- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Luật Thủy sản 2017
- 10Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Luật Chăn nuôi 2018
- 12Luật Lâm nghiệp 2017
- 13Luật Kiến trúc 2019
- 14Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 15Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 16Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 17Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 18Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 19Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 20Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 21Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 22Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 24Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2023/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 01 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013, được sửa đổi, bổ sung tại: Điều 6 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014, được sửa đổi, bổ sung tại:Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư; Điều 28 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018; Điều 39 Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất được sửa đổi, bổ sung tại: Điều 4 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 06/2020/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 17 của Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Điều 2 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ xây dựng: Số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 ban hành định mức xây dựng; số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung tại: Điêu 11 Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 19 tháng 9 năm 2017 Quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai; Điều 4 Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 249/TTr-STC ngày 31 tháng 7 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về “Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang”.
2. Những nội dung không quy định trong văn bản này được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng.
2. Người sử dụng đất theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai, chủ sở hữu tài sản hợp pháp gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng khác (chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng (chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản (chi tiết tại Phụ lục số 03 kèm theo).
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại theo quy định tại Điều 3 Quyết định này là căn cứ để lập, thẩm định, phê duyệt phương án, dự toán và thanh quyết toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân thiệt hại về tài sản thuộc đối tượng được bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
2. Đối với nhà, công trình xây dựng, công trình phụ trợ, di chuyển mồ mả, cây trồng, vật nuôi là thủy sản không có trong đơn giá tại Quyết định này thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải phóng mặt bằng thực hiện việc kiểm kê thực tế, lập dự toán chi tiết trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định.
3. Hệ số bồi thường đối với các công trình xây dựng kiên cố tại các khu vực trong tỉnh Tuyên Quang, như sau:
- Khu vực 1: Có hệ số bồi thường bằng 1, bao gồm:
+ Thành phố Tuyên Quang.
+ Huyện Yên Sơn.
+ Huyện Sơn Dương.
- Khu vực 2: Có hệ số bồi thường bằng 1,015 khu vực 1, bao gồm:
+ Huyện Hàm Yên.
+ Huyện Chiêm Hóa.
- Khu vực 3: Có hệ số bồi thường bằng 1,1 khu vực 1, bao gồm:
+ Huyện Na Hang.
+ Huyện Lâm Bình.
4. Giá trị bồi thường nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất tại thời điểm bồi thường được xác định như sau: GBT= GXMx KKVx CSGTT/CSGII.2023
Trong đó:
- GBT: Là giá trị bồi thường nhà, công trình xây dựng trên đất bị thiệt hại tại thời điểm bồi thường.
- GXM: Là giá trị xây dựng mới của nhà, công trình bị thiệt hại:
GXM = DG x KL:
+ DG: Đơn giá bồi thường được ban hành kèm theo Quyết định này.
+ KL: Khối lượng công tác (m; m2; m3; …).
- KKV: Là hệ số khu vực (khu vực 1 gồm: Thành phố Tuyên Quang, huyện Yên Sơn, huyện Sơn Dương: KKV = 1. Khu vực 2 gồm: Huyện Hàm Yên, huyện Chiêm Hóa KKV = 1,015 khu vực 1. Khu vực 3 gồm: Huyện Na Hang, huyện Lâm Bình KKV = 1,1 khu vực 1).
- CSGTT: Là chỉ số giá xây dựng tại thời điểm tính toán phương án bồi thường, hỗ trợ của khu vực lập phương án.
- CSGII.2023: Là chỉ số giá xây dựng tại thời điểm quý II năm 2023 của khu vực thành phố Tuyên Quang.
Đối với chỉ số giá xây dựng tại thời điểm lập, phê duyệt phương án bồi thường chưa được cơ quan có thẩm quyền công bố thì áp dụng chỉ số giá xây dựng của quý liền kề trước đó đã được công bố.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 8 năm 2023.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2017/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị kịp thời tổng hợp gửi Sở chuyên ngành (Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn) để giải quyết theo thẩm quyền và báo cáo, đề xuất Uỷ ban
nhân dân tỉnh đối với các nội dung vượt thẩm quyền./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15 /2023/QĐ-UBND ngày 01/ 8 /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Diễn giải | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
A | Đơn giá bồi thường nhà |
|
|
I | Xây dựng mới về nhà ở, vật kiến trúc |
|
|
1 | Nhà xây 1 tầng mái ngói, fibrô xi măng, tôn |
|
|
- | Tường xây 110mm bổ trụ | đồng/m2 | 2.695.000 |
- | Tường xây 220mm | đồng/m2 | 3.119.000 |
2 | Nhà xây 1 tầng mái bằng bê tông cốt thép |
|
|
- | Tường xây 110mm | đồng/m2 | 3.725.000 |
- | Tường xây 220mm | đồng/m2 | 4.045.000 |
3 | Nhà xây 1 tầng khung bê tông cốt thép mái bằng |
|
|
- | Tường xây 110mm | đồng/m2 | 4.489.000 |
- | Tường xây 220mm | đồng/m2 | 4.736.000 |
4 | Nhà 2 tầng, tường chịu lực |
|
|
- | Nhà 2 tầng, tường 220mm chịu lực - Tường quét vôi ve | đồng/m2 sàn | 4.034.000 |
- | Nhà 2 tầng, tường 220mm chịu lực - Tường lăn sơn | đồng/m2 | 4.146.000 |
5 | Nhà 2 tầng, khung BTCT |
|
|
- | Nhà 2 tầng, khung BTCT - Tường quét vôi ve | đồng/m2 sàn | 4.463.000 |
- | Nhà 2 tầng, khung BTCT - Tường lăn sơn | đồng/m2 sàn | 4.658.000 |
6 | Nhà 3 tầng, tường chịu lực |
|
|
- | Móng đá hộc, tường chịu lực, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường quét vôi ve. | đồng/m2 sàn | 4.072.000 |
- | Móng đá hộc, tường chịu lực, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường lăn sơn. | đồng/m2 sàn | 4.288.000 |
7 | Nhà từ 3 tầng trở lên khung BTCT |
|
|
- | Nhà khung BTCT, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường 220, quét vôi ve. | đồng/m2 sàn | 4.552.000 |
- | Nhà khung BTCT, mái BTCT có chống nóng lợp tôn hoặc ngói. Tường 220, lăn sơn. | đồng/m2 sàn | 4.715.000 |
8 | Nhà sàn có kết cấu bằng bê tông cốt thép |
|
|
- | Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường vách gỗ, mái tôn | đồng/m2 | 3.396.000 |
- | Nhà sàn khung dầm BTCT, sàn ván gỗ, mái lợp fibro xi măng | đồng/m2 | 3.070.000 |
- | Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái lợp ngói | đồng/m2 | 4.058.466 |
- | Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, vách gỗ, mái lợp lá cọ | đồng/m2 | 3.992.076 |
- | Nhà sàn khung, dầm, sàn BTCT, tường xây, mái lợp tôn | đồng/m2 | 3.827.466 |
II | Xây dựng mới nhà tạm, vật kiến trúc |
|
|
1 | Nhà 1 tầng cột gỗ, vách toócxi | đồng/m2 | 1.466.000 |
2 | Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng tre, nứa | đồng/m2 | 1.790.000 |
3 | Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng tre, nứa | đồng/m2 | 2.083.000 |
4 | Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre | đồng/m2 | 1.991.000 |
5 | Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ, tre | đồng/m2 | 2.283.000 |
6 | Nhà sàn cột gỗ D<30cm, vách, sàn bằng gỗ | đồng/m2 | 2.132.000 |
7 | Nhà sàn cột gỗ D≥30cm, vách, sàn bằng gỗ | đồng/m2 | 2.425.000 |
8 | Nhà bán mái, tường gạch <3m, lợp Fibro xi măng | đồng/m2 | 1.122.000 |
9 | Nhà bán mái, tường gạch <3m, lợp tôn, ngói | đồng/m2 | 1.190.000 |
10 | Xây chống nóng cao <= 2,0m, mái lợp ngói, Fibro xi măng | đồng/m2 | 526.000 |
11 | Xây chóng nóng cao <= 2,0m, mái lợp tôn | đồng/m2 | 596.000 |
12 | Công trình phụ trợ kết cấu bằng gỗ, tre, lợp tranh, nứa lá | đồng/m2 | 272.000 |
13 | Công trình phụ trợ xây bằng gạch, lợp ngói, tấm lợp | đồng/m2 | 564.000 |
14 | Nhà khung thép hình | đồng/m2 | 1.067.000 |
B | Đơn giá bồi thường nhà và vật kiến trúc khác |
|
|
1 | Vách gỗ dày 1,5cm-:-2cm | đồng/m2 | 434.000 |
2 | Lan can thép | đồng/m2 | 642.000 |
3 | Hàng rào song thép hộp | đồng/m2 | 907.000 |
4 | Hàng rào Inox | đồng/m2 | 980.000 |
5 | Cổng Inox | đồng/m2 | 1.323.000 |
6 | Trần tôn thường | đồng/m2 | 194.000 |
7 | Trần tôn xốp | đồng/m2 | 266.000 |
8 | Sân bê tông | đồng/m2 | 123.000 |
9 | Sân lát gạch | đồng/m2 | 243.000 |
C | Đơn giá thiết bị phục vụ sinh hoạt |
|
|
I | Đơn giá bồi thường |
|
|
1 | Xí bệt | đồng/bộ | 1.934.000 |
2 | Xí xổm | đồng/bộ | 779.000 |
3 | Tiểu nam | đồng/bộ | 933.000 |
4 | Tiểu nữ | đồng/bộ | 999.000 |
II | Đơn giá bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt |
|
|
1 | Điều hòa | đồng/bộ | 1.281.000 |
2 | Bình nóng lạnh | đồng/bộ | 622.000 |
3 | Chậu rửa | đồng/bộ | 180.000 |
4 | Vòi sen tắm | đồng/bộ | 101.000 |
5 | Vòi rửa | đồng/bộ | 93.000 |
6 | Gương soi, kệ kính | đồng/bộ | 69.000 |
7 | Bồn nước từ 1m3 - 2m3 (Bồn nhựa, INOX) | đồng/bộ | 637.000 |
8 | Bồn nước từ >2m3 - 4m3 (Bồn bằng nhựa, bằng INOX) | đồng/bộ | 805.000 |
9 | Hàng rào khung thép lưới B40 | đồng/m2 | 126.000 |
D | Đơn giá bồi thường công trình xây dựng và các vật kiến trúc |
|
|
1 | Hàng rào xây gạch chỉ, gồm cả trát tường, vôi ve (tường 110) | đồng/m2 | 381.000 |
2 | Hàng rào xây gạch không nung, gồm cả trát tường, vôi ve (tường 110) | đồng/m2 | 371.000 |
3 | Hàng rào xây gạch không nung, không trát tường (tường 110) | đồng/m2 | 214.000 |
4 | Hàng rào đặc xây gạch chỉ gồm cả trát tường, quét vôi ve (tường 220) | đồng/m2 | 500.000 |
5 | Hàng rào đặc xây gạch chỉ, trát tường, không quét vôi ve (tường 220) | đồng/m2 | 468.000 |
6 | Hàng rào đặc xây gạch chỉ, không trát tường (tường 220) | đồng/m2 | 334.000 |
7 | Hàng rào đặc xây gạch không nung, gồm cả trát tường, quét vôi ve (tường 220) | đồng/m2 | 484.000 |
8 | Hàng rào đặc xây gạch không nung, trát tường, không quét vôi ve (tường 220) | đồng/m2 | 453.000 |
9 | Hàng rào đặc xây gạch không nung, không trát tường (tường 220) | đồng/m2 | 332.000 |
10 | Hàng rào sắt vuông (12x12) hoa thoáng, xây gạch chỉ | đồng/m2 | 500.000 |
11 | Nền, (kể cả sân, đường) BTGV láng VXM | đồng/m2 | 100.000 |
12 | Nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm | đồng/m2 | 51.000 |
13 | Nền láng vữa xi măng M75 dày 3cm | đồng/m2 | 52.000 |
14 | Nền sàn bê tông gạch vỡ lát gạch xi măng hoa 20x20 | đồng/m2 | 220.000 |
15 | Nền, bê tông gạch vỡ lát gạch Ceramic 30x30 | đồng/m2 | 217.000 |
16 | Lát gạch chỉ | đồng/m2 | 103.000 |
17 | Nền bê tông xi măng đổ tại chỗ | đồng/m3 | 953.000 |
18 | Nền lát gạch bê tông đúc sẵn | đồng/m2 | 151.000 |
19 | Trát, láng granitô các loại | đồng/m2 | 425.000 |
20 | Lát đá Granit bậc tam cấp | đồng/m2 | 751.000 |
21 | Lát đá Granit bậc cầu thang | đồng/m2 | 910.000 |
22 | Lát nền gạch xi măng hoa 20x20 | đồng/m2 | 158.000 |
23 | Lát nền gạch Ceramic 20x20 chống trơn | đồng/m2 | 158.000 |
24 | Lát nền gạch Ceramic 40x40 | đồng/m2 | 163.000 |
25 | Lát nền gạch Ceramic 50x50 | đồng/m2 | 175.000 |
26 | Lát nền gạch Granít 40x40 | đồng/m2 | 163.000 |
27 | Lát nền gạch Granít 50x50 | đồng/m2 | 175.000 |
28 | Lát nền gạch Granít 60x60 | đồng/m2 | 185.000 |
29 | Lát nền gạch Granit 30x60 | đồng/m2 | 166.000 |
30 | Lát nền gạch Ceramic 25x25 | đồng/m2 | 160.000 |
31 | Lát nền gạch Ceramic 25x40 | đồng/m2 | 155.000 |
32 | Lát nền gạch Ceramic 60x60 | đồng/m2 | 214.000 |
33 | Lát nền gạch Ceramic 30x30 | đồng/m2 | 160.000 |
34 | Lát nền, sàn gạch chống trơn 25x25 | đồng/m2 | 160.000 |
35 | Lát nền, sàn gạch chống trơn 30x30 | đồng/m2 | 160.000 |
36 | Lát nền gạch Ceramic 80x80 | đồng/m2 | 269.000 |
37 | Lát nền gạch Granít 80x80 | đồng/m2 | 292.000 |
38 | Dán ngói mũi hài trên mái nghiêng bê tông | đồng/m2 | 568.000 |
39 | Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,16m2 | đồng/m2 | 881.000 |
40 | Ốp đá Hoa cương vào tường DT ≤ 0,25m2 | đồng/m2 | 964.000 |
41 | Ốp gạch Ceramic 20x25 | đồng/m2 | 259.000 |
42 | Ốp gạch Ceramic 30x30 | đồng/m2 | 233.000 |
43 | Ốp gạch men sứ Ceramic 25x40 | đồng/m2 | 222.000 |
44 | Ốp gạch chân tường gạch Ceramic 40x90 | đồng/m2 | 258.000 |
45 | Ốp gạch Granít 12x30 | đồng/m2 | 239.000 |
46 | Ốp gạch Granít 12x40 | đồng/m2 | 239.000 |
47 | Ốp gạch Granít 12x50 | đồng/m2 | 231.000 |
48 | Ốp gạch Granít 12x60 | đồng/m2 | 231.000 |
49 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x60 | đồng/m2 | 223.000 |
50 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x50 | đồng/m2 | 220.000 |
51 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x20 | đồng/m2 | 242.000 |
52 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 20x30 | đồng/m2 | 231.000 |
53 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x40 | đồng/m2 | 211.000 |
54 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 30x45 | đồng/m2 | 211.000 |
55 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 35x40 | đồng/m2 | 222.000 |
56 | Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x40 | đồng/m2 | 207.000 |
57 | Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột gạch 12x50 | đồng/m2 | 224.000 |
58 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 40x40 | đồng/m2 | 200.000 |
59 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 60x60 | đồng/m2 | 270.000 |
60 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x90 | đồng/m2 | 301.000 |
61 | Ốp gạch vào tường, trụ, trụ cột gạch 50x10 | đồng/m2 | 262.000 |
62 | Xây tường bằng gạch ba vanh | đồng/m3 | 1.075.000 |
63 | Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày ≤ 330mm | đồng/m3 | 1.072.000 |
64 | Xây móng bằng gạch chỉ đặc dày > 330mm | đồng/m3 | 1.024.000 |
65 | Xây các kết cấu bằng gạch chỉ tường 110mm | đồng/m3 | 1.306.000 |
66 | Xây các KC bằng gạch chỉ tường dày ≤ 330mm | đồng/m3 | 1.162.000 |
67 | Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày ≤ 330mm | đồng/m3 | 1.072.000 |
68 | Xây móng bằng gạch bê tông đặc dày > 330mm | đồng/m3 | 1.024.000 |
69 | Xây các kết cấu bằng gạch bê tông tường 110mm | đồng/m2 | 1.299.000 |
70 | Xây các KC bằng gạch bê tông tường dày ≤ 330mm | đồng/m2 | 1.162.000 |
71 | Bê tông cốt thép tấm đan M200# | đồng/m3 | 2.238.000 |
72 | Xếp kè đá hộc | đồng/m3 | 493.000 |
73 | Kè xây đá hộc | đồng/m3 | 987.645 |
74 | Sơn có bả ma tít | đồng/m2 | 86.000 |
75 | Sơn không bả ma tít | đồng/m2 | 66.000 |
76 | Trần nhựa xương gỗ | đồng/m2 | 164.000 |
77 | Trần nhựa khung thép | đồng/m2 | 127.000 |
78 | Sàn gỗ nhóm III | đồng/m2 | 526.000 |
79 | Ốp gỗ tường gỗ nhóm III, dầy 1cm, cao 0,9m | đồng/md | 418.000 |
80 | Trần bọc simili, mút, giả da | đồng/m2 | 430.000 |
81 | Lan can cầu thang gỗ nhóm II, nhóm III | đồng/md | 226.000 |
82 | Trát đắp phào đơn | đồng/md | 64.000 |
83 | Trát đắp phào kép | đồng/md | 80.000 |
84 | Trát gờ chỉ | đồng/md | 36.000 |
85 | Tấm trang trí thạch cao | đồng/m2 | 233.000 |
86 | Sàn gác xép gỗ, độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm IV | đồng/m2 | 463.000 |
87 | Sàn gác xép gỗ, độ dày 1,5-2cm; gỗ nhóm V, VI, VII. | đồng/m2 | 409.000 |
88 | Trần gỗ ép (dày 1,5-2cm) | đồng/m2 | 183.000 |
89 | Giếng nước |
|
|
a | Đào đất giếng đường kính ≤ 1m | đồng/m3 | 434.000 |
b | Đào đất giếng đường kính > 1m | đồng/m3 | 282.000 |
90 | Bể chứa nước |
|
|
- | Bê tông M200 dày 100mm | đồng/m2 | 96.000 |
- | Đáy xây gạch chỉ 1 lớp | đồng/m2 | 99.000 |
- | Đáy xây gạch chỉ 2 lớp | đồng/m2 | 163.000 |
- | Láng vữa xi măng đáy bể dày 2cm có đánh màu | đồng/m2 | 42.000 |
a | Thành bể |
|
|
- | Tường bể xây gạch chỉ dày 110mm | đồng/m2 | 145.000 |
- | Tường bể xây gạch chỉ dày 220mm | đồng/m2 | 261.000 |
- | Trát tường trong bể dày 2cm có đánh màu | đồng/m2 | 82.000 |
- | Trát tường bể dày 2cm không đánh màu | đồng/m2 | 73.000 |
b | Nắp bể bằng BTCT | đồng/m3 | 2.238.000 |
c | Đào đất xây bể (đối với bể chìm) |
|
|
- | Đào đất bằng thủ công (đối với bể thể tích < 10m3) | đồng/m3 | 228.000 |
- | Đào đất bằng máy (đối với bể thể tích từ 10m3 trở lên) | đồng/m3 | 43.000 |
91 | Bể tự hoại | đồng/m3 | 1.385.000 |
92 | Ao, hồ |
|
|
- | Đào đất ao hồ | đồng/m3 | 51.000 |
- | Đắp đất | đồng/m3 | 38.000 |
- | Đắp bờ ngăn khe | đồng/m3 | 44.000 |
93 | Di chuyển mồ mả |
|
|
- | Loại không xây | đồng/mộ | 8.504.000 |
- | Loại xây bằng gạch, đá, bê tông (quét vôi ve) | đồng/mộ | 13.253.000 |
- | Loại xây bằng gạch, đá, bê tông (Lăn sơn) | đồng/mộ | 13.603.000 |
- | Loại xây bằng gạch, đá, bê tông (ốp gạch men) | đồng/mộ | 15.033.000 |
- | Loại xây bằng gạch, đá, bê tông (ốp đá Granit tự nhiên) | đồng/mộ | 19.648.000 |
- | Mộ đá xẻ diện tích <= 1m2 (Mộ đá xẻ loại ngai mua sẵn) | đồng/mộ | 17.547.000 |
- | Mộ đá xẻ diện tích > 1m2 (Mộ đá xẻ loại ngai mua sẵn) | đồng/mộ | 22.317.000 |
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
I. Cách áp dụng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất
1. Nhà ở
1.1. Một số quy định chung:
a) Chiều cao nhà:
Chiều cao nhà 1 tầng lợp mái ngói hoặc Fibro xi măng tính từ cao độ của mặt nền nhà đến đỉnh tường chịu lực; chiều cao của nhà 1 tầng mái bằng tính từ cao độ của mặt nền nhà đến đỉnh của mái, nhà cao từ 2 tầng trở lên tính từ cao độ mặt sàn tầng dưới đến cao độ mặt sàn tầng trên.
b) Xác định diện tích:
- Đối với nhà mái lợp thì diện tích xây dựng đế tính bồi thường là diện tích tính theo các kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che.
- Đối với nhà gỗ diện tích tính theo các kích thước phủ bì của dãy cột có mái che hoặc kích thước phủ bì kết cấu chịu lực chính của mái che
- Đối với nhà mái bằng diện tích đế tính bồi thường là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích phụ kèm theo):
+ Tầng 1: Đo từ mép ngoài tường móng trước đến mép ngoài tường móng sau và mép ngoài tường móng hai bên của nhà và phần diện tích ban công, lô gia, sê nô (nếu có) của sàn mái tầng 1 ”.
+ Tầng 2 trở lên: Đo từ mép ngoài tường trước đến mép ngoài tường sau và mép ngoài tường hai bên của nhà và phần diện tích ban công, lô gia, sê nô (nếu có) của sàn mái từng tầng.
- Tổng diện tích sàn nhà là tổng diện tích sàn của tất cả các tầng và diện tích mặt bằng cầu thang, tầng tum mái bằng bê tông cốt thép (trừ tầng tum lợp mái ngói, mái tôn, mái fibro xi măng).
- Diện tích hè rãnh xung quanh nhà, sê nô mái, nơi trồng cây xanh, cống thoát nước không được tính là diện tích xây dựng (những diện tích này được xác định theo bảng giá các kết cấu hoặc lập dự toán).
c) Về nền nhà:
- Nền nhà trong bộ đơn giá này được tính toán là láng nền không đánh màu dày 3cm.
- Đối với nhà bồi thường hỗ trợ tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt, thì nền nhà được tính bồi thường thực tế theo đơn giá trong bảng đơn giá.
- Đối với nhà bồi thường, trong bộ đơn giá nhà là nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng. Khi nền lát bằng gạch lát các loại thì áp dụng đơn giá như sau:
+ Nếu nền nhà là bê tông gạch vỡ lát gạch hoa xi măng thì được bổ sung vào giá nhà và trừ đi giá nền bê tông gạch vỡ M50 dày 10cm theo đơn giá trong bảng đơn giá.
+ Nếu lát nền gạch bằng gạch lát các loại thì được tính bổ sung công tác lát gạch các loại tương ứng trong bảng đơn giá vào giá nhà và trừ đi giá láng nền không đánh màu dày 3cm trong bảng đơn giá.
d) Về cửa trong bộ đơn giá là cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm III, IV, V, cửa nhôm kính các loại một lớp, không có khuôn, cửa sổ có hoa sắt. Khi nhà có sử dụng cửa 2 lớp và có khuôn gỗ thì được tính thêm bồi thường thiệt hại bằng 50% giá trị thực tế còn lại của lớp cửa trong và khuôn cửa. Đối với cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm I và nhóm II đơn giá được nhân hệ số K = 1,5 của đơn giá gỗ nhóm III, IV, V
đ) Về điện: Hệ thống điện chiếu sáng đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây dựng.
e) Về hệ thống cấp, thoát nước trong nhà đã được tính toán trong đơn giá nhà/1m2 xây dựng.
f) Đơn giá nhà áp dụng cho nhà có chiều cao 3,3m ≤ h ≤ 4m. Đối với nhà có chiều cao h > 4m được tính thêm khối lượng tường xây theo thực tế nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nhà có chiều cao từ 2,5m < h < 3,3m sau khi tính bồi thường theo diện tích xây dựng hoặc diện tích sàn sẽ trừ đi khối lượng tường xây thiếu (So với chiều cao quy định) nhân với đơn giá trong bảng đơn giá.
- Nhà có chiều cao tầng ≤ 2,5m thì không tính bồi thường theo diện tích sàn hoặc m2 xây dựng mà chỉ tính tổng giá trị các khối lượng xây lắp cấu thành, theo đơn giá quy định.
g) Đơn giá 1m2 xây dựng mới của nhà ở và các công trình phụ trợ trong đơn giá là công trình có dạng kết cấu thường gặp, được xây dựng theo quy trình, công nghệ thi công phổ biến và sử dụng các loại vật liệu thông dụng có trên thị trường. Giá trị xây dựng mới của nhà, công trình được tính theo diện tích xây dựng của nhà, công trình nhân với đơn giá xây dựng của nhà, công trình trong bảng đơn giá.
1.2. Nhà xây 1 tầng mái lợp:
- Kết cấu móng bằng xây gạch đặc, xây đá hộc, hoặc bê tông chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,2m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch có chiều dày tường 110mm hoặc 220mm vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Mái lợp: Lợp fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn. Vì kèo, xà gồ bằng gỗ nhóm IV, V hoặc bằng thép hình, không có trần.
- Nhà có kết cấu mái đơn giản: Xà gồ, cầu phong bằng gỗ tạp, tre, vầu hoặc mái lợp cọ, lợp gianh được tính theo đơn giá nhà xây 1 tầng mái lợp nhân với hệ số 0,96.
- Nhà xây 1 tầng mái lợp chưa bao gồm bể tự hoại, khối lượng bể tự hoại được xác định thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại trong bộ đơn giá này.
1.3. Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):
- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng, (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Nhà mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Nhà xây kiên cố 1 tầng mái bằng tường chịu lực chưa bao gồm bể tự hoại, khối lượng bể tự hoại được xác định thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại trong bộ đơn giá này.
1.4. Nhà xây kiên cố 2 tầng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):
- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,8m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch, các tường chịu lực có chiều dày tường 220mm vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước phủ).
- Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
1.5. Nhà xây kiên cố 3 tầng tường chịu lực (đã bao gồm mái chống nóng):
- Móng xây gạch đặc hoặc đá hộc chiều rộng đáy móng ≤ 0,85m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch, các tường chịu lực có chiều dày tường 220mm vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước phủ).
- Sàn, mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
1.6. Nhà có kết cấu chịu lực khung bê tông cốt thép 1 tầng mái bằng:
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc hoặc đá hộc vữa xi măng chiều rộng đáy móng ≤ 0,68m, chiều sâu móng ≤ 1,5m có giằng móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng , quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu).
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ, đảm bảo chịu lực.
- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 2 loại nhà có chiều dày tường 110mm và tường 220mm.
- Nhà có kết cấu chịu lực khung bê tông cốt thép 1 tầng mái bằng chưa bao gồm bể tự hoại, khối lượng bể tự hoại được xác định thực tế và nhân với đơn giá bể tự hoại trong bộ đơn giá này.
1.7. Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép 2 tầng (đã bao gồm mái chống nóng):
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc lăn sơn 3 lớp (1 nước lót, 2 nước phủ).
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
1.8. Nhà có kết cấu chịu lực là khung bê tông cốt thép 3 - 5 tầng (đã bao gồm mái chống nóng):
- Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây bằng gạch đặc vữa xi măng có dầm móng bê tông cốt thép, đảm bảo chịu lực.
- Tường xây gạch vữa xi măng (chiều cao tường 1 tầng từ 3,3m đến 4m), có giằng tường bê tông cốt thép, tường trát vữa xi măng, quét vôi ve 3 nước (1 nước trắng 2 nước màu) hoặc hoặc lăn sơn 3 nước (1 nước lót, 2 nước phủ).
- Khung bê tông cốt thép và sàn mái đổ bê tông cốt thép tại chỗ đảm bảo chịu lực.
- Nhà khung bê tông cốt thép mái bằng tường xây gạch đơn giá xây dựng được tính giá cho 1 loại nhà có chiều dày tường 110mm.
1.9. Nhà sàn có kết cấu móng, cột, dầm, sàn, xà, kèo bằng bê tông cốt thép (hoặc sàn bằng ván dày 1,5cm - 2cm); nền bê tông gạch vỡ láng vữa xi măng; mái lợp cọ, mái fibrô xi măng, mái ngói hoặc mái tôn; vách ván gỗ có kèm cửa đi, cửa sổ.
1.10. Xây dựng mới nhà cột gỗ, công trình phụ trợ:
Kết cấu cột gỗ, vách sàn bằng tre, nứa, gỗ. Mái lợp ngói, Phibrô xi măng, tôn.
2. Các vật kiến trúc khác:
Tường rào: Kết cấu xây gạch chỉ; gạch không nung vữa xi măng mác 50#. Chiều sâu móng trung bình 0,4m
II. Cách áp dụng bồi thường chi phí để tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản
- Giá trị bồi thường được tính bằng đơn giá nhân với khối lượng công tác tháo dỡ, di chuyển, lắp đặt tài sản.
- Các loại kết cấu, vật kiến trúc được bồi thường khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm: Vách gỗ; Mái tôn liên doanh, xà gồ thép dập; Mái Fibro, xà gồ thép dập; Mái Fibro, xà gồ gỗ; Lan can thép; Hàng rào song thép hộp; Hàng rào Inox; Cổng Inox; Trần tôn thường, tôn xốp…
- Hỗ trợ di chuyển Hàng rào khung thép lưới B40;
III. Cách áp dụng bồi thường các vật kiến trúc khác
1. Thiết bị phục vụ sinh hoạt
- Các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh phục vụ sinh hoạt được hỗ trợ các vật liệu phụ khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt gồm: Điều hòa; bình nóng lạnh; chậu rửa; thuyền tắm; vòi sen tắm; vòi rửa; gương soi, kệ kính; bồn nước (bằng nhựa, Inox): Loại 0,5-2m3; Loại 2-4 m3.
- Xí bệt; xí xổm; tiểu nam, nữ được bồi thường khi tháo dỡ, di chuyển và lắp đặt.
2. Giếng nước
a) Phần đào đất:
- Đào giếng đường kính ≤ 1m;
- Đào giếng đường kính > 1m;
Hai loại giếng đào trên có độ sâu lớn hơn quy định trên thì được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:
+ Độ sâu ≤ 3m (k=1);
+ Độ sâu > 3m - 6m (k=1,2);
+ Độ sâu > 6m (k=1,5).
b) Phần xây tính như các kết cấu xây dựng.
3. Ao hồ
Khối lượng đào đắp ao hồ phải căn cứ vào cao độ đất tự nhiên trước khi đào để đắp bờ giữ nước. Cần tính khối lượng đắp bờ, xác định độ cao đập từ đó mới xác định chiều sâu của ao để tính khối lượng đất đào hợp lý. Nếu ao sử dụng địa hình thiên nhiên cần phải xác định tỷ lệ giảm khối lượng đào phù hợp điều kiện cụ thể đối với các loại đất như sau:
a) Đất đào;
b) Đất đắp;
c) Đắp bờ ngăn khe (khối lượng đắp bờ);
Công trình cấp thoát nước trong ao, hồ, tính bồi thường thiệt hại như các kết cấu xây dựng.
4. Bể chứa nước
a) Kết cấu bể chứa nước: Đáy đổ bê tông dày 100mm hoặc xây gạch đảm bảo chịu lực, đáy láng vữa xi măng dày 2cm có đánh màu. Tường bể bằng bê tông dày 100mm hoặc xây bằng gạch đặc vữa xi măng, trát vữa xi măng trong và ngoài, phía trong có đánh mầu.
b) Bể chứa nước được tính đơn giá riêng cho từng kết cấu cụ thể: (đáy bể, thành bể và đào đất nếu bể xây chìm).
- Đáy bể: Đổ bê tông dày 100; hoặc xây gạch 1 lớp hoặc xây gạch 2 lớp.
- Thành bể: Xây tường dày 110mm; xây tường dày 220mm.
- Trát tường bể có đánh màu, trát tường bể không đánh màu.
- Láng bể có đánh màu.
- Đào đất xây bể (nếu bể xây chìm).
5. Di chuyển mồ mả
a) Những quy định chung:
- Người có mồ mả mà phải di chuyển thì được bố trí đất và được bồi thường chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới.
- Giá trị bồi thường = giá trị đất được bố trí di chuyển đến + đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá này.
- Giá trị đất được bố trí di chuyển đến là số tiền thực tế phải chi trả cho diện tích đất được bố trí tại nghĩa trang địa phương theo quy định.
- Đơn giá bồi thường trong bảng đơn giá bao gồm: chi phí đào, bốc, di chuyển, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp.
b) Loại đã sang cát gồm:
- Loại không xây;
- Loại xây gạch, đá, bê tông gồm các loại: Quét vôi; Lăn sơn; ốp gạch men; ốp đá Granit tự nhiên).
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚCTHU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15 /2023/QĐ-UBND ngày 01/8 /2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Loài cây | Đơn vị tính | Chỉ tiêu và quy cách xác định | Đơn giá (đồng) |
I | Đơn giá cây trồng lâu năm |
|
|
|
1 | Vải hạt | Cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 1.108.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 828.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 559.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 445.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm | 386.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 185.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 75.000 | |||
Đường kinh thân dưới 1 cm | 30.000 | |||
2 | Vải trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép | Cây | Đường kính tán lá từ 6 m trở lên | 1.285.000 |
Đường kính tán lá từ 5m đến dưới 6m | 1.025.000 | |||
Đường đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5m | 834.000 | |||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4m | 775.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 524.000 | |||
Đường đường kính tán lá từ 0,5đến dưới 1 m | 308.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m | 159.000 | |||
3 | Nhãn trồng bằng hạt | Cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 1.845.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 1.366.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 1.166.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 697.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 8 cm | 411.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 202.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 75.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 30.000 | |||
4 | Nhãn trồng bằng cành chiết hoặc cây ghép | Cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 1.705.000 |
Đường kính tán lá từ 4m đến dưới 5 m | 1.375.000 | |||
Đường kính tán lá từ 3m đến dưới 4 m | 1.184.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 3 m | 803.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1m đến dưới 2m | 734.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m | 308.000 | |||
Đường kính tán lá dưới 0,5 m | 159.000 | |||
5 | Các loại hồng | Cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 846.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm | 666.000 | |||
Đường kính thân từ 9 cm đến dưới 15 cm | 342.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 9 cm | 180.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 cm đến dưới 2 cm | 70.000 | |||
Đường kính thân dưới 0,5 cm | 20.000 | |||
6 | Mít | Cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 1.080.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 40 cm | 810.000 | |||
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 540.000 | |||
Đường kính thân từ 8 cm đến dưới 15 cm | 270.000 | |||
Đường kính thân từ 2 đến dưới 8 cm | 70.000 | |||
Đường kinh thân dưới 2 cm | 30.000 | |||
7 | Xoài, muỗm | Cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 600.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 25 cm | 450.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 200.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưói 10 cm | 90.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm trở xuống | 35.000 | |||
8 | Các loại Cam, Quýt | Cây | Đường kính tán lá 4 m trở lên | 716.000 |
Đường kính tán lá từ 3 m đến dưới 4 m | 615.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 600.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m đến dưới 1 m | 290.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 180.000 | |||
9 | Trẩu, Sở | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 125.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 75.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 26.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 15.000 | |||
10 | Bồ kết | Cây | Đường kính thân từ 30 cm trở lên | 480.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 30 cm | 300.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 15 cm | 120.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 30.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 15.000 | |||
11 | Cà phê | Cây | Đường kính thân trên 20 cm | 300.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 200.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 25.000 | |||
12 | Dừa | Cây | Đã có quả | 330.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân từ 2 m trở lên | 130.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân từ 1 đến dưới 2 m | 72.000 | |||
Chiều cao thân dưới 1 m | 45.000 | |||
13 | Cau, Báng, Móc, Đao | Cây | Đã có quả | 216.000 |
Chưa có quả, chiều cao thân | 120.000 | |||
Chưa có quả, chiều cao thân dưới 2 m | 30.000 | |||
14 | Cọ lợp nhà | Cây | Từ 60 tháng tuổi trở lên | 200.000 |
Từ 25 tháng tuổi đến 60 tháng tuổi | 128.000 | |||
Từ dưới 25 tháng tuổi trở xuống | 50.000 | |||
Cọ già cỗi (Hỗ trợ công chặt) | 30.000 | |||
15 | Cây chè |
|
|
|
15.1 | Chè trồng bằng cành (quy trình 2,3 vạn cây) | 100 m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 1.470.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | 1.900.000 | |||
15.2 | Chè trồng bằng hạt (quy trình 2,3 vạn cây) | 100 m2 | Mới trồng dưới 1 năm | 1.383.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 2 năm | 1.790.000 | |||
Mới trồng từ 2 năm đến dưới 3 năm | 2.240.000 | |||
15.3 | Chè bắt đầu kinh doanh |
|
| |
a | Tuổi chè dưới 10 tuổi | 100 m2 | Năng suất dưới 05 tấn | 1.434.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | 1.500.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn | 1.620.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn trở lên | 1.700.000 | |||
b | Tuổi chè từ 10 tuổi đến 20 tuổi | 100 m2 | Năng suất dưới 05 tấn | 982.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | 1.050.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn đến dưới 15 tấn | 1.170.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn | 1.245.000 | |||
Năng suất từ 20 tấn đến 25 tấn | 1.480.000 | |||
Năng suất từ 25 tấn trở lên | 1.485.000 | |||
c | Tuổi chè trên 20 tuổi | 100 m2 | Năng suất dưới 05 tấn | 940.000 |
Năng suất từ 05 tấn đến dưới 10 tấn | 1.000.000 | |||
Năng suất từ 10 tấn dưới 15 tấn | 1.130.000 | |||
Năng suất từ 15 tấn đến dưới 20 tấn | 1.200.000 | |||
Năng suất từ 20 tấn trở lên | 1.580.000 | |||
16 | Cây Thanh Long | Khóm (trụ) | Mới trồng dưới 1 năm | 240.000 |
Mới trồng từ 1 năm đến dưới 3 năm | 360.000 | |||
Từ 3 năm đến dưới 5 năm | 245.000 | |||
Từ 5 năm đến dưới 10 năm | 205.000 | |||
Trên 10 năm | 160.000 | |||
17 | Táo, Mơ, Mận, Đào, Lê, Bơ | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 780.000 |
Đường kính thân từ trên10 cm đến dưới 20 cm | 465.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 210.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 35.000 | |||
18 | Na, Lựu | Cây | Đường kính thân từ 15 cm trở lên | 408.000 |
Đường kính thân từ trên 10 cm đến dưới 15 cm | 272.000 | |||
Đường kính thân từ trên 2 cm đến dưới 10 cm | 102.000 | |||
Đường kính thân từ 1 đến dưới 2 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 25.000 | |||
19 | Bưởi | Cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 1.288.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 1.100.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m | 760.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m | 590.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 327.000 | |||
Đường kính tán dưới 0,5 m | 154.000 | |||
20 | Phật thủ | Cây | Đường kính tán lá từ 5 m trở lên | 700.000 |
Đường kính tán lá từ 4 m đến dưới 5 m | 525.000 | |||
Đường kính tán lá từ 2 m đến dưới 4 m | 350.000 | |||
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 2 m | 175.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 120.000 | |||
Đường kính tán dưới 0,5 m | 55.000 | |||
21 | Vối | Cây | Đường kính thân từ 40 cm trở lên | 320.000 |
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 40 cm | 240.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 160.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 40.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 20.000 | |||
22 | Ổi | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 320.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 240.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 160.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 30.000 | |||
23 | Dâu da,Thị, Doi | Cây | Đường kính thân từ 20 cm | 320.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 200.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân từ 1 cm đến dưới 2 cm | 50.000 | |||
Đường kính thân dưới 1 cm | 25.000 | |||
24 | Các loại Chanh, Quất | Cây | Đường kính tán lá từ 3 m trở lên | 400.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 200.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 đến dưới 1 m | 50.000 | |||
Đường tán dưới 0,5 m | 30.000 | |||
25 | Khế, Chay, Bứa, Vú sữa, Dọc, Tai chua, Trứng gà, | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 320.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 160.000 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 100.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 50.000 | |||
Đường kinh thân dưới 2 cm | 30.000 | |||
26 | Quất hồng bì | Cây | Đường kính thân từ 20 cm trở lên | 375.000 |
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 187.500 | |||
Đường kính thân từ 5 cm đến dưới 10 cm | 75.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 5 cm | 40.000 | |||
Đường kinh thân dưới 2 cm | 20.000 | |||
27 | Hoa hoè | Cây | Đường kính tán lá từ 3 m trở lên | 150.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 90.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 50.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 30.000 | |||
28 | Dâu ăn quả, Nhót, Chanh dây | Cây | Đường kính tán lá từ 3m trở lên | 90.000 |
Đường kính tán lá từ 1 m đến dưới 3 m | 60.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5m đến dưới 1 m | 35.000 | |||
Đường kính tán lá từ 0,5 m trở xuống | 20.000 | |||
29 | Trám đen, Trám trắng, Sấu trồng thu quả | Cây | Đường kính thân từ 70 cm trở lên | 2.250.000 |
Đường kính thân từ 30 cm đến dưới 70 cm | 1.500.000 | |||
Đường kính thân từ 20 cm đến dưới 30 cm | 1.200.000 | |||
Đường kính thân từ 10 cm đến dưới 20 cm | 900.000 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 10 cm | 450.000 | |||
Đường kính thân dưới 2 cm | 55.000 | |||
30 | Quế | Cây | Cây từ 7 năm tuổi trở lên,đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cm trở lên. | 1.100.000 |
Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm | 550.000 | |||
Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm | 100.000 | |||
Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm | 35.000 | |||
31 | Sơn ta | Cây | Cây từ 7 năm tuổi trở lên, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 10 cmtrở lên. | 400.000 |
Cây 04 năm tuổi đến dưới 7 năm tuổi đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 8 cm đến dưới 10 cm | 200.000 | |||
Cây dưới 04 năm tuổi, đường kính thân (vị trí D 1,3m) từ 2 cm đến dưới 8 cm | 80.000 | |||
Cây trồng mới, đường kính thân (vị trí D 1,3 m) nhỏ hơn 2 cm | 35.000 | |||
32 | Cây cảnh trồng dưới đất | Cây | Đường kính thân từ 25 cm trở lên | 200.000 |
Đường kính thân từ 15 cm đến dưới 25 cm | 80.000 | |||
Đường kính thân nhỏ hơn 15 cm | 30.000 | |||
II | Đơn giá cây trồng hàng năm |
| ||
1 | Khoai sọ | Khóm | Trồng dưới 8 tháng (chưa thu hoạch) | 20.000 |
2 | Dứa ta | m2 | Đã có quả | 20.000 |
Chưa cho thu hoạch quả vụ nào | 4.000 | |||
3 | Dong riềng | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên | 5.000 |
Trồng dưới 10 tháng | 15.000 | |||
4 | Mía (Khoảng cách hàng từ 1,2 m đến 1,5 m) vụ 1 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 1.300 |
Trồng dưới 10 tháng | 4.100 | |||
Vụ 2 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 1.300 | |
Trồng dưới 10 tháng | 3.750 | |||
Vụ 3 | m2 | Trồng từ 10 tháng trở lên (hỗ trợ công thu hoạch) | 1.300 | |
Trồng dưới 10 tháng | 3.400 | |||
5 | Chuối | Cây | Đã có buồng, quả già (tự thu hoạch) |
|
Đã có buồng, quả non | 48.000 | |||
Chưa có buồng, cây cao từ 1 m trở lên | 33.600 | |||
Cây trồng dưới 1 m | 12.000 | |||
6 | Sắn dây, | Khóm | Trồng trên 10 tháng | 6.500 |
Trồng dưới 10 tháng | 28.000 | |||
7 | Củ Mỡ, củ Mài | Khóm | Trồng trên 10 tháng | 6.500 |
Trồng dưới 10 tháng | 17.500 | |||
8 | Các loại rau ăn lá | m2 | Các loại rau ăn lá thu hái lứa (Rau muống, mồng tơi, rau đay, rau dền...) đang cho thu hoạch | 9.000 |
9 | Các loại Rau, Đậu (thu quả tươi), Dưa chuột | m2 | Chưa được thu hoạch | 13.500 |
10 | Bầu, Bí, Mướp, Su su | Khóm | Đang cho thu hoạch quả | 160.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 130.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 15.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 5.000 | |||
11 | Dưa hấu, dưa gang, dưa lê | Khóm | Chưa cho thu hoạch quả (đã có quả) | 80.000 |
Chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 72.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 56.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 10.000 | |||
12 | Cây Gấc | Khóm | Đang cho thu hoạch quả | 125.000 |
Gấc mới trồng chưa cho thu hoạch quả (đã có hoa) | 225.000 | |||
Mỗi dây có từ 5 lá thật đến trước khi có hoa | 20.000 | |||
Cây dưới 5 lá thật | 10.000 | |||
13 | Cây trầu không | Khóm | Diện tích giàn từ 2 m2 trở lên | 50.000 |
Diện tích giàn nhỏ hơn 2 m2 | 30.000 | |||
14 | Đậu tương, lạc, Vừng, các loại Đậu thu hạt | m2 | Lạc, vừng, đậu xanh, đậu đen các loại ..... | 3.600 |
15 | Khoai lang | m2 |
| 3.000 |
16 | Mạ | m2 |
| 30.000 |
17 | Lúa nước | m2 | Chưa đến kỳ thu hoạch | 6.000 |
18 | Ngô | m2 | Chưa đến kỳ thu hoạch | 3.600 |
19 | Đu đủ | Cây | Đã có quả, đường kính thân từ 15 cm trở lên | 97.500 |
Đã có quả, đường kính thân từ 8 cm đến 15 cm | 162.500 | |||
Đường kính thân từ 2 cm đến dưới 8 cm | 39.000 | |||
Đường kính thân từ 0,5 đến dưới 2 cm | 20.000 | |||
Đường kính thân dưới 0,5 cm | 3.000 | |||
20 | Sắn củ | m2 | Hỗ trợ công thu hoạch | 600 |
Chưa được thu hoạch (dưới 10 tháng) | 2.500 | |||
21 | Tre bát độ | Khóm | Đã được thu hoạch (trên 2 năm) | 36.000 |
Chưa thu hoạch | 80.000 | |||
Trồng mới | 35.000 | |||
22 | Cỏ voi, cỏ Ghi nê | m2 | Trồng từ 61 ngày trở lên | 6.000 |
Trồng 60 ngày trở xuống | 4.600 | |||
23 | Gừng, Giềng, Nghệ, Lá dong | m2 |
| 10.000 |
24 | Các loại hoa Hồng (mật độ từ 5-7 khóm/m2) | m2 | Đã có hoa | 56.000 |
Chưa có hoa | 50.400 | |||
25 | Các loại hoa Cúc (mật độ 20 khóm/m2) | m2 | Đã có hoa | 30.000 |
Chưa có hoa | 27.000 | |||
26 | Các loại hoa khác (mật độ từ 10-13 khóm/m2) | m2 | Đã có hoa | 18.000 |
Chưa có hoa | 16.200 | |||
III | Đơn giá cây lâm nghiệp |
|
| |
1 | Vầu, diễn, hóp, nứa ngộ | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 8.000 |
Cây còn non đã có lá | 12.000 | |||
Bụi | Mới trồng | 33.400 | ||
2 | Tre mai, luồng | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 16.000 |
Cây còn non đã có lá | 18.000 | |||
Bụi | Mới trồng | 33.400 | ||
3 | Lộc ngộc, Bương, tre gai | Cây | Đường kính thân từ 8 cm trở lên | 16.000 |
Cây còn non đã có lá | 18.000 | |||
Bụi | Mới trồng | 33.400 | ||
4 | Nứa | Cây | Đường kính ≥ 5 cm | 2.700 |
Cây | Cây còn non đã có lá | 5.000 | ||
Bụi | Mới trồng | 33.400 | ||
5 | Cây lấy gỗ từ nhóm IV đến nhóm VIII | Cây | Trồng mới (dưới 1 năm) | 18.200 |
Đường kính thân ≤ 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) | 24.500 | |||
Đường kính thân ≤ 5 cm (lớn hơn 2 năm) | 26.200 | |||
Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm | 27.000 | |||
Đường kính thân từ 11 đến 20 cm | 29.900 | |||
Đường kính thân từ 21 cm đến 30 cm | 80.800 | |||
Đường kính thân từ 31 cm đến 40 cm | 133.500 | |||
Đường kính thân từ 41 cm đến 50 cm | 156.700 | |||
Đường kính thân từ 51 cm đến 60 cm | 254.500 | |||
Đường kính thân từ 61 cm đến 70 cm | 321.200 | |||
Đường kính thân trên 70 cm | 404.400 | |||
6 | Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III Cây lấy gỗ từ nhóm I đến nhóm III | Cây | Trồng mới (dưới 1 năm) | 21.000 |
Đường kính thân ≤ 5 cm (trồng và chăm sóc từ 1 đến 2 năm) | 27.400 | |||
Đường kính thân ≤ 5 cm (lớn hơn 2 năm) | 30.800 | |||
Đường kính thân từ 6 cm đến 10 cm | 32.500 | |||
Đường kính thân từ 11 đến 20 cm | 36.700 | |||
Đường kính thân từ 21 cm đến 30 cm | 99.400 | |||
Đường kính thân từ 31 cm đến 40 cm | 162.500 | |||
Đường kính thân từ 41 cm đến 50 cm | 183.000 | |||
Đường kính thân từ 51 cm đến 60 cm | 273.200 | |||
Đường kính thân từ 61 cm đến 70 cm | 325.000 | |||
Đường kính thân từ 71 cm đến 100 cm | 442.600 | |||
Đường kính thân trên 100 cm | 508.000 | |||
7 | Cây mây, song | Cụm, (Khóm) | Mới trồng đến dưới 1 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2); | 27.800 |
Dưới 2 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2); | 39.000 | |||
Dưới 3 năm (có 3 cây/cụm (khóm)/7,3 m2); | 49.500 | |||
Dưới 4 năm Ơ(có từ 4 cây/khóm trở lên) | 53.900 | |||
Dưới 5 năm (có từ 4 cây/khóm trở lên) | 56.000 | |||
Từ 5 năm trở lên (đã cho thu hoạch; hỗ trợ công chặt) | 168.600 | |||
8 | Vườn ươm cây giống lâm nghiệp | m2 | Cây trong bầu, hỗ trợ công di chuyển | 8.800 |
Vườn cây cung cấp vật liệu nhân giống vô tính (hom, mô,...) sản xuất giống cây lâm nghiệp | Cây | Mới trồng đến dưới 5 tháng tuổi | 14.100 | |
Từ 5 tháng tuổi đến dưới 12 tháng tuổi | 23.700 | |||
Từ 12 tháng tuổi trở lên | 45.700 | |||
9 | Cây dược liệu, thực vật rừng ngoài gỗ (trừ các loại thuộc họ song, mây, tre, nứa,...) | Cây | Mới trồng < 3 năm hỗ trợ di chuyển | 1.600 |
Trồng từ 3 năm trở lên, hỗ trợ công thu hoạch hoặc di chuyển | 9.700 |
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
I. Quy định chung bồi thường đối với cây trồng
1. Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số:
a) Đơn vị đo chiều dài, chiều rộng, chiều cao, bề rộng tán cây, đường kính tán cây được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m;
b) Đơn vị đo đường kính thân cây được tính là cm, làm tròn tới cm;
c) Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2;
d) Đơn vị đo thời gian để tính tuổi cây trồng được làm tròn tới tháng.
2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
3. Mật độ một số cây trồng chính tối đa: Cây vải, cây nhãn, bưởi, hồng, mít: 400 cây/ha; cây cam, cây xoài: 500 cây/ha; cây táo: 600 cây/ha; thanh long: 1.110 trụ/ha; cây na, cây ổi, cây chanh: 1.600 cây/ha; Sắn dây 2.500 khóm/ha; Khoai sọ, củ mỡ, củ mài mật độ 33.330 khóm/ha; phật thủ: 800 cây/ha; cây chè: 23.000 cây/ha+200 cây che bóng/ha; đối với cây mây trồng làm hàng rào: mật độ 800 khóm/ha; mây trồng tập trung: 2.200 cây/ha; các cây mỡ, quế, bồ đề: 2.500 cây/ha; cây trám, sấu, cây lấy gỗ khác: 1.660 cây/ha; cây dược liệu: 30.000 cây/ha.
4. Trường hợp vườn cây lâu năm, cây lâm nghiệp đáp ứng khung mật độ được bồi thường nêu trên, có trồng xen canh các loại cây ngắn ngày như: ngô, đậu tương, lạc, vừng, khoai lang, sắn, gừng, nghệ … thì hỗ trợ thêm 50% giá trị cây trồng xen theo bảng đơn giá.
II. Nguyên tắc bồi thường đối với cây trồng
1. Cách xác định đường kính thân cây:
a) Vị trí đo:
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3 m phân cành thấp nhất ở độ cao > 1,3 m thì đo ở độ cao 1,3 m cách mặt đất;
- Cây có 1 thân chính, chiều cao ≥ 3 m phân cành thấp nhất ở độ cao ≤ 1,3 m thì đo ở dưới điểm phân cành 0,3 m;
- Cây có chiều cao < 3 m thì đo tại điểm cách mặt đất 0,2 m.
- Nếu cây gỗ có 2 chạc tại vị trí đo 1,3 m thì tính 1 chạc từ mặt đất trở lên (ngang ngực); trong trường hợp cây 2 chạc mà vị trí đường kính từ mặt đất dưới 1,3 m thì đo tính cả 2 chạc.
b) Cách đo:
- Dùng thước dây đo chu vi thân sau đó chia cho 3,14.
- Dùng thước kẹp kính chuyên dùng để đo.
2. Xác định đường kính tán lá:
a) Vị trí đo: Đo hình chiếu vuông góc của tán lá với mặt đất.
b) Cách đo: Dùng thước đo khoảng cách lớn (R1) và nhỏ nhất (R2) từ thân cây đến mép của hình chiếu tán lá. Tổng hai khoảng cách (D) là đường kính tán lá (D = R1+R2).
3. Cách xác định chiều cao:
Chiều cao của cây được tính từ mặt đất đến hết ngọn của cây trồng đó.
4. Xác định tuổi cây:
Đơn vị để xác định tuổi cây là tháng tuổi và năm tuổi trong đó tháng có 30 ngày, năm có 12 tháng.
5. Khi chặt hạ cây bị ảnh hưởng đến đường dây thông tin, đường dây điện thì được điều chỉnh bằng bảng giá trên và nhân với hệ số K=2.
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Kèm theo Quyết định số 15/2023/QĐ-UBND ngày 01/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
STT | Loài cá | Đơn vị tính | Số con trên 1ha | Số con bình quân trên 1 m2 | Đơn giá (đồng) |
A | Đơn giá bồi thường từ cá hương lên cá giống |
|
|
|
|
I | Thời gian nuôi dưới 03 tháng |
|
|
|
|
1 | Cá Trắm cỏ | đồng/ha | 204.000 |
| 21.838.200 |
2 | Cá Mè | đồng/ha | 204.000 |
| 15.024.294 |
3 | Cá Trôi | đồng/ha | 105.000 |
| 10.867.875 |
4 | Cá Rô phi | đồng/ha | 84.000 |
| 16.027.054 |
5 | Cá Chép | đồng/ha | 45.000 |
| 11.334.696 |
II | Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng |
|
|
|
|
1 | Cá Trắm cỏ | đồng/ha | 204.000 |
| 14101500 |
2 | Cá Mè | đồng/ha | 204.000 |
| 9.634.826 |
3 | Cá Trôi | đồng/ha | 105.000 |
| 6563250 |
4 | Cá Rô phi | đồng/ha | 84.000 |
| 11.092.528 |
5 | Cá Chép | đồng/ha | 45.000 |
| 7.632.031 |
B | Đơn giá bồi thường cá thịt |
|
|
|
|
I | Mức nước ao từ 1,2 m trở lên |
|
|
|
|
1 | Thời gian nuôi dưới 03 tháng |
|
|
|
|
1.1 | Ghép Trắm cỏ là chính | đồng/ha |
| 2,5 | 75.293.125 |
1.2 | Ghép Rô phi là chính | đồng/ha |
| 3 | 60.909.375 |
1.3 | Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 máu) | đồng/ha |
| 3 | 66.721.875 |
1.4 | Tôm càng xanh | đồng/ha |
| 10 | 35.787.500 |
1.5 | Ba ba | đồng/ha |
| 2 | 617.922.000 |
1.6 | Ếch | đồng/ha |
| 60 | 906.300.000 |
2 | Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng |
|
|
|
|
1.1 | Ghép Trắm cỏ là chính | đồng/ha |
| 2,5 | 40.331.500 |
1.2 | Ghép Rô phi là chính | đồng/ha |
| 3 | 32.355.000 |
1.3 | Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 máu) | đồng/ha |
| 3 | 35.580.000 |
1.4 | Tôm càng xanh | đồng/ha |
| 10 | 19.520.000 |
1.5 | Ba ba | đồng/ha |
| 2 | 427.844.000 |
1.6 | Ếch | đồng/ha |
| 60 | 591.600.000 |
II | Mức nước ao nhỏ hơn 1,2 m |
|
|
|
|
1 | Thời gian nuôi dưới 03 tháng |
|
|
|
|
1.1 | Ghép Trắm cỏ là chính | đồng/ha |
| 1,5 | 45.380.625 |
1.2 | Ghép Rô phi là chính | đồng/ha |
| 1,8 | 35.971.875 |
1.3 | Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 máu) | đồng/ha |
| 1,8 | 40.246.875 |
2 | Thời gian nuôi từ 3 - 6 tháng |
|
|
|
|
1.1 | Ghép Trắm cỏ là chính | đồng/ha |
| 1,5 | 30.376.875 |
1.2 | Ghép Rô phi là chính | đồng/ha |
| 1,8 | 23.118.750 |
1.3 | Ghép Chép VI là chính (chép lai 3 máu) | đồng/ha |
| 1,8 | 25.537.500 |
C | Đơn giá hỗ trợ di chuyển cá bố mẹ |
|
|
|
|
1 | Cá Trắm | đồng/ha |
| 20 | 4.937.750 |
2 | Cá Mè | đồng/ha |
| 10 | 4.802.750 |
3 | Cá Trôi | đồng/ha |
| 15 | 4.960.250 |
4 | Cá Chép | đồng/ha |
| 10 | 4.825.250 |
5 | Cá Rô phi | đồng/ha |
| 50 | 5.635.250 |
D | Đơn giá bồi thường ao nuôi ốc nhồi |
|
|
|
|
1 | Thời gian nuôi dưới 3 tháng | đồng/ha | 1.000.000 |
| 287.300.000 |
2 | Thời gian nuôi từ 3 đến dưới 6 tháng | đồng/ha | 1.000.000 |
| 205.714.286 |
E | Đơn giá bồi thường bể nuôi lươn |
|
|
|
|
1 | Thời gian nuôi dưới 3 tháng | đồng/m2 |
| 60 | 144.000 |
2 | Thời gian nuôi từ 3 đến dưới 6 tháng | đồng/m2 |
| 60 | 294.000 |
PHẦN II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ
I. Quy định chung bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Các số liệu đo đếm khi kiểm kê đều được làm tròn số.
a) Đơn vị đo độ sâu mặt nước ao hồ được tính là mét, được làm tròn tới 0,1 m.
b) Đơn vị đo diện tích là m2, được làm tròn số tới 0,1m2.
c) Đơn vị đo thời gian để tính tuổi vật nuôi được làm tròn tới tháng.
2. Trường hợp các số đo vượt khung trong bảng đơn giá thì được áp dụng theo mức cao nhất trong đơn giá.
II. Nguyên tắc bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
1. Xác định diện tích ao, hồ: Xác định diện tích theo kết quả đo đạc bản đồ thu hồi đất.
2. Xác định mực nước ao hồ: Dùng thước cứng đo 5 điểm đại diện vuông góc với mặt nước. Mức nước ao hồ là số trung bình của 5 số đo trên.
3. Đối với bồi thường diện tích nuôi trồng thủy sản: Chỉ bồi thường đối với diện tích nuôi trồng thủy sản mà thời điểm kiểm kê chưa đến thời kỳ thu hoạch (là mức thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm), không bồi thường diện tích nuôi trồng thủy sản mà tại thời điểm kiểm kê đã đến thời kỳ thu hoạch.
- 1Quyết định 05/2017/QĐ-UBND Đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (vật kiến trúc, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 5Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 6Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 8Quyết định 21/2023/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 9Quyết định 59/2023/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di dời chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 10Quyết định 40/2023/QĐ-UBND đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2023 giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024
- 13Quyết định 04/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về “Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”
- 14Quyết định 1398/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2023
- 15Quyết định 23/2024/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 40/2024/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Luật Thủy sản 2017
- 10Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11Luật Chăn nuôi 2018
- 12Luật Lâm nghiệp 2017
- 13Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ các loại vật nuôi, cây trồng trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Luật Kiến trúc 2019
- 15Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 16Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 19Thông tư 11/2021/TT-BXD hướng dẫn nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 20Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai
- 21Nghị định 06/2020/NĐ-CP sửa đổi Điều 17 Nghị định 47/2014/NĐ-CP quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 22Nghị định 10/2021/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 23Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư quy định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 24Thông tư 12/2021/TT-BXD về định mức xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 25Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 26Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 27Quyết định 07/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi là thủy sản để định giá trị bồi thường, hỗ trợ thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 14/2019/QĐ-UBND
- 28Quyết định 17/2022/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất do thành phố Cần Thơ ban hành
- 29Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 30Quyết định 28/2023/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất và định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 31Quyết định 21/2023/QĐ-UBND đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 32Quyết định 59/2023/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, công trình xây dựng khác và di dời chuyển mồ mả khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 33Quyết định 40/2023/QĐ-UBND đơn giá xây dựng nhà, công trình để xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 34Quyết định 02/2024/QĐ-UBND quy định về đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 35Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2023 giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024
- 36Quyết định 04/2024/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3 Điều 2 Quyết định 25/2021/QĐ-UBND về “Đơn giá bồi thường một số loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương”
- 37Quyết định 1398/QĐ-UBND về Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang năm 2023
- 38Quyết định 23/2024/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 39Quyết định 40/2024/QĐ-UBND về Bảng đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi là thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình năm 2024
Quyết định 15/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản (nhà, công trình xây dựng khác, cây trồng, vật nuôi) gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 15/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Mạnh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực