BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3588/QĐ-BNN-KHCN | Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN VƯỜN ƯƠM GIỐNG CÂY LÂM NGHIỆP
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và CLSP, Cục trưởng Cục Phát triển Lâm nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định “Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp”.
Điều 2. Tiêu chuẩn trên được áp dụng cho các đơn vị sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế có tiến hành xây dựng vườn ươm giống cây lâm nghiệp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Viện trực thuộc Bộ và Giám đốc các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
TIÊU CHUẨN NGÀNH
04-TCN-52-2002
TIÊU CHUẨN VƯỜN ƯƠM CÂY GIỐNG LÂM NGHIỆP
(Ban hành kèm theo quyết định số 3588/QĐ-BNN-KHCN, ngày 3/9/2002)
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Nội dung, mục tiêu
Tiêu chuẩn này quy định những nguyên tắc và yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các loại vườn ươm tạo cây con từ hạt giống hoặc từ hom đến khi đủ tiêu chuẩn đem trồng.
2. Phạm vi đối tượng áp dụng
Tiêu chuẩn này là căn cứ để thiết kế kỹ thuật cụ thể cho từng loại vườn ươm, phù hợp với mục tiêu kinh doanh và điều kiện hoàn cảnh của từng vườn, đồng thời làm cơ sở cho quản lý, nghiệm thu và kiểm tra.
3. Phân loại vườn ươm
Dựa vào yêu cầu kỹ thuật cơ bản, quy mô, thời gian sử dụng, vườn ươm được chia thành các loại;
3.1. Theo nguồn giống chia ra;
3.1.1. Vườn ươm tạo cây con từ hạt (gọi tắt là vườn ươm từ hạt)
3.1.2. Vườn ươm tạo cây con từ hom (gọi tắt là vườn ươm từ hom)
3.2. Theo kỹ thuật chia ra:
3.2.1. Vườn ươm tạo cây con rễ trần trên nền đất thấm nước
3.2.2. Vườn ươm tạo cây con trong bầu trên nền đất thấm nước
3.2.3. Vườn ươm tạo cây con trong bầu trên nền đất cứng không thấm nước
3.3. Theo quy mô chia thành 3 loại:
3.3.1. Vườn ươm nhỏ
3.3.2. Vườn ươm trung bình
3.3.3. Vườn ươm lớn
Diện tích, công suất của từng loại vườn ươm được quy định ghi ở bảng 1
Bảng 1. Quy mô vườn ươm
TT | Quy mô | Vườn ươm từ hạt | Vườn ươm từ hom | ||
Diện tích vườn (ha) | Công suất (triệu cây tiêu chuẩn/năm) | Diện tích vườn (ha) | Công suất (triệu cây tiêu chuẩn/năm) | ||
1 | Nhỏ | Dưới 0,5 | Dưới 0,5 | Dưới 0,70 | 0,1 đến 0,5 |
2 | Trung bình | 0,5 đến 1,0 | 0,5 đến 1,0 | 0,7 - 1,5 | 0,5 đến 1,0 |
3 | Lớn | Trên 1 | Trên 1,0 | Trên 1,5 | Trên 1,0 |
Diện tích quy định ở bảng 1, tính cho vườn ươm từ hạt để tạo cây tiêu chuẩn dưới 1 năm tuổi và liên canh (không luân canh). Cách tính diện tích vườn ươm và các khu đất sản xuất theo các yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho vườn ươm từ hạt trên 1 năm tuổi, luân canh và vườn ươm từ hom dưới 6 tháng tuổi, không luân canh, theo phụ lục 1 kèm theo tiêu chuẩn này.
3.4. Theo thời gian sử dụng chia ra 3 loại:
3.4.1. Vườn ươm tạm thời
3.4.2. Vườn ươm bán lâu dài
3.4.3. Vườn ươm lâu dài
Thời gian sử dụng của từng loại vườn ươm được quy định ghi ở bảng 2
Bảng 2: Thời gian sử dụng vườn ươm
Loại vườn ươm | Thời gian sử dụng |
Tạm thời | Dưới 3 năm |
Bán lâu dài | Từ 3 đến 10 năm |
Lâu dài | Trên 10 năm |
TIÊU CHUẨN XÁC ĐỊNH KIỆN VƯỜN ƯƠM
Vườn ươm phải chọn nơi có các kiện ghi ở bảng 3.
Bảng 3: Tiêu chuẩn điều kiện vườn ươm
Chỉ tiêu | Thích hợp | Chấp nhận được | Đối tượng áp dụng |
1. Nguồn nước tưới | Cách vườn < 20m, đủ tưới mùa khô | Cách vườn < 50m, đào thêm giếng đủ tưới mùa khô | Tất cả các loại vườn ươm |
2. Chất lượng nước tưới | Nước ngọt, độ PH 6,5-7,0, hàm lượng muối NaCl < 0,2% | Nước ngọt, độ PH 6,0-7,5, hàm lượng muối NaCl < 0,3% | Tất cả các loại vườn ươm |
3. Nguồn điện | Cung cấp đủ, đều (điện áp đủ và ổn định) | Nguồn điện yếu có thể khắc phục bằng máy ổn áp tự động | Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài |
4. Giao thông | Cách trục giao thông < 50m, xe tải 5,7 tấn có thể vào vườn, không phải đầu tư xây dựng đường | Cách trục giao thông < 100m, xe tải 2,5 tấn có thể vào vườn, phải đầu tư ít để sửa đường | Vườn ươm lớn, trung bình, bán lâu dài |
5. Độ thoát nước | Sau cơn mưa nước tiêu thoát ngay | Sau cơn mưa nước úng không quá 3-4 giờ trong ngày | Tất cả các loại vườn ươm |
6. Độ dày tầng đất mặt | > 50cm | > 30cm | Vườn ươm loại 3.2.1 Vườn giống lấy hom Khu luân canh |
7. Thành phần | Thịt trung bình | Thịt nhẹ đến sét nhẹ | Vườn ươm loại 3.2.1 Vườn giống lấy hom Khu luân canh |
8. Mầm mống sâu bệnh hại của đất | Không có mầm mống sâu bệnh hại. Không phải xử lý đất | Có mầm mống sâu bệnh hại nhẹ. Phải xử lý đất bằng biện pháp thông thường, ít tốn kém, không ô nhiễm môi trường | Tất cả các loại vườn ươm |
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CỦA VƯỜN ƯƠM
1. Bố trí mặt bằng
Mặt bằng vườn ươm phải bố trí theo yêu cầu của đất sản xuất và đất phụ trợ.
a) Đất sản xuất
Đất sản xuất là diện tích đất dùng để gieo ươm cây được chia thành các khu: Gieo hạt, cấy cây, đặt bầu, bể nuôi cây, nhà giâm hom, huấn luyện cây, vườn giống lấy hom, khu luân canh, khu lưu cây.
Các khu được bố trí sao cho có thể tận dụng được đất và tạo thành dây chuyền sản xuất hợp lý, giảm được công đi lại, diện tích đất sản xuất chiếm 60% - 70% diện tích đất vườn ươm.
b) Đất phụ trợ
Là diện tích đất dành để xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, được chia thành các hạng mục: Sân phơi nhà đóng bầu, nhà xử lý kỹ thuật, nhà kho, nhà làm việc, sinh hoạt; đường ống nội bộ, hệ thống cấp nước, tiêu nước, hàng rào, băng rừng chắn gió.
Vị trí các hạng mục đặt ở nơi thuận tiện cho quản lý và điều hành sản xuất, diện tích đất phụ trợ bằng 30% - 40% đất sản xuất.
- Tiêu chuẩn kỹ thuật các khu đất sản xuất:
+ Kích cỡ các loại luống và giàn che
Thực hiện theo quy định ở bảng 4.
Bảng 4: Tiêu chuẩn kỹ thuật các loại luống và giàn che gieo ươm cây
Chỉ tiêu | Nền thấm nước | Nền không thấm nước | |
Luống đất | Luống bầu | Bể nuôi cây | |
Chiều rộng mặt luống (cm) không phủ bì | 100 - 120 | 100 - 120 | 100 - 120 |
Chiều dài (m) | 8 - 10 | 8 - 10 | 8 - 10 |
Chiều cao (cm) mặt luống đến chân luống | 10 - 20 | 10 - 20 | 10 - 20 |
Chiều rộng chân luống (cm) | 110 - 130 | 110 - 130 | 110 - 130 |
Chiều dày thành luống (cm) |
| đắp đất xung quanh dầy 3 - 5cm, hoặc xây gạch chỉ dầy 5cm | 5 - 10 |
Chiều cao gờ luống (cm) | 3,5 | 3,5 |
|
Chiều rộng của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm) |
|
| 2 - 3 |
Chiều sâu của khe xung quanh đáy phía trong bể (cm) |
|
| 1 - 2 |
Chênh cao giữa nền chân luống và rãnh đi (cm) | 5 - 10 | 5 - 10 | 5 - 10 |
Nền đáy | Nền đất, sạch cỏ, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất của nền < 1cm | Nền đất, sạch cỏ, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất của nền < 1cm | Nền xây gạch hoặc gạch đá vỡ trộn xi măng vữa, không thấm nước, bằng phẳng, độ chênh cao giữa chỗ cao nhất và thấp nhất < 0,5cm |
Chiều rộng lối đi giữa các luống (cm) | 30 - 40 nền đất | 30 - 40 nền đất | 30 - 40 xây gạch hoặc gạch đá vữa xi măng |
Giàn che nắng * Khung | Tre, gỗ nhỏ, cao 1,8 - 2,2m | Sắt hàn, cột bằng sắt, cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông | Sắt hàn, cột sắt cao 2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông |
* Mái che | Phên tre nứa đan, che 50 - 70% ánh sáng | Mái bằng, đan bằng sắt f6 - 8 phủ ni lông, che 50 - 70% ánh sáng | Sắt f6 - f8, phủ lưới ni lông che 50 - 70% ánh sáng |
Đối tượng áp dụng | Vườn ươm nhỏ, tạm thời | Vườn ươm trung bình lớn, bán lâu dài | Vườn ươm lớn, trung bình, lâu dài |
Tiêu chuẩn các loại luống gieo cây quy định ở bảng 4 áp dụng cho trường hợp luống nổi. Ở những nơi có điều kiện khô hạn hoặc đặc biệt khác phải làm luống chìm hoặc luống bằng có thể tham khảo vận dụng cho phù hợp.
+ Nhà giâm hom
Thực hiện theo quy định ở bảng 5
Bảng 5: Tiêu chuẩn kỹ thuật nhà giâm hom
Hạng mục | Yêu cầu kỹ thuật | Đối tượng áp dụng |
a. Nhà giâm hom | Kiểu dáng, kích thước phụ thuộc vào quy mô sản xuất và điều kiện cụ thể của vườn song phải vững chắc, thông thoáng, phù hợp với khí hậu địa phương |
|
Không lâu bền Khung nhà Mái che | Tre, cây gỗ nhỏ, chiều cao 2,2 - 2,5m. Che bằng lưới ni lông hoặc phên tre nứa đan, che 50 - 70% ánh sáng | Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời |
Tường vách - Lâu bền Khung nhà | Quanh nhà cao 1 - 1,5m bằng phên nứa đan hoặc lưới nilông che 50% ánh sáng Bằng thép hàn hoặc bu lông xiết chặt, chiều cao 2,5 - 3,0m (đến xà), cột nhà bằng sắt, chân cột đổ bê tông | Vườn ươm từ hom, trung bình, lớn, lâu dài, bán lâu dài |
Mái che | Mái chảy che mưa nắng bằng tấm nhựa composite. Bên trong nhà ở độ cao 2,2 - 2,5m che lưới ni lông, che 50 - 70% ánh sáng, lưới dễ di động điều chỉnh ánh sáng. |
|
Tường vách | Quanh nhà cao 2,2 - 2,5m bằng tấm nhựa trắng đục hoặc lưới ni lông (dễ tháo lắp che được 50% ánh sáng). |
|
B. Luống giâm hom | Bề mặt rộng 1 - 1,20m (không phủ bì), dài 3 - 10m, xây bờ gạch xung quanh dầy 5cm, cao 10 - 25 cm, nền luống bằng đất thấm nước, cự ly giữa các luống 30 - 40cm, rãnh đi xây lát bằng gạch, đá vụn trộn vữa xi măng, nền cao hơn rãnh đi 5 - 10cm. Đối với vườn ươm nhỏ tạm thời cho phép để rãnh đi bằng nền đất. Trong luống xếp các bầu dinh dưỡng hoặc đổ đất, cát sạch dầy 10 - 15cm làm giá thể để giâm hom. | Tất cả các loại vườn ươm từ hom |
- Lều giâm hom * Không lâu bền | Hình bán nguyệt có khung đan bằng tre nứa, chiều rộng 1 - 1,2m, cao 0,8 - 0,9m. Trên phủ ni lông màu trắng trong đủ ánh sáng và giữ ẩm cho cây. | Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời. |
Lâu bền | Hình bán nguyệt có khung bằng sắt hoặc nhôm f6 - 8, rộng 1 - 1,2m, cao 0,8 - 0,9m, phủ ni lông trắng trong đủ ánh sáng và giữ ẩm cho cây | Vườn ươm từ hom, lớn, trung bình, lâu dài, bán lâu dài |
Tưới nước Thủ công | Tưới phun sương thủ công bằng bình bơm tay. Tưới phun sương bằng máy bơm và hệ thống ống dẫn nhựa Tiền phong chịu lực điều khiển không tự động | Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời |
* Tự động | Tưới phun sương bằng máy bơm và hệ thống ống dẫn nhựa Tiền phong chịu lực 25 - 30cm hoặc ống thép tráng kẽm đặt nổi, điều khiển tự động | Vườn ươm từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài |
- Khu huấn luyện cây
Thực hiện theo quy định ở bảng 6.
Bảng 6: Tiêu chuẩn kỹ thuật khu huấn luyện cây
Hạng mục | Yêu cầu kỹ thuật | Đối tượng áp dụng |
- Không lâu bền Dàn che ánh sáng | - Khung giàn bằng tre, gỗ nhỏ, cao 1,8 - 2,2m Mái bằng, che bằng phên Tre nứa đan, hoặc lưới ni lông, che được 50 - 70% ánh sáng (lưới, phên che dễ tháo lắp, điều chỉnh ánh sáng). | Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời |
- Luống | Luống đất, luống bầu, trên nền thấm nước theo tiêu chuẩn kỹ thuật ở bảng 4. |
|
- Tưới nước | Thủ công bằng bình tưới ô doa, hoặc bán cơ giới bằng máy bơm nước lên bể chứa, bằng ống dẫn mềm tưới phun mưa hoặc theo như quy định ở bảng 5. |
|
- Lâu bền Dàn che ánh sáng | Khung giàn bằng sắt hàn hoặc bu lông siết chặt, cột bằng sắt, cao 2,2 - 2,5m, chân cột đổ bê tông. Mái bằng, đan bằng sắt f6 - 8m phủ lưới ni lông, che được 50 - 70% ánh sáng (Lưới dễ tháo lắp, điều chỉnh ánh sáng) | Vườn ươm từ hom trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài |
Luống | Luống bầu trên nền thấm nước hoặc trong bể nuôi cây theo tiêu chuẩn kỹ thuật ở bảng 4. |
|
Tưới nước | Theo quy định ở bảng 5 |
|
+ Khu vườn giống lấy hom
Thực hiện theo quy định ghi ở bảng 7.
Bảng 7. Tiêu chuẩn kỹ thuật khu vườn giống lấy hom
Hạng mục | Yêu cầu kỹ thuật | Đối tượng áp dụng |
Vị trí | Nằm trong vườn ươm từ hom hoặc cách vườn ươm dưới 1000m | Tất cả các loại vườn ươm từ hom |
Độ dầy tầng đất (cm) | Trên 50m | |
Thành phần cơ giới đất | Thịt nhẹ đến sét nhẹ | |
Tưới nước thủ công | Theo quy định ở bảng 5 hoặc bảng 6 | Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời |
Tưới nước tự động | Theo quy định ở bảng 5 | Vườn ươm từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài |
- Các khu đất sản xuất khác
Thực hiện theo quy định ở bảng 8
Bảng 8: Tiêu chuẩn kỹ thuật các khu đất sản xuất khác
Hạng mục | Yêu cầu kỹ thuật | Đối tượng áp dụng |
a/ Khu lưu cây | Gần vườn huấn luyện và gần đường tiện lợi tập kết và xuất cây | Vườn ươm lớn, trung bình lâu dài, bán lâu dài |
Vị trí | Đủ ánh sáng | |
Nền | Đất, thấm nước, có rãnh thoát nước | |
Tưới nước | Tự động, theo quy định ở bảng 5 | |
b/ Khu luân canh Vị trí | Khu gieo ươm, đất xấu hoặc nhiễm sâu bệnh nặng | Vườn ươm lớn, trung bình lâu dài, bán lâu dài |
Nền | Đất, thấm, nước | |
Biện pháp | Bỏ hóa, trồng cây phân xanh, trồng cây đậu đỗ ngắn ngày. | |
Thời gian | 1 - 3 năm |
2. Tiêu chuẩn kỹ thuật đất phụ trợ
Thực hiện theo quy định ở bảng 9
Bảng 9: Tiêu chuẩn kỹ thuật các khu đất phụ trợ
Hạng mục | Yêu cầu kỹ thuật | Đối tượng áp dụng |
a. Sân phơi | Tạm thời nền gạch hoặc xi măng, bằng phẳng, đủ ánh sáng | Các loại vườn ươm |
b. Nhà kho - Không lâu bền | Nền nhà bằng gạch hoặc xi măng bằng phẳng. Khung nhà bằng gỗ, cao 2 - 2,5m Tường, vách ngăn xây gạch Mái lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng (nhà cấp 4) | Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời |
- Lâu bền | Nền nhà xây gạch, bằng phẳng Nhà kiên cố (mái bằng, bê tông) cao 2 - 2,5m. Có máy điều hòa nhiệt độ, ẩm độ. | Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời |
c. Nhà đóng bầu - Không lâu bền | Nền nhà bằng đất nện Khung nhà bằng tre, gỗ nhỏ, chiều cao 2-3m (từ nền đến xà) Mái nhà lợp rơm rạ, cỏ tranh, lá cọ, tre nứa đan. Tường quanh nhà. Phên tre nứa đan, cao 1 - 2m. | Vườn ươm từ hạt, từ hom, nhỏ, tạm thời |
- Lâu bền | Nền nhà xây gạch, bằng phẳng Khung nhà bằng gỗ, cao 2,5 - 3m (từ nền đến xà). Mái lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng Tường xung quanh xây gạch cao 1 - 2m. | Vườn ươm từ hạt, từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài |
d. Nhà xử lý kỹ thuật | Tiêu chuẩn kỹ thuật giống như nhà đóng bầu không lâu bền | Vườn ươm từ hom, nhỏ, tạm thời |
| Tiêu chuẩn kỹ thuật giống như nhà đóng bầu lâu bền | Vườn ươm từ hom, trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài |
e. Hệ thống cấp nước Lâu bền + Bơm cấp nước | Bơm điện, bơm điện chuyên dùng hoặc máy nổ, bơm đẩy nước vào các bể chứa nửa chìm trong vườn (nếu tưới thủ công) hoặc bơm đẩy nước lên bể chứa ở cao (nếu tưới nước bán tự động) | Vườn ươm lớn, trung bình, lâu dài, bán lâu dài |
+ ống dẫn | Ống nhựa Tiền phong loại dầy chịu áp lực cao, chôn sâu 30 - 35cm hoặc ống thép tráng kẽm đặt nổi. | |
+ bể chứa | Xây bằng gạch, xi măng, nơi cần thiết phải có hệ thống lắng lọc cặn. Giếng khoan nơi không đủ nguồn nước mặt. | |
- Không lâu bền | Dùng sức người trực tiếp gánh nước từ ao, hồ… thùng tưới có ô doa hoặc dùng máy bơm điện loại nhỏ, ống dẫn nhựa mềm hoặc ống nhựa tiền phong. Giếng xây nơi không có đủ nguồn nước mặt | Vườn ươm nhỏ, tạm thời |
g. Hệ thống tiêu thoát nước: - Lâu bền | Mương bao quanh vườn ươm, chiều rộng 30 - 50cm, sâu 20 - 30cm, độ dốc 2 - 3% | Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài |
Hệ thống mương | Mương bao quanh các khu của đất được sản xuất, dọc hai bên đường ở trong vườn ươm, chiều rộng 20 - 30cm, sâu 10 - 20cm, độ dốc 1 - 2%. Xây gạch xi măng, có cống chìm thông qua đường để thoát nước | |
- Không lâu bền Hệ thống mương | Mương bao quanh vườn, xung quanh các khu, dọc theo hai bên đường ở trong vườn ươm, chiều rộng 20 - 30cm, sâu 10 - 20cm (mương đất không xây) | Vườn ươm nhỏ tạm thời |
h. Tường rào - Lâu bền | Cổng ra vào bằng sắt Tường: xây gạch xung quanh vườn, cao 1,5 - 2,0m, hoặc giây thép gai có cọc sắt cao 2,5 - 3 m | Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài, lâu dài |
- Không lâu bền | Cổng ra vào bằng tre, gỗ Tường rào bằng cây xanh, cao 1,5 - 2,0m | Vườn ươm nhỏ tạm thời |
i. Đai rừng chắn gió | Vuông góc với hướng gió hại chính hoặc gió mạnh Cự ly đai rừng bằng 20 - 30 lần chiều cao đai rừng 3 - 5m Loài cây trồng rừng chắn gió không mang nguồn sâu bệnh hại cho cây ươm | Vườn ươm lớn, lâu dài, bán lâu dài Ở nơi có gió hại gây tổn thất |
k. Hệ thống đường - Không lâu bền | Đường đất cho tất cả các loại đường trong vườn ươm: Đường chính rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại Đường phân khu rộng 0,5 - 1m cho người đi bộ | Vườn ươm nhỏ tạm thời |
- Lâu bền | Đường chính rải đá cấp phối rộng 3 - 4m xe tải 5 - 7 tấn đi lại. Đường phân khu rải đá dăm rộng 2 - 2,5m người, xe cải tiến đi lại | Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài |
| Đường chính: bê tông, đá, hoặc nhựa rộng 3 - 4m xe tải 5 - 7 tấn đi lại Đường phân khu xây gạch chỉ, gạch đá vụn vữa xi măng rộng 2 - 2,5m xe cải tiến đi lại | Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài |
Nhà ở, làm việc | Lán trại (tranh, tre, nứa, lá) | Vườn ươm nhỏ, tạm thời |
- Không lâu bền | Nhà cấp 4 (nền: gạch vỡ, vữa xi măng, lợp bằng tấm lợp phi brô xi măng) | Vườn ươm trung bình, lớn, bán lâu dài |
- Lâu bền | Nhà kiên cố (mái bằng, bê tông) | Vườn ươm trung bình, lớn, lâu dài |
- 1Quyết định 1618/NN-KHKT/QĐ năm 1994 ban hành tiêu chuẩn ngành do Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm ban hành
- 2Quyết định 1193/QĐ-TTg năm 2015 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Vườn ươm Công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc tại thành phố Cần Thơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Quyết định 1618/NN-KHKT/QĐ năm 1994 ban hành tiêu chuẩn ngành do Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm ban hành
- 3Quyết định 1193/QĐ-TTg năm 2015 về thí điểm cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Vườn ươm Công nghệ công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc tại thành phố Cần Thơ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 04TCN 52:2002 về tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Tiêu chuẩn ngành 04TCN 141:2006 về quy trình kỹ thuật trồng bời lời đỏ do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Tiêu chuẩn ngành 04TCN 144:2006 về quy trình kỹ thuật trồng rừng huỷnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Tiêu chuẩn ngành 04TCN 74:2006 về quy trình kỹ thuật nhân giống và trồng rừng keo lai vô tính
- 8Tiêu chuẩn ngành 04TCN 126:2006 về hướng dẫn kỹ thuật trồng cây gỗ lá rộng dưới tán rừng trồng để cung cấp gỗ lớn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12714-2:2019 về Giống cây lâm nghiệp - Cây giống các loài cây bản địa - Phần 2: Mỡ
Quyết định 3588/QĐ-BNN-KHCN năm 2002 ban hành Tiêu chuẩn vườn ươm giống cây lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 3588/QĐ-BNN-KHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/09/2002
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Nguyễn Văn Đẳng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2002
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực