Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2386/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 05 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ TỈNH TÂY NINH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 260/QĐ-UBND ngày 28 tháng 01 năm 2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2019 thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 259/TTr-SKHHĐT ngày 09 tháng 10 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh. (Có phụ lục đính kèm)

Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành tỉnh và đơn vị có liên quan thực hiện các công việc sau:

1. Gửi phương án đơn giản hóa hoặc sáng kiến cải cách thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền quyết định của UBND tỉnh cho các Bộ, ngành Trung ương xem xét, quyết định sau khi được UBND tỉnh thông qua.

2. Trình Chủ tịch UBND tỉnh kịp thời công bố, công khai thủ tục hành chính sau khi được các cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để thực thi phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính nêu trên.

Điều 3. Giao Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành và đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Cục kiểm soát TTHC-VPCP;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- LĐVP; HCC;
- Lưu: VT. VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Ngọc

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2019 tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

1. Thủ tục TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1.1. Nội dung đơn giản hóa

- Đề nghị quy định kết quả thực hiện thủ tục hành chính và thời gian thực hiện thủ tục hành chính.

Lý do: Việc không có quy định kết quả thực hiện thủ tục hành chính và thời gian giải quyết thủ tục hành chính gây khó khăn cho nhà đầu tư. Trong thực tế nhà đầu tư rất muốn được ghi nhận kết quả là tạm ngưng hoạt động để làm căn cứ cho các hoạt động khác. Tuy nhiên trong văn bản không quy định kết quả thực hiện TTHC và thời gian thực hiện thủ tục trên. Khi có quy định kết quả thực hiện thủ tục hành chính và thời gian giải quyết thủ tục hành chính sẽ giúp cho nhà đầu tư dễ dàng hơn trong việc thông báo tình trạng của dự án đến với các cơ quan khác.

1.2. Kiến nghị thực thi

Sửa đổi Khoản 1, Điều 47, Luật Đầu tư năm 2014.

1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 429.118 đồng/thủ tục/năm

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 290.693 đồng/thủ tục/năm.

- Chi phí tiết kiệm: 138.425 đồng/thủ tục/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32,26%.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2386/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu: 2386/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/11/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Nguyễn Thanh Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản