Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2022/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 13 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN NĂM 2023 ĐỐI VỚI NHÓM, LOẠI TÀI NGUYÊN CÓ TÍNH CHẤT LÝ, HÓA GIỐNG NHAU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25 tháng 11 năm 2009; Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế;

Căn cứ khoản 5 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên; Thông tư số 174/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 4 Điều 6 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế tài nguyên;

Căn cứ Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau; Thông tư số 05/2020/TT-BTC ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về khung giá tính thuế tài nguyên đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 175/TTr-STC ngày 02 tháng 11 năm 2022 và Công văn số 3303/STC-QLGCS&DN ngày 04 tháng 12 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau (giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản kim loại (Phụ lục I).

2. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại (Phụ lục II).

3. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với sản phẩm từ rừng tự nhiên (Phụ lục III).

4. Bảng giá tính thuế tài nguyên đối với nước thiên nhiên (Phụ lục IV).

Điều 2. Quy định cụ thể về kê khai giá tính thuế tài nguyên

1. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên thấp hơn giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

2. Trường hợp giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng cao hơn giá tính thuế do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định thì giá tính thuế tài nguyên theo giá ghi trên hóa đơn (hoặc chứng từ) bán hàng.

3. Trường hợp sản phẩm tài nguyên được vận chuyển đi tiêu thụ, trong đó chi phí vận chuyển, giá bán sản phẩm tài nguyên được ghi nhận riêng trên hóa đơn thì giá tính thuế tài nguyên là giá bán sản phẩm tài nguyên không bao gồm chi phí vận chuyển.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường, các cơ quan liên quan trình Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định điều chỉnh, bổ sung danh mục và mức giá tính thuế tài nguyên khi giá bán của loại tài nguyên có biến động tăng từ 20% trở lên so với mức giá tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với mức giá tối thiểu của Khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính ban hành, hoặc khi có phát sinh loại tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh chưa quy định trong bảng giá tại Quyết định này.

2. Cục Thuế tỉnh

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có chức năng hoạt động kinh doanh liên quan đến tài nguyên trên địa bàn tỉnh thực hiện nghiêm việc đăng ký, kê khai, nộp thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định này.

b) Cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thu thuế tài nguyên phải niêm yết công khai Quyết định ban hành bảng giá tính thuế tài nguyên tại trụ sở cơ quan Thuế.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Lạng Sơn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT, Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn;
- Các PVP UBND tỉnh,
các Phòng CM, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(NTA).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đoàn Thu Hà

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

I

 

 

 

 

 

Khoáng sản kim loại

 

 

 

I1

 

 

 

 

Sắt

 

 

 

 

I101

 

 

 

Sắt kim loại

tấn

8.000.000

 

 

I102

 

 

 

Quặng Manhetit (có từ tính )

 

 

 

 

 

I10201

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe<30%

tấn

250.000

 

 

 

I10202

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 30%≤Fe<40%

tấn

350.000

 

 

 

I10203

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 40%≤Fe<50%

tấn

450.000

 

 

 

I10204

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng 50%≤Fe<60%

tấn

700.000

 

 

 

I10205

 

 

Quặng Manhetit có hàm lượng Fe≥60%

tấn

1.000.000

 

 

I103

 

 

 

Quặng Limonit (không từ tính)

 

 

 

 

 

I10301

 

 

Quặng Limonit có hàm lượng Fe≤30%

tấn

150.000

 

 

 

I10302

 

 

Quặng Limonit có hàm lượng 30%

tấn

210.000

 

 

 

I10303

 

 

Quặng Limonit có hàm lượng 40%

tấn

280.000

 

 

 

I10304

 

 

Quặng Limonit có hàm lượng 50%

tấn

340.000

 

 

 

I10305

 

 

Quặng Limonit có hàm lượng Fe>60%

tấn

420.000

 

I7

I702

 

 

 

Antimoan

 

 

 

 

 

I70201

 

 

Antimoan kim loại

tấn

100.000.000

 

 

 

I70202

 

 

Quặng antimoan

 

 

 

 

 

 

I7020201

 

Quặng antimoan có hàm lượng Sb≤5%

tấn

6.041.000

 

 

 

 

I7020202

 

Quặng antimoan có hàm lượng 5%

tấn

10.080.000

 

 

 

 

I7020203

 

Quặng antimoan có hàm lượng 10%˂Sb≤15%

tấn

14.400.000

 

 

 

 

I7020204

 

Quặng antimoan có hàm lượng 15%

tấn

20.130.000

 

 

 

 

I7020205

 

Quặng antimoan có hàm lượng Sb>20%

tấn

28.750.000

 

I8

 

 

 

 

Chì, kẽm

 

 

 

 

I801

 

 

 

Chì, kẽm kim loại

tấn

37.000.000

 

 

I802

 

 

 

Tinh quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80201

 

 

Tinh quặng chì

 

 

 

 

 

 

I8020101

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb<50%

tấn

11.550.000

 

 

 

 

I8020102

 

Tinh quặng chì có hàm lượng Pb≥50%

tấn

16.500.000

 

 

 

I80202

 

 

Tinh quặng kẽm

 

 

 

 

 

 

I8020201

 

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn<50%

tấn

4.000.000

 

 

 

 

I8020202

 

Tinh quặng kẽm có hàm lượng Zn≥50%

tấn

5.000.000

 

 

I803

 

 

 

Quặng chì, kẽm

 

 

 

 

 

I80301

 

 

Quặng chì kẽm hàm lượng Pb Zn<5%

tấn

560.000

 

 

 

I80302

 

 

Quặng chì kẽm hàm lượng 5%≤Pb Zn<10%

tấn

931.000

 

 

 

I80303

 

 

Quặng chì kẽm hàm lượng 10%≤Pb Zn<15%

tấn

1.330.000

 

 

 

I80304

 

 

Quặng chì kẽm hàm lượng Pb Zn≥15%

tấn

1.870.000

 

I9

 

 

 

 

Nhôm, Bouxite

 

 

 

 

I901

 

 

 

Quặng bouxite trầm tích

tấn

52.500

 

 

I902

 

 

 

Quặng bouxite laterit

tấn

260.000

 

PHỤ LỤC II

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI KHOÁNG SẢN KHÔNG KIM LOẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

II

 

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại

 

 

 

II1

 

 

 

 

Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

m3

35.000

 

II2

 

 

 

 

Đá, sỏi

 

 

 

 

II201

 

 

 

Sỏi

 

 

 

 

 

II20101

 

 

Sạn trắng

m3

400.000

 

 

 

II20102

 

 

Các loại cuội, sỏi, sạn khác

m3

168.000

 

 

II202

 

 

 

Đá

 

 

 

 

 

II20201

 

 

Đá khối để xẻ (trừ đá hoa trắng, granit và dolomit)

 

 

 

 

 

 

II2020101

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt dưới 0,1m2

m3

700.000

 

 

 

 

II2020102

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,1m2 đến dưới 0,3 m2

m3

1.400.000

 

 

 

 

II2020103

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6 m2

m3

4.200.000

 

 

 

 

II2020104

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 01 m2

m3

6.000.000

 

 

 

 

II2020105

 

Đá khối để xẻ có diện tích bề mặt từ 01m2 trở lên

m3

8.000.000

 

 

 

II20203

 

 

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

 

 

 

 

 

 

II2020301

 

Đá hỗn hợp sau nổ mìn, đá xô bồ (khoáng sản khai thác)

m3

70.000

 

 

 

 

II2020302

 

Đá hộc

m3

120.000

 

 

 

 

II2020303

 

Đá cấp phối

m3

120.000

 

 

 

 

II2020304

 

Đá dăm các loại

m3

140.000

 

 

 

 

II2020307

 

Đá bụi, mạt đá

m3

60.000

 

II3

 

 

 

 

Đá nung vôi và sản xuất xi măng

 

 

 

 

II301

 

 

 

Đá vôi sản xuất vôi công nghiệp (khoáng sản khai thác)

m3

90.000

 

 

II302

 

 

 

Đá sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

II30201

 

 

Đá vôi sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

105.000

 

 

 

II30202

 

 

Đá sét sản xuất xi măng (khoáng sản khai thác)

m3

63.000

 

 

 

II30203

 

 

Đá làm phụ gia sản xuất xi măng

 

 

 

 

 

 

II3020301

 

Đá puzolan (khoáng sản khai thác)

m3

100.000

 

 

 

 

II3020302

 

Đá cát kết silic (khoáng sản khai thác)

m3

45.000

 

 

 

 

II3020303

 

Đá cát kết đen (khoáng sản khai thác)

m3

45.000

 

 

 

 

II3020304

 

Quặng laterit sắt (khoáng sản khai thác)

tấn

105.000

 

II5

 

 

 

 

Cát

 

 

 

 

II501

 

 

 

Cát san lấp

m3

56.000

 

 

II502

 

 

 

Cát xây dựng

 

 

 

 

 

II50201

 

 

Cát đen dùng trong xây dựng

m3

100.000

 

 

 

II50202

 

 

Cát vàng dùng trong xây dựng

m3

350.000

 

 

II503

 

 

 

Cát vàng sản xuất công nghiệp

m3

150.000

 

II7

 

 

 

 

Đất làm gạch, ngói

m3

119.000

 

II10

 

 

 

 

Dolomite, quartzite

 

 

 

 

II1001

 

 

 

Dolomite

 

 

 

 

 

II100101

 

 

Đá Dolomite sau khai thác chưa phân loại màu sắc, chất lượng

m3

315.000

 

 

 

II100102

 

 

Đá khối Dolomite dùng để xẻ (trừ nhóm II100104)

 

 

 

 

 

 

II10010201

 

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt dưới 0,3m2

m3

2.800.000

 

 

 

 

II10010202

 

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,3m2 đến dưới 0,6m2

m3

5.600.000

 

 

 

 

II10010203

 

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 0,6m2 đến dưới 1m2

m3

8.000.000

 

 

 

 

II10010204

 

Đá khối dùng để xẻ tính theo sản phẩm có diện tích bề mặt từ 1m2 trở lên

m3

10.000.000

 

 

 

II100103

 

 

Đá Dolomite sử dụng làm nguyên liệu sản xuất công nghiệp

m3

140.000

 

 

 

II100104

 

 

Đá Dolomite màu vân gỗ

m3

18.000.000

 

 

II1002

 

 

 

Quarzite

 

 

 

 

 

II100201

 

 

Quặng Quarzite thường

tấn

112.000

 

 

 

II100202

 

 

Quặng Quarzite (thạch anh tinh thể)

tấn

210.000

 

 

 

II100203

 

 

Đá Quarzite (sử dụng áp điện)

tấn

1.500.000

 

II13

 

 

 

 

Pirite, phosphorite

 

 

 

 

II1302

 

 

 

Quặng phosphorite

 

 

 

 

 

II130201

 

 

Quặng phosphorite có hàm lượng P2O5<20%

tấn

350.000

 

 

 

II130202

 

 

Quặng phosphorite có hàm lượng 20%≤P2O5<30%

tấn

500.000

 

 

 

II130203

 

 

Quặng phosphorite có hàm lượng P2O5≥30%

tấn

600.000

 

II18

 

 

 

 

Than nâu, than mỡ

 

 

 

 

II1801

 

 

 

Than nâu (than Na Dương)

tấn

760.000

 

II19

 

 

 

 

Than khác

 

 

 

 

II1901

 

 

 

Than bùn

tấn

280.000

 

II24

 

 

 

 

Khoáng sản không kim loại khác

 

 

 

 

II2401

 

 

 

Barit

 

 

 

 

 

II240101

 

 

Quặng barit khai thác hàm lượng BaSO4<20%

tấn

40.000

 

 

 

II240102

 

 

Quặng barit khai thác hàm lượng 20%≤BaSO4<40%

tấn

110.000

 

 

 

II240103

 

 

Quặng barit khai thác hàm lượng 40%≤BaSO4<60%

tấn

300.000

 

 

 

II240104

 

 

Tinh quặng barit hàm lượng 60%≤BaSO4<70%

tấn

600.000

 

 

 

II240105

 

 

Tinh quặng barit hàm lượng BaSO4≥70%

tấn

800.000

 

PHỤ LỤC III

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TỪ RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

III

 

 

 

 

 

Sản phẩm của rừng tự nhiên

 

 

 

III1

 

 

 

 

Gỗ nhóm I

 

 

 

 

III103

 

 

 

Dáng hương (Giáng hương)

m3

22.500.000

 

 

III108

 

 

 

Hoàng đàn

m3

40.000.000

 

 

III109

 

 

 

Huê mộc, sưa (Trắc thối/Huỳnh đàn đỏ)

m3

4.000.000.000

 

 

III113

 

 

 

Lát

m3

11.400.000

 

 

III118

 

 

 

Trai

m3

10.250.000

 

 

III120

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III12001

 

 

D<25cm

m3

5.750.000

 

 

 

III12002

 

 

25cm≤D<35cm

m3

7.750.000

 

 

 

III12003

 

 

35cm≤D<50cm

m3

10.600.000

 

 

 

III12004

 

 

D≥50cm

m3

17.500.000

 

III2

 

 

 

 

Gỗ nhóm II

 

 

 

 

III202

 

 

 

Đinh (Đinh hương)

 

 

 

 

 

III20201

 

 

D<25cm

m3

8.700.000

 

 

 

III20202

 

 

25cm≤D<50cm

m3

12.200.000

 

 

 

III20203

 

 

D≥50cm

m3

17.000.000

 

 

III203

 

 

 

Lim xanh

 

 

 

 

 

III20301

 

 

D<25cm

m3

7.600.000

 

 

 

III20302

 

 

25cm≤D<50 cm

m3

14.000.000

 

 

 

III20303

 

 

D≥50cm

m3

16.000.000

 

 

III204

 

 

 

Nghiến

 

 

 

 

 

III20401

 

 

D<25cm

m3

4.500.000

 

 

 

III20402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

8.000.000

 

 

 

III20403

 

 

D≥50cm

m3

11.500.000

 

 

III208

 

 

 

Sến

m3

8.300.000

 

 

III209

 

 

 

Sến mật

m3

6.000.000

 

 

III210

 

 

 

Sến mủ

m3

4.400.000

 

 

III214

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III21401

 

 

D<25cm

m3

4.000.000

 

 

 

III21402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

7.300.000

 

 

 

III21403

 

 

D≥50cm

m3

11.300.000

 

III3

 

 

 

 

Gỗ nhóm III

 

 

 

 

III301

 

 

 

Bằng Lăng

m3

4.500.000

 

 

III304

 

 

 

Chò chỉ

 

 

 

 

 

III30401

 

 

D<25cm

m3

3.000.000

 

 

 

III30402

 

 

25cm≤D<50cm

m3

4.200.000

 

 

 

III30403

 

 

D≥50cm

m3

9.000.000

 

 

III305

 

 

 

Chò chai

m3

5.230.000

 

 

III307

 

 

 

Dạ hương (long não)

m3

7.200.000

 

 

III308

 

 

 

Giỗi (Giổi)

 

 

 

 

 

III30801

 

 

D<25cm

m3

8.500.000

 

 

 

III30802

 

 

25cm≤D<50cm

m3

11.200.000

 

 

 

III30803

 

 

D≥50cm

m3

13.700.000

 

 

III311

 

 

 

Re mit

m3

4.300.000

 

 

III312

 

 

 

Re hương

m3

4.960.000

 

 

III313

 

 

 

Săng lẻ

m3

6.000.000

 

 

III319

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III31901

 

 

D<25cm

m3

2.400.000

 

 

 

III31902

 

 

25cm≤D<35cm

m3

4.000.000

 

 

 

III31903

 

 

35cm≤D<50cm

m3

5.600.000

 

 

 

III31904

 

 

D≥50cm

m3

7.700.000

 

III4

 

 

 

 

Gỗ nhóm IV

 

 

 

 

III405

 

 

 

Re (De)

m3

6.000.000

 

 

III407

 

 

 

Mỡ

m3

1.200.000

 

 

III410

 

 

 

Thông

m3

2.800.000

 

 

III415

 

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

III41501

 

 

D<25cm

m3

1.800.000

 

 

 

III41502

 

 

25cm≤D<35cm

m3

3.200.000

 

 

 

III41503

 

 

35cm≤D<50cm

m3

3.900.000

 

 

 

III41504

 

 

m3

m3

5.500.000

 

III5

 

 

 

 

Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

 

 

 

 

III501

 

 

 

Gỗ nhóm V

 

 

 

 

 

III50103

 

 

Dải ngựa

m3

3.400.000

 

 

 

III50110

 

 

Sa mộc

m3

4.500.000

 

 

 

III50111

 

 

Sau sau (táu hậu)

m3

900.000

 

 

 

III50113

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5011301

 

D<25cm

m3

1.260.000

 

 

 

 

III5011302

 

25cm≤D<50cm

m3

2.500.000

 

 

 

 

III5011303

 

D≥50cm

m3

4.400.000

 

 

III502

 

 

 

Gỗ nhóm VI

 

 

 

 

 

III50201

 

 

Bạch đàn

m3

2.000.000

 

 

 

III50202

 

 

Cáng lò

m3

3.000.000

 

 

 

III50205

 

 

Keo

m3

2.000.000

 

 

 

III50206

 

 

Kháo vàng

m3

3.000.000

 

 

 

III50208

 

 

Phay

m3

2.200.000

 

 

 

III50210

 

 

Xoan đào

m3

3.100.000

 

 

 

III50211

 

 

Sấu

m3

8.820.000

 

 

 

III50212

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5021201

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

 

III5021202

 

25cm≤D<50cm

m3

2.500.000

 

 

 

 

III5021203

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

III503

 

 

 

Gỗ nhóm VII

 

 

 

 

 

III50302

 

 

Lồng mức

m3

2.800.000

 

 

 

III50303

 

 

Mò cua (Mù cua/sữa)

m3

2.100.000

 

 

 

III50304

 

 

Trám trắng

m3

2.500.000

 

 

 

III50306

 

 

Xoan

m3

2.000.000

 

 

 

III50307

 

 

Các loại khác

 

 

 

 

 

 

III5030701

 

D<25cm

m3

1.300.000

 

 

 

 

III5030702

 

25cm≤D<50cm

m3

2.300.000

 

 

 

 

III5030703

 

D≥50cm

m3

3.500.000

 

 

III504

 

 

 

Gỗ nhóm VIII

 

 

 

 

 

III50401

 

 

Bồ đề

m3

1.100.000

 

 

 

III50404

 

 

Các loại gỗ khác

 

 

 

 

 

 

III5040401

 

D<25cm

m3

1.000.000

 

 

 

 

III5040402

 

D≥25cm

m3

2.000.000

 

III6

 

 

 

 

Cành, ngọn, gốc, rễ

 

 

 

 

III601

 

 

 

Cành, ngọn

m3

Bằng 10% giá bán gỗ tương ứng

 

 

III602

 

 

 

Gốc, rễ

m3

Bằng 30% giá bán gỗ tương ứng

 

III7

 

 

 

 

Củi

Ste
(=0,7 m3)

490.000

 

III8

 

 

 

 

Tre, nứa, mai, giang, vầu

 

 

 

 

III801

 

 

 

Tre

 

 

 

 

 

III80101

 

 

D<5cm

cây

10.000

 

 

 

III80102

 

 

5cm≤D<6cm

cây

13.500

 

 

 

III80103

 

 

6cm≤D<10cm

cây

21.000

 

 

 

III80104

 

 

D≥10cm

cây

30.000

 

 

III803

 

 

 

Nứa

 

 

 

 

 

III80301

 

 

D<7cm

cây

4.000

 

 

 

III80302

 

 

D≥7cm

cây

7.000

 

 

III804

 

 

 

Mai

 

 

 

 

 

III80401

 

 

D<6cm

cây

15.800

 

 

 

III80402

 

 

6cm≤D<10cm

cây

21.000

 

 

 

III80403

 

 

D≥10cm

cây

30.000

 

 

III805

 

 

 

Vầu

 

 

 

 

 

III80501

 

 

D<6cm

cây

7.700

 

 

 

III80502

 

 

6cm≤D<10cm

cây

14.700

 

 

 

III80503

 

 

D≥10cm

cây

21.000

 

 

III807

 

 

 

Giang

 

 

 

 

 

III80701

 

 

D<6cm

cây

4.200

 

 

 

III80702

 

 

6cm≤D<10cm

cây

7.000

 

 

 

III80703

 

 

D≥10cm

cây

12.600

 

III10

 

 

 

 

Hồi, Quế, Sa nhân

 

 

 

 

III1001

 

 

 

Hồi

 

 

 

 

 

III100101

 

 

Hồi tươi

kg

45.000

 

 

 

III100102

 

 

Hồi khô

kg

100.000

 

 

III1002

 

 

 

Quế

 

 

 

 

 

III100201

 

 

Quế tươi

kg

25.000

 

 

 

III100202

 

 

Quế khô

kg

90.000

 

 

III1003

 

 

 

Sa nhân

 

 

 

 

 

III100301

 

 

Sa nhân tươi

kg

105.000

 

 

 

III100302

 

 

Sa nhân khô

kg

210.000

 

III11

 

 

 

 

Các sản phẩm khác của rừng tự nhiên

kg

6.000

 

PHỤ LỤC IV

BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI NƯỚC THIÊN NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Quyết định số 36/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn)

Mã nhóm, loại tài nguyên

Tên nhóm, loại tài nguyên/Sản phẩm tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tính thuế tài nguyên (đồng)

Cấp 1

Cấp 2

Cấp 3

Cấp 4

Cấp 5

Cấp 6

V

 

 

 

 

 

Nước thiên nhiên

 

 

 

V1

 

 

 

 

Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

V102

 

 

 

Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

 

 

 

 

 

V10201

 

 

Nước thiên nhiên khai thác tinh lọc đóng chai, đóng hộp

m3

120.000

 

V2

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh nước sạch

 

 

 

 

V201

 

 

 

Nước mặt

m3

4.000

 

 

V202

 

 

 

Nước dưới đất (nước ngầm)

m3

8.000

 

V3

 

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho mục đích khác

 

 

 

 

V301

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng trong sản xuất rượu, bia, nước giải khát, nước đá

m3

40.000

 

 

V302

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng cho khai khoáng

m3

40.000

 

 

V303

 

 

 

Nước thiên nhiên dùng mục đích khác như làm mát, vệ sinh công nghiệp, xây dựng…

m3

5.800

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 36/2022/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2023 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

  • Số hiệu: 36/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
  • Người ký: Đoàn Thu Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản