- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật khoáng sản 2010
- 3Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 4Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 101/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3586/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN CÁT LÒNG SÔNG TỈNH TIỀN GIANG ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 101/2006/NQ-HĐND ngày 27/9/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường theo Tờ trình số 6068/TTr-STNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, với một số nội dung chính như sau:
1. Về tổng hợp tài nguyên cát sông trên địa bàn tỉnh:
Tổng trữ lượng tài nguyên cát sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là: 96,24 triệu m3, bao gồm trữ lượng cát trên sông Tiền là 94,91 triệu m3 và trên sông Vàm Cỏ là 1,33 triệu m3; trữ lượng có thể đầu tư khai thác đạt hiệu quả kinh tế là: 50,30 triệu m3.
Lượng cát bổ cập trên sông Tiền khu vực hạ lưu ngã 3 sông Cổ Chiên là 6,4 triệu m3/năm.
2. Quy hoạch khung các khu vực thăm dò, khai thác:
a) Không gian:
- Các khu vực khung được phép thăm dò, khai thác đến năm 2020 như sau:
+ Khu vực I: từ xã Tân Thanh đến xã An Hữu huyện Cái Bè, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực II: từ xã Hòa Hưng đến vàm Cái Thia huyện Cái Bè, được khai thác tối đa đến độ sâu: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực III: các nhánh phía Bắc và phía Nam cù lao Tân Phong:
Nhánh phía Bắc cù lao Tân Phong: được khai thác đến độ sâu -15m; thường xuyên kiểm tra lòng dẫn; khoảng cách khai thác cách bờ 100m.
Nhánh phía Nam cù lao Tân Phong: được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
+ Khu vực IV: Nhánh sông Tiền bờ Nam cồn Tân Phong huyện Cai Lậy, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -17m.
+ Khu vực V: từ xã Ngũ Hiệp (cuối cù lao Tân Phong) đến sông Rạch Gầm xã Kim Sơn huyện Châu Thành, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -12m; đới giữa sông sâu -17m.
+ Khu vực VI: phía Tây, phía Bắc, phía Nam Cồn Thới Sơn gồm các xã: Song Thuận, huyện Châu Thành; xã Bình Đức, xã Thới Sơn, thành phố Mỹ Tho, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -10m; đới giữa sông sâu -15m.
+ Khu vực VII: xã Xuân Đông, xã Hòa Định huyện Chợ Gạo, được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -9m; đới giữa sông sâu -14m.
+ Khu vực VIII: sông Cửa Tiểu được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -8m; đới giữa sông sâu -12m.
+ Khu vực IX: sông Cửa Đại được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -8m; đới giữa sông sâu -12m.
- Bổ sung khu vực được đầu tư thăm dò khai thác cát trên sông Vàm Cỏ thuộc địa phận tỉnh Tiền Giang:
+ Khu vực X: sông Vàm Cỏ được khai thác trong phạm vi: đới cách bờ 200m, sâu -15m; đới giữa sông sâu -20m.
b) Công suất khai thác
Điều chỉnh công suất khai thác theo từng thời kỳ như sau:
+ Từ năm 2013 đến năm 2015: 4,5 triệu m3/năm.
+ Từ năm 2016 đến năm 2020: 7,5 triệu m3/năm.
c) Khu vực hạn chế khai thác:
Khu vực III (nhánh phía bắc cù lao Tân Phong): tạm dừng cấp giấy phép thăm dò, khai thác đối với các doanh nghiệp đang khai thác tại khu vực này; hết thời hạn giấy phép thì dừng; theo dõi diễn biến bồi tụ để xem xét.
d) Các khu vực cấm khai thác bao gồm:
- Cầu Mỹ Thuận: có tọa độ VN-2000 từ: 515.500 - 518.000.
- Khu vực xoáy Cái Thia: có tọa độ VN-2000 từ 526.200 đến 527.600.
- Khu vực xoáy Ngũ Hiệp: có tọa độ VN-2000 từ 538.400 đến 540.200.
- Cầu Rạch Miễu : có tọa độ VN-2000 từ 564.200 đến 565.400.
- Khu vực thành phố Mỹ Tho - Rạch Kỳ Hôn: có tọa độ VN-2000 từ 562.300 đến 571.000.
- Khu vực phà Mỹ Lợi: có tọa độ VN-2000 từ 596.000 đến 597.300.
3. Các nội dung chi tiết khác: kèm theo thuyết minh Báo cáo Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020 đã được chỉnh sửa theo Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này và các nội dung Quy hoạch đã được duyệt;
- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, ban hành các văn bản cụ thể hóa các nội dung yêu cầu tại Nghị quyết số 62/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Định kỳ 6 tháng và cả năm có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông trên địa bàn tỉnh; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các phát sinh, bất cập trong công tác quản lý thực hiện Quy hoạch.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 117/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 3Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Chương trình khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010
- 4Quyết định 2182/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 kèm theo Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND
- 5Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2014 quy định thời gian hoạt động khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 1313/QĐ-UBND-HC năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch khai thác và bảo vệ môi trường nước mặt sông Tiền và sông Hậu (đoạn qua tỉnh Đồng Tháp) đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 8Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2014 của bổ sung Điều 1 Quyết định 2485/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 9Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 10Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2018 thông qua dự án Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi làm vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3Nghị quyết 117/2009/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 4Luật khoáng sản 2010
- 5Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 6Quyết định 26/2007/QĐ-UBND về Chương trình khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2006 - 2010
- 7Quyết định 2182/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quy hoạch khảo sát, thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi lòng sông tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 kèm theo Quyết định 3350/2007/QĐ-UBND
- 8Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 101/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 9Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2014 quy định thời gian hoạt động khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 11Quyết định 1313/QĐ-UBND-HC năm 2013 phê duyệt "Quy hoạch khai thác và bảo vệ môi trường nước mặt sông Tiền và sông Hậu (đoạn qua tỉnh Đồng Tháp) đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 12Quyết định 2252/QĐ-UBND năm 2014 của bổ sung Điều 1 Quyết định 2485/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 13Quyết định 555/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi tỉnh Bắc Giang đến năm 2020
- 14Nghị quyết 130/NQ-HĐND năm 2018 thông qua dự án Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát, sỏi làm vật liệu xây dựng tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- Số hiệu: 3586/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực