1.467.000

-

Bồn tự hoại (1m³)

đồng/bồn

4.700.000

-

Bồn tự hoại (1,6m³)

đồng/bồn

6.500.000

-

Bồn tự hoại (2m³)

đồng/bồn

8.300.000

-

Bồn tự hoại (2,5m³)

đồng/bồn

10.100.000

-

Bồn tự hoại (3m³)

đồng/bồn

11.900.000

-

Bể tự hoại lắp ghép composite (5m³)

đồng/bể

45.000.000

-

Bể tự hoại lắp ghép composite (10m³)

đồng/bể

70.000.000

-

Bể tự hoại lắp ghép composite (20m³)

đồng/bể

120.000.000

-

Bể tự hoại lắp ghép composite (30m³)

đồng/bể

170.000.000

-

Bể biogas (6m3)

đồng/bể

19.200.000

-

Bể biogas (9m3)

đồng/bể

28.800.000

-

Bể biogas (12m3)

đồng/bể

38.400.000

-

Bể biogas (15m3)

đồng/bể

48.000.000

7

Giếng nước

 

 

-

Giếng đào (đào đất bằng thủ công)

đồng/m3

443.000

-

Giếng khoan

đồng/m

350.000

8

Ao, hồ

 

 

-

Đào đất ao hồ bằng máy

đồng/m3

15.000

-

Đào đất ao hồ bằng thủ công (chỉ áp dụng đơn giá này khi không thể thực hiện được bằng máy)

đồng/m3

230.000

-

Đắp đất bằng máy

đồng/m3

30.000

-

Đắp đất bằng thủ công (chỉ áp dụng đơn giá này khi không thể thực hiện được bằng máy)

đồng/m3

127.000

-

Đắp bờ ngăn khe

đồng/m3

154.000

9

Hàng rào đặc xây gạch chỉ gồm cả trát tường (tường 110), quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu)

đồng/m2

401.000

10

Hàng rào đặc xây gạch chỉ gồm cả trát tường (tường 110), lăn sơn

đồng/m2

477.000

11

Hàng rào đặc xây gạch chỉ, không trát tường (tường 110)

đồng/m2

236.000

12

Hàng rào đặc xây gạch không nung gồm cả trát tường (tường 110), quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu)

đồng/m2

392.000

13

Hàng rào đặc xây gạch không nung gồm cả trát tường (tường 110), lăn sơn

đồng/m2

468.000

14

Hàng rào đặc xây gạch không nung, không trát tường (tường 110)

đồng/m2

232.000

15

Hàng rào xây gạch không nung gồm cả trát tường, không vôi ve (tường 110)

đồng/m2

366.000

16

Hàng rào đặc xây gạch chỉ gồm cả trát tường (tường 220), quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu)

đồng/m2

520.000

17

Hàng rào đặc xây gạch chỉ gồm cả trát tường (tường 220), lăn sơn

đồng/m2

596.000

18

Hàng rào đặc xây gạch chỉ, trát tường, không quét vôi ve (tường 220)

đồng/m2

496.000

19

Hàng rào đặc xây gạch chỉ, không trát tường (tường 220)

đồng/m2

357.000

20

Hàng rào đặc xây gạch không nung, gồm cả trát tường (tường 220), quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu)

đồng/m2

506.000

21

Hàng rào đặc xây gạch không nung, gồm cả trát tường (tường 220), lăn sơn

 

582.000

22

Hàng rào đặc xây gạch không nung, trát tường, không quét vôi ve (tường 220)

đồng/m2

482.000

23

Hàng rào đặc xây gạch không nung, không trát tường (tường 220)

đồng/m2

357.000

24

Hàng rào lưới thép B40, trụ và chân rào xây gạch

đồng/m2

212.000

25

Hàng rào lưới thép B40, trụ BTCT 100x100 (không xây chân rào)

đồng/m2

56.000

26

Hàng rào lưới thép B40, trụ BTCT 120x120mm (không xây chân rào)

đồng/m2

58.000

27

Hàng rào lưới thép B40, trụ BTCT 140x140 (không xây chân rào)

đồng/m2

64.000

28

Hàng rào lưới thép B40, trụ BTCT 200x200 (không xây chân rào)

đồng/m2

75.000

29

Hàng rào dây thép gai, trụ xây gạch (hoặc trụ bê tông)

đồng/m2

34.000

30

Hàng rào thoáng sắt vuông

đồng/m2

521.000

31

Hàng rào sắt hộp mạ kẽm 20x40mm

đồng/m2

912.000

32

Hàng rào sắt hộp mạ kẽm 40x80mm

đồng/m2

945.000

33

Hàng rào sắt đặc (sắt phi 6)

đồng/m2

650.000

34

Hàng rào sắt đặc (sắt phi 8)

đồng/m2

750.000

35

Hàng rào sắt đặc (sắt phi 10)

đồng/m2

850.000

36

Cọc bê tông cốt thép (làm hàng rào; trồng cây thanh long;...)

đồng/cọc

95.000

2. Điều kiện áp dụng

Đơn giá xây dựng mới đối với các loại nhà, công trình xây dựng, bộ phận, kết cấu xây dựng, công tác xây dựng trong Bảng số 01 là toàn bộ chi phí xây dựng được tính toán trên cơ sở quy mô kết cấu, vật liệu chính được sử dụng, điều kiện xây dựng thực tế. Điều kiện áp dụng đơn giá cụ thể như sau:

a) Về chiều cao nhà: áp dụng cho nhà có chiều cao tầng 3,3m ≤ h ≤ 4m.

Chiều cao nhà 1 tầng mái lợp (ngói, 0,00) đến caotôn hoặc fibro xi măng) được tính từ cao độ của mặt nền nhà (cốt  độ đỉnh tường chịu lực; Chiều cao của nhà 1 tầng mái bằng tính từ cao độ của mặt nền nhà đến cao độ đỉnh của mái; Nhà từ 2 tầng trở lên, chiều cao được áp dụng cho từng tầng và được tính từ cao độ mặt sàn tầng dưới đến cao độ mặt sàn tầng trên.

b) Kết cấu móng: Kết cấu móng băng xây gạch, đá, có giằng móng bê tông cốt thép hoặc kết cấu móng đơn bê tông cốt thép kết hợp móng tường xây gạch, đá, dầm, gằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực, cụ thể:

Đối với nhà 01 tầng mái lợp, kết cấu móng băng xây gạch, đá, có chiều rộng đáy móng ≤ 0,7m, chiều sâu móng ≤ 1,2m;

Đối với nhà 01 tầng mái bằng, kết cấu móng băng xây gạch, đá, có chiều rộng đáy móng ≤ 0,7m, chiều sâu móng ≤ 1,5m;

Đối với nhà 02 tầng mái bằng, kết cấu móng băng xây gạch, đá, có chiều rộng đáy móng ≤ 0,8m, chiều sâu móng ≤ 1,5m;

Nhà 03 tầng trở lên mái bằng, kết cấu móng băng xây gạch, đá, có chiều rộng đáy móng ≤ 0,85m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép.

Đối với các loại nhà có kết cấu móng đơn, khung cột, dầm, sàn bê tông cốt thép thì không quy định kích thước đáy móng và chiều sâu móng.

c) Kết cấu phần thân: Kết cấu tường chịu lực xây gạch hoặc kết cấu khung cột, dầm bê tông cốt thép chịu lực kết hợp tường bao che xây gạch (gạch chỉ, gạch bê tông, các loại gạch xây khác có chất lượng tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương với gạch chỉ), đảm bảo chịu lực.

d) Kết cấu phần mái:

Đối với nhà mái lợp: vật liệu lợp bằng ngói, tôn hoặc fibro xi măng, vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V hoặc bằng thép hình, không có trần.

Đối với nhà mái bằng: Sàn, mái đổ bê tông cốt thép; đã bao gồm mái chống nóng lợp tôn hoặc fibro xi măng.

đ) Vật liệu hoàn thiện:

Xây trát bằng vữa xi măng; Tường, trần quét vôi ve hoặc lăn sơn; Nền nhà được tính toán là láng nền vữa xi măng không đánh màu dày 3cm; Trong đơn giá chưa bao gồm các công tác ốp, lát, làm trần trong nhà.

Toàn bộ cửa đi, cửa sổ trong đơn giá được tính là cửa gỗ nhóm IV, cửa sổ có hoa sắt (nhà 01 tầng trong đơn giá chưa bao gồm khuôn cửa; nhà từ 02 tầng trở lên trong đơn giá đã bao gồm khuôn cửa đơn).

e) Hệ thống kỹ thuật trong nhà: Trong đơn giá đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng và hệ thống cấp thoát nước trong nhà.

g) Công trình phụ trong nhà: Đối với nhà 01 tầng trong đơn giá chưa bao gồm bể tự hoại. Đối với nhà 02 tầng trở lên trong đơn giá đã bao gồm bể tự hoại.

h) Đối với nhà sàn có kết cấu: móng, cột, dầm, sàn, xà, kèo bằng bê tông cốt thép (hoặc sàn bằng ván dày 1,5cm - 2cm); nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng; mái lợp cọ, mái fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn; vách ván gỗ có kèm cửa đi, cửa sổ.

i) Các công trình khác:

Tường rào: Kết cấu móng xây đá hộc, tường xây gạch vữa xi măng; Chiều sâu móng trung bình 0,4m

Bể chứa nước: Đáy đổ bê tông cốt thép dày 100mm hoặc xây gạch đảm bảo chịu lực, đáy láng vữa xi măng dày 2cm có đánh màu. Tường bể bằng bê tông dày 100mm hoặc xây bằng gạch đặc vữa xi măng, trát vữa xi măng trong và ngoài, phía trong có đánh mầu.

Điều 5. Phương pháp xác định chi phí bồi thường thiệt hại đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất

1. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình xây dựng được tính theo diện tích xây dựng (hoặc tổng diện tích sàn của nhà, công trình xây dựng) hoặc khối lượng kết cấu xây dựng, bộ phận công trình được kiểm đếm theo thực tế nhân với đơn giá bồi thường của loại nhà, kết cấu xây dựng, bộ phận công trình tương ứng trong Bảng số 01.

2. Diện tích bồi thường đối với nhà được xác định như sau:

a) Đối với nhà mái lợp (ngói, tôn hoặc fibro xi măng) thì diện tích xây dựng đế tính bồi thường là diện tích tính theo các kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che.

b) Đối với nhà gỗ diện tích tính theo các kích thước phủ bì của dãy cột có mái che.

c) Đối với nhà mái bằng diện tích đế tính bồi thường là tổng diện tích sàn của tất cả các tầng. Diện tích sàn của mỗi tầng được tính theo các kích thước phủ bì của các cấu kiện bao quanh sàn ở mỗi tầng. Các cấu kiện này bao gồm cả các phần đã hoàn thiện, lớp ốp chân tường và tường chắn mái.

Diện tích hè, rãnh xung quanh nhà, nơi trồng cây xanh, cống thoát nước không được tính là diện tích xây dựng nhà. Những diện tích này được xác định theo bảng giá các kết cấu hoặc lập dự toán.

3. Điều chỉnh khối lượng, đơn giá bồi thường đối với một số trường hợp cụ thể:

a) Đối với nhà có chiều cao lớn hơn hoặc nhỏ hơn chiều cao quy định của các loại nhà có trong Bảng số 01 thì được tính thêm hoặc trừ đi khối lượng đó theo đơn giá các kết cấu xây dựng tương ứng.

b) Nhà có kết cấu móng băng bê tông cốt thép thì áp dụng đơn giá nhà móng đơn bê tông cốt thép được nhân với hệ số 1,15; Nhà có kết cấu móng cọc bê tông cốt thép thì áp dụng đơn giá nhà khung bê tông cốt thép được nhân với hệ số 1,2.

c) Nhà có kết cấu mái đơn giản (xà gồ, cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu hoặc mái lợp lá cọ, …) được tính theo đơn giá nhà xây 01 tầng mái lợp fibro xi măng nhân với hệ số K=0,96.

d) Đối với nhà, công trình xây dựng có các bộ phận, kết cấu công trình sử dụng một số chủng loại vật liệu khác với quy định nêu trên (lợp mái, ốp, lát, cửa,…) thì sử dụng đơn giá kết cấu xây dựng, bộ phận công trình trong Bảng số 01 (trường hợp không có trong bảng đơn giá thì lấy theo công bố giá của Sở Xây dựng hoặc trên cơ sở báo giá thị trường) nhân với khối lượng thực tế của từng công tác, bộ phận, kết cấu xây dựng để tính chênh lệch hoặc bổ sung thêm chi phí khi xác định đơn giá bồi thường (phải trừ đi đơn giá tương ứng đối với các bộ phận, kết cấu xây dựng đã cấu thành trong đơn giá).

đ) Đối với giếng đào: Đơn giá đào đất được điều chỉnh nhân với hệ số (k) theo chiều sâu của giếng, cụ thể: Độ sâu ≤ 3m, k=1; Độ sâu > 3m - 6m, k=1,2; Độ sâu > 6m, k=1,5. Phần kết cấu thành giếng được tính theo đơn giá kết cấu xây dựng tương ứng.

e) Đối với giếng khoan: Đơn giá được điều chỉnh nhân với hệ số (k) theo chiều sâu của giếng, cụ thể: Độ sâu ≤ 20m, k=1; Độ sâu > 20m - 50m, k=1,2; Độ sâu > 50m, k=1,5.

g) Đối với ao, hồ: Khối lượng đào, đắp ao hồ phải căn cứ vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước. Cần tính khối lượng đắp bờ, xác định độ cao đắp từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình tự nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào, đắp phù hợp điều kiện cụ thể. Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ được tính bồi thường thiệt hại như các kết cấu xây dựng.

g) Đối với bể chứa nước được tính đơn giá riêng cho từng bộ phận kết cấu cụ thể: đáy bể, thành bể và đào đất nếu bể xây chìm.

3. Việc bồi thường đối với nhà, công trình xây dựng khác quy định tại điểm b khoản 2 Điều 102 của Luật Đất đai được thực hiện theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất. Trong đó tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng làm cơ sở để xác định mức bồi thường theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ- CP được xác định theo công thức sau:

KBT = (G1/Tgt -1) x 60%

Trong đó:

KBT (%): Là mức tỷ lệ phần trăm theo giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại.

Tgt: Giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại.

G1: Giá trị xây mới nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật về xây dựng.

4. Đối với nhà, công trình xây dựng không đủ tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của pháp luật chuyên ngành quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Nghị định 88/2024/NĐ-CP được thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy định này.

Điều 6. Mức bồi thường chi phí tự cải tạo, sửa chữa nhà ở cho người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước nằm trong phạm vi thu hồi đất phải phá dỡ

1. Mức bồi thường bằng 100% chi phí tự cải tạo, sửa chữa, nâng cấp theo đơn giá xây dựng cơ bản do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm thu hồi đất (trừ trường hợp xây dựng, cơi nới trái phép, xây dựng trên khuôn viên đất lưu không của ngôi nhà đó).

2. Người đang sử dụng nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước có trách nhiệm kê khai chi phí các hạng mục đã cải tạo, sửa chữa. Trên cơ sở đó Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã lập biên bản kiểm tra, xác minh các hạng mục đã cải tạo, sửa chữa và hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định để làm cơ sở tính toán bồi thường.

Điều 7. Bồi thường thiệt hại đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khi Nhà nước thu hồi đất

1. Đối với công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gắn liền với đất đang sử dụng không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 102 Luật Đất đai thì mức bồi thường tính bằng giá trị xây dựng mới của công trình có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

2. Đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình cần phải xây dựng mới để di dời, hoàn trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng phục vụ giải phóng mặt bằng (công trình điện, cấp nước, thoát nước, kênh mương thủy lợi và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác) và có yêu cầu phải thiết kế xây dựng mới thì chủ đầu tư xây dựng công trình có trách nhiệm tổ chức lập phương án thiết kế xây dựng công trình di dời, hoàn trả và đưa hạng mục công trình này vào phương án thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án.

Trường hợp đủ điều kiện có thể tách hạng mục di dời, hoàn trả công trình hạ tầng kỹ thuật thành dự án thành phần hoặc tiểu dự án. Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, việc phân chia dự án thành phần hoặc tiểu dự án được thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư công và phải thực hiện từ giai đoạn lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc lập báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư.

Việc lập, thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt dự án (bao gồm dự án thành phần hoặc tiểu dự án); lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của hạng mục công trình di dời, hoàn trả và triển khai các bước tiếp theo được thực hiện theo quy định pháp luật về xây dựng.

3. Đối với dự án đầu tư xây dựng có công trình hạ tầng kỹ thuật trong phạm vi đất thu hồi cần phải di chuyển nhưng không yêu cầu phải thiết kế xây dựng mới (công trình có thể tháo dỡ, di chuyển và tận dụng vật tư, vật liệu cũ để lắp đặt lại tại vị trí mới) thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập phương án di chuyển và tổng hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình thẩm định, phê duyệt theo quy định.

4. Trường hợp dự án có công trình phải phá dỡ để giải phóng mặt bằng thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng tổ chức lập, thẩm định phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng và tổng hợp vào phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trình thẩm định, phê duyệt theo quy định. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng được tự thực hiện nếu có đủ điều kiện năng lực hoặc thuê tổ chức tư vấn có năng lực, kinh nghiệm để thực hiện lập, thẩm tra thiết kế phương án, giải pháp phá dỡ công trình xây dựng làm cơ sở để thẩm định, phê duyệt. Việc lựa chọn tổ chức tư vấn được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản khi Nhà nước thu hồi đất

1. Mức bồi thường chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt các thiết bị

Mức bồi thường đối với tài sản là các trang thiết bị lắp đặt trong công trình được xác định theo khối lượng tài sản nhân với đơn giá quy định tại Bảng số 03, cụ thể như sau:

Bảng số 03

TT

Loại tài sản

Đơn vị tính

Mức bồi thường (VND)

1

Điều hoà nhiệt độ

đồng/bộ

1.304.000

2

Bình nóng lạnh

đồng/bộ

636.000

3

Chậu rửa

đồng/bộ

184.000

4

Vòi tắm hương sen

đồng/bộ

103.000

5

Vòi chậu rửa

đồng/bộ

95.000

6

Gương soi, kệ kính

đồng/bộ

70.000

7

Bồn nước từ 1m3- 2m3 (Bồn nhựa, INOX)

đồng/bộ

651.000

8

Bồn nước từ >2m3-4m3 (Bồn bằng nhựa, bằng INOX)

đồng/bộ

823.000

9

Máy bơm nước

đồng/bộ

150.000

10

Máy giặt

đồng/bộ

300.000

11

Máy nước nóng năng lượng mặt trời

đồng/bộ

650.000

12

Tủ bếp, bàn bếp

đồng/md

150.000

2. Đối với các tài sản còn lại không có trong Bảng số 03, thì chủ sở hữu nhà ở, công trình được bồi thường 01 lần với mức bồi thường như sau:

a) Mức bồi thường bằng 5.000.000 đồng, đối với trường hợp phải di chuyển tài sản đến vị trí mới có khoảng cách dưới 5km.

b) Mức bồi thường bằng 7.000.000 đồng, đối với trường hợp phải di chuyển tài sản đến vị trí mới có khoảng cách từ 5km đến dưới 10km.

c) Mức bồi thường bằng 10.000.000 đồng, đối với trường hợp phải di chuyển tài sản đến vị trí mới có khoảng cách trên 10km.

Việc di chuyển tài sản đến vị trí mới phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi di chuyển đến xác nhận. Trường hợp phải di chuyển tạm thời do chưa xác định được địa điểm di chuyển đến thì được bồi thường theo mức 5.000.000 đồng.

3. Trường hợp phải di chuyển hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập biên bản kiểm tra hiện trạng có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thu hồi đất; tổ chức xác định thiệt hại khi tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt theo phương pháp lập dự toán.

Điều 9. Bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất

1. Mức bồi thường đối với mồ mả trong phạm vi đất thu hồi phải di dời được quy định trong Bảng số 02, trong đó đã bao gồm các chi phí bao gồm: chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả đến vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch của địa phương, cụ thể như sau:

Bảng số 02

TT

Loại mồ mả

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

(VND)

1

Mộ đắp đất đã cải táng

đồng/mộ

8.578.000

2

Mộ đắp đất chưa cải táng

 

 

 

- Mộ đã chôn từ 36 tháng trở lên (mộ đã đến kỳ sang cát)

đồng/mộ

11.578.000

 

- Mộ đã chôn chưa đủ 36 tháng (mộ chưa đến kỳ sang cát hoặc thuộc loại phải hỏa táng)

đồng/mộ

16.578.000

3

Mộ xây bằng gạch, đá, bê tông (quét vôi ve)

đồng/mộ

13.954.000

4

Mộ xây bằng gạch, đá, bê tông (lăn sơn)

đồng/mộ

14.585.000

5

Mộ xây bằng gạch, đá, bê tông (ốp gạch men)

đồng/mộ

16.249.000

6

Mộ xây bằng gạch, đá, bê tông (ốp đá granit tự nhiên)

đồng/mộ

22.699.000

7

Mộ đá xẻ diện tích <= 1m2 (Mộ đá xẻ loại ngai mua sẵn)

đồng/mộ

18.789.000

8

Mộ xây ốp đá xẻ diện tích > 1m2 (Mộ đá xẻ loại ngai mua sẵn)

đồng/mộ

23.689.000

2. Trường hợp hộ gia đình di chuyển mồ mả về khu đất do Nhà nước bố trí thì được bồi thường di chuyển mồ mả theo mức bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Trường hợp tự thu xếp việc di chuyển mồ mả ngoài khu vực được bố trí thì ngoài phần bồi thường theo quy định tại khoản 1 Điều này, hộ gia đình được hỗ trợ thêm bằng tiền với mức là 5.000.000 đồng (năm triệu đồng)/mộ.

4. Mộ xây theo kiến trúc, kết cấu đặc biệt hoặc trường hợp trong khu mộ của gia đình, dòng họ có hạng mục công trình, bộ phận, kết cấu xây dựng khác (nếu có) thì áp dụng theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Quy định này.

Điều 10. Quy định các trường hợp, biện pháp, mức hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời tài sản gắn liền với đất là phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn

Đối với phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn theo pháp luật về xây dựng mà đến thời điểm thu hồi đất giấy phép đã hết thời hạn thì chủ sở hữu tài sản không được bồi thường mà được hỗ trợ để tháo dỡ, phá dỡ, di dời trong các trường hợp sau:

1. Trường hợp phần công trình cần phải phá dỡ hoặc tháo dỡ và chủ sở hữu nhà ở, công trình xây dựng cam kết tự phá dỡ, tháo dỡ công trình thì được hỗ trợ chi phí tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt các thiết bị trong công trình và chi phí di chuyển tài sản bằng 100% mức bồi thường chi phí di chuyển tài sản quy định tại Điều 5 Quy định này. Chủ sở hữu nhà ở, công trình được sử dụng các vật tư, vật liệu còn lại của nhà ở, công trình sau khi phá dỡ.

Trường hợp chủ sở hữu tài sản không tự phá dỡ, tháo dỡ công trình thì không được hỗ trợ và bị cưỡng chế phá dỡ. Chủ sở hữu nhà ở, công trình phải chịu mọi chi phí cho việc phá dỡ, tháo dỡ. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng tổ chức thực hiện phá dỡ và bán vật tư, vật liệu, tài sản thu hồi. Số tiền thu được từ việc bán vật tư, vật liệu, tài sản thu hồi sau khi trừ đi các chi phí liên quan đến việc bán được nộp vào ngân sách nhà nước tại địa phương.

2. Trường hợp công trình đủ điều kiện để di dời sang vị trí khác thì chủ sở hữu nhà ở, công trình được hỗ trợ bằng 50% chi phí của phần công việc liên quan đến đến di dời theo dự toán được xác định theo thực tế (không bao gồm chi phí xây dựng phần móng công trình tại vị trí mới và chi phí sửa chữa, hoàn thiện nhà ở, công trình xây dựng tại vị trí mới), nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 50% giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng bị thiệt hại được xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 102 của Luật Đất đai.

Chủ sở hữu nhà ở, công trình có trách nhiệm: thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thực hiện khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình và lập, thẩm tra phương án di dời trước khi phê duyệt phương án, dự toán chi phí di dời theo quy định; lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời và tổ chức lựa chọn nhà thầu thực hiện di dời công trình xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các cấp, các ngành

1. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để được hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét, quyết định.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 36/2024/QĐ-UBND về Quy định nội dung liên quan đến bồi thường, hỗ trợ về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất và bồi thường, hỗ trợ do phải di dời mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

  • Số hiệu: 36/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/10/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
  • Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản