Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2010/QĐ-UBND | Long Xuyên, ngày 30 tháng 9 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 3 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa các thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Theo đề nghị của Giám Đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ các thủ tục hành chính sau đây trên địa bàn tỉnh:
1. Thủ tục đăng ký lại, đổi giấy phép đầu tư của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư;
2. Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
3. Thủ tục đăng ký lại doanh nghiệp trong trường hợp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn;
4. Thủ tục chuyển đổi doanh nghiệp trong trường hợp có cam kết chuyển giao không bồi hoàn;
5. Thủ tục đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp nhà nước.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục chuyển đổi Công ty nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên như sau:
Người thực hiện thủ tục hành chính nộp 01 bộ hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư, gồm các loại giấy tờ sau đây:
1. Quyết định chuyển đổi của cơ quan có thẩm quyền;
2. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
3. Dự thảo Điều lệ công ty;
4. Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của đại diện chủ sở hữu công ty;
5. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp có ít nhất hai người được bổ nhiệm làm đại diện theo uỷ quyền. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền;
6. Bản sao hợp lệ Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với trường hợp chỉ có một người được bổ nhiệm làm người đại diện theo uỷ quyền;
7. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức;
8. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định;
9. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung thành phần, số lượng hồ sơ của thủ tục đăng ký thay đổi bổ sung ngành, nghề của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã như sau.
Người thực hiện thủ tục hành chính nộp một bộ hồ sơ tại: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với hợp tác xã); Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với Liên hiệp hợp tác xã, Quỹ Tín dụng nhân dân), gồm các loại giấy tờ sau đây:
1. Thông báo về đăng ký kinh doanh (theo mẫu).
2. Biên bản hoặc nghị quyết của Đại hội xã viên về việc: Thay đổi, bổ sung ngành, nghề kinh doanh và Chứng chỉ hành nghề hoặc xác nhận vốn pháp định theo quy định.
Điều 4. Thủ tục thẩm định hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn.
Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin thẩm định hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị thẩm định hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn”.
Điều 5. Thủ tục thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ.
Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ”.
Điều 6. Thủ tục thẩm định hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa.
Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin thẩm định hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị thẩm định hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa”.
Điều 7. Thủ tục thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp.
Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp”.
Điều 8. Thủ tục thẩm định kế hoạch đấu thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
1. Sửa đổi tên gọi thủ tục hành chính như sau: “Thẩm định kế hoạch đấu thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 07 tỷ đồng”.
2. Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch đấu thầu”.
Điều 9. Thủ tục thẩm định kế hoạch đấu thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư trên 05 tỷ đồng.
1. Sửa đổi tên gọi thủ tục hành chính như sau: “Thẩm định kế hoạch đấu thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư trên 07 tỷ đồng”.
2. Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin phê duyệt kế hoạch đấu thầu” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị phê duyệt kế hoạch đấu thầu”.
Điều 10. Thủ tục thẩm định kết quả đấu thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
1. Sửa đổi tên gọi thủ tục hành chính như sau: “Thẩm định kết quả đấu thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 07 tỷ đồng”.
2. Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin phê duyệt kết quả đấu thầu” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu”.
Điều 11. Thủ tục thẩm định kết quả đấu thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư trên 05 tỷ đồng.
1. Sửa đổi tên gọi thủ tục hành chính như sau: “Thẩm định kết quả đấu thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư trên 07 tỷ đồng”.
2. Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin duyệt kết quả đấu thầu” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả đấu thầu”.
Điều 12. Thủ tục thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 05 tỷ đồng.
1. Sửa đổi tên gọi thủ tục hành chính như sau: “Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 07 tỷ đồng”.
2. Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu”.
Điều 13. Thủ tục thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư trên 05 tỷ đồng.
1. Sửa đổi Tên gọi thủ tục hành chính như sau: “Thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn ngân sách Nhà nước có tổng mức đầu tư trên 07 tỷ đồng”.
2. Sửa đổi tên gọi tờ trình “Tờ trình xin phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu” trong thành phần hồ sơ như sau: “Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu”.
Điều 14. Trách nhiệm thi hành:
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư điền biểu mẫu thống kê thủ tục hành chính (biểu mẫu 1) đối với các thủ tục đã đơn giản hóa theo các điều khoản trên.
2. Tổ Công tác Đề án 30 tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố lại bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
Điều 15. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 16. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Mẫu HTXTB - 2
TÊN HỢP TÁC XÃ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... |
|
THÔNG BÁO VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng đăng ký kinh doanh An Giang
1. Tên hợp tác xã: (ghi bằng chữ in hoa) .........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................................................
Do: ................................................................................... Cấp ngày:...../...../....
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................
Điện thoại:.................................................... Fax:............................................
Email:.................................................................. Website:..............................
Ngành, nghề kinh doanh:..................................................................................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã: (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa)
...................................................................................Nam/Nữ.......................
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ......................................................
Ngày cấp:....../....../....... Nơi cấp:......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................
Thông báo:
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
.........................................................................................................................
Hợp tác xã cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo này.
Kèm theo thông báo: .......................... | ......, ngày..... tháng....... năm...... ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ (Người ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) |
- 1Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- 3Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 5Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 6Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Quyết định 07/2023/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành thuộc lĩnh vực kế hoạch và đầu tư
- 2Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 3Quyết định 152/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục Nghị quyết, Quyết định quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần trong năm 2023
- 1Luật Đầu tư 2005
- 2Luật Doanh nghiệp 2005
- 3Quyết định 30/QĐ-TTg năm 2007 Phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 85/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội
- 8Quyết định 1775/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 36/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- Số hiệu: 36/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Minh Chiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra