Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 10 tháng 7 năm 2014 |
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh trình bày Tờ trình số 2641/TTr-UBND ngày 10 tháng 6 năm 2014 về việc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất việc điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết số 11/2009/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre năm 2010 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu:
a) Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản cát lòng sông, nhằm sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản, là cơ sở pháp lý để thực hiện việc cấp phép thăm dò, cấp phép khai thác khoáng sản cát lòng sông và nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật.
b) Đánh giá hiện trạng nguồn tài nguyên khoáng sản cát lòng sông của tỉnh và khả năng đáp ứng nguồn tài nguyên khoáng sản; xác định nhu cầu thăm dò khai thác trong từng giai đoạn từ nay đến năm 2020 và làm cơ sở định hướng phát triển cho những năm tiếp theo, phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
c) Bảo đảm yêu cầu về môi trường, sinh thái, về cảnh quan thiên nhiên và các tài nguyên thiên nhiên khác.
2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung quy hoạch (Phụ lục kèm theo).
a) Khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản:
Điều chỉnh, bổ sung vào quy hoạch năm 2009 thêm 16 vùng cấm và tạm thời cấm hoạt động thăm dò khai thác cát (trong đó: Sông Tiền 5 vùng, sông Hàm Luông 4 vùng, sông Cổ Chiên 5 vùng, sông Ba Lai 2 vùng).
b) Đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác một số khu mỏ:
Các khu vực đưa ra khỏi quy hoạch thăm dò, khai thác gồm 07 khu mỏ (trong đó: Sông Tiền 01 khu mỏ, sông Hàm Luông 4 khu mỏ, sông Cổ Chiên 02 khu mỏ) với diện tích 555,66ha.
c) Điều chỉnh một phần diện tích các khu mỏ:
Điều chỉnh một phần diện tích 03 khu mỏ (trong đó: Sông Cổ Chiên 02 khu mỏ, sông Hàm Luông 01 khu mỏ), với diện tích điều chỉnh giảm 35ha.
d) Bổ sung vùng quy hoạch thăm dò, khai thác cát giai đoạn năm 2014 đến năm 2015, gồm 02 vùng (trong đó: Sông Hàm Luông 01 vùng, sông Cổ Chiên 01 vùng), với tổng diện tích giảm 368,04ha, tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 9.906.979m3.
đ) Điều chỉnh vùng quy hoạch thăm dò và khai thác cát giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020, gồm 04 vùng (trong đó: Sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông 02 vùng) với tổng diện tích giảm 449,98ha, tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 14.428.980m3.
e) Điều chỉnh quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông, gồm 10 vùng dự trữ (trong đó sông Tiền 02 vùng, sông Hàm Luông 04 vùng và sông Cổ Chiên 04 vùng) với tổng trữ lượng cấp tài nguyên 333 là 74.288.287m3, diện tích tăng 2.328,58ha.
Riêng việc bổ sung vào vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông trên sông Ba Lai ký hiệu BL.1, khu vực các xã Phong Nẫm (Giồng Trôm), xã Long Hòa (Bình Đại) với tổng diện tích 15,85ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 765.700m3; BL.3, khu vực các xã Phong Mỹ, Châu Hòa (Giồng Trôm), Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại) với tổng diện tích 54,72ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 3.266.545m3 và BL.5, khu vực các xã Châu Hòa, Châu Bình, (Giồng Trôm) xã Tân Mỹ (Ba Tri) và xã Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long (Bình Đại) với tổng diện tích 158,35ha, tổng trữ lượng cấp 333 là 6.650.700m3, khi tiến hành khai thác phải trình thông qua Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Giải pháp triển khai, thực hiện quy hoạch:
a) Xây dựng, hoàn thiện cơ chế quản lý thăm dò, khai thác khoáng sản theo hướng đảm bảo tính thống nhất và chặt chẽ, không chồng chéo, nâng cao tính cơ động và hiệu quả của việc quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên.
b) Kiểm tra, khảo sát thực tế, đánh giá lại trữ lượng đối với các mỏ đã thăm dò, đánh giá trữ lượng đang làm thủ tục cấp phép khai thác. Nếu độ sâu vượt cote -14m hoặc có dấu hiệu sạt lở trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét không cấp phép.
c) Thông báo, công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về sản lượng và thời gian khai thác của các mỏ cát đã được Ủy ban nhân dân tỉnh cấp phép thăm dò, khai thác, đồng thời yêu cầu các đơn vị hoạt động khai thác lập biển báo công khai các thông tin khai thác tại khu vực mỏ khai thác để nhân dân theo dõi, tham gia giám sát.
d) Ban hành quy định về giá tối thiểu của khoáng sản cát lòng sông để làm cơ sở tính thuế phù hợp với thực tế.
đ) Rà soát, khoanh định các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, phê duyệt.
e) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản, thực hiện tốt các biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường và bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực có khoáng sản.
g) Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch về tài nguyên khoáng sản; kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý những hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật;
h) Triển khai việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản; quy hoạch khu vực cấm hoạt động khoáng sản.
i) Tăng cường công tác giám sát việc cải tạo, phục hồi môi trường. Rà soát các vị trí, khu vực đã khai thác khoáng sản nhưng chưa cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh để có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp luật.
k) Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm.
l) Rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khoáng sản của các đơn vị để thu nộp vào ngân sách Nhà nước. Tăng cường quản lý chặt chẽ các khu vực đang hoạt động khoáng sản, chỉ triển khai cấp phép theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ hằng năm có đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo tại kỳ họp cuối năm của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC CÁT LÒNG SÔNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Khoanh định khu vực cấm và tạm thời cấm khai thác khoáng sản:
STT | Tên vùng cấm và tạm thời cấm | Ký hiệu trên bản đồ | Điểm gốc | Tọa độ VN 2000, múi 6 độ | Lý do cấm và tạm thời cấm thăm dò khai thác cát | ||
X(m) | Y(m) | ||||||
Sông Tiền | |||||||
1 | Đoạn sông nhánh Nam cù lao Bổn Thôn | ST.4c | 1 | 1141382 | 1137143 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |
2 | 1141266 | 1137197 | |||||
3 | 1141289 | 1136907 | |||||
4 | 1141035 | 1136944 | |||||
5 | 1140879 | 1136700 | |||||
6 | 1141160 | 1136210 | |||||
7 | 1141217 | 639392 | |||||
2 | Đoạn sông có cảng Giao Long | ST.6b | 1 | 1141060 | 656124 | Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng Giao Long | |
2 | 1140565 | 656856 | |||||
3 | 1140333 | 657377 | |||||
4 | 1139768 | 656998 | |||||
5 | 1140531 | 655766 | |||||
3 | Đoạn sông nhánh Bắc cù lao Tam Hiệp | ST.6d | 1 | 1139496 | 661746 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |
2 | 1138560 | 663165 | |||||
3 | 1138434 | 663052 | |||||
4 | 1139305 | 661874 | |||||
5 | 1139347 | 661686 | |||||
4 | Đoạn sông nhánh Đông cù lao Tam Hiệp | ST.6f | 1 | 1136921 | 666291 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |
2 | 1136318 | 666955 | |||||
3 | 1136270 | 666896 | |||||
4 | 1136800 | 666222 | |||||
5 | Đoạn sông Cửa Đại có cảng cá Bình Đại | ST.9b | 1 | 1129197 | 687526 | Cấm để bảo vệ an toàn khu cảng cá Bình Đại | |
2 | 1128149 | 689826 | |||||
3 | 1127108 | 689353 | |||||
4 | 1128311 | 687083 | |||||
2 | 1130087 | 666207 | |||||
3 | 1129848 | 666051 | |||||
4 | 1130481 | 665136 | |||||
Sông Hàm Luông | |||||||
6 | Đoạn sông nhánh Nam cù lao Cái Gà xã Long Thới (Chợ Lách) | HL.2c | 1 | 1133547 | 628940 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |
2 | 1132657 | 630633 | |||||
3 | 1132452 | 630560 | |||||
4 | 1133342 | 628785 | |||||
7 | Đoạn sông khu vực Tây cù lao Lan | HL.5e | 1 | 1126851 | 649068 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |
2 | 1126943 | 649339 | |||||
3 | 1123713 | 650281 | |||||
4 | 1123773 | 650157 | |||||
8 | Khu vực Bắc cù lao Đất | HL.9a | 1 | 1107469 | 667521 | Cấm để bảo vệ an toàn cáp điện ngầm 22KV ra cù lao Đất | |
2 | 1108381 | 668256 | |||||
3 | 1108181 | 668583 | |||||
4 | 1107136 | 667752 | |||||
9 | Khu vực bến phà Mỹ An - An Đức | HL.9e | 1 | 1105313 | 667339 | Cấm để bảo vệ an toàn bến phà | |
2 | 1106914 | 670097 | |||||
3 | 1106369 | 671050 | |||||
4 | 1104972 | 668724 | |||||
Sông Cổ Chiên | |||||||
10 | Đoạn sông nhánh Tây Bắc cù lao Phú Đa | CC.1c | 1 | 1134949 | 615022 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |
2 | 1134632 | 615822 | |||||
3 | 1134182 | 615772 | |||||
4 | 1134093 | 614198 | |||||
5 | 1134314 | 614251 | |||||
6 | 1134302 | 615704 | |||||
7 | 1134764 | 615002 | |||||
11 | Đoạn sông nhánh khu bảo tồn ốc Gạo, huyện Chợ Lách | CC.3a | 1 | 1134615 | 615885 | Cấm để bảo vệ an toàn khu bảo tồn sinh thái ốc Gạo | |
2 | 1133056 | 619609 | |||||
3 | 1132841 | 619226 | |||||
4 | 1134182 | 615832 | |||||
12 | Đoạn sông nhánh sông Tân Định (Thành Thới A, Mỏ Cày Nam) | CC.6b | 1 | 1111931 | 642094 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp và cầu phụ Cổ Chiên | |
2 | 1107305 | 647560 | |||||
3 | 1107275 | 647295 | |||||
4 | 1107834 | 646320 | |||||
5 | 1107910 | 646161 | |||||
6 | 1111663 | 642071 | |||||
13 | Khu vực cầu Cổ Chiên (đang thi công) | CC.6d | 1 | 1110174 | 642827 | Cấm để bảo vệ an toàn cầu chính Cổ Chiên | |
2 | 1108878 | 644204 | |||||
3 | 1108218 | 643630 | |||||
4 | 1109633 | 642333 | |||||
14 | Khu vực cảng cá Thạnh Phú | CC.9d | 1 | 1089342 | 671308 | Cấm để bảo vệ an toàn cảng cá | |
2 | 1088737 | 672105 | |||||
3 | 1088118 | 671412 | |||||
4 | 1088767 | 670742 | |||||
Sông Ba Lai | |||||||
15 | Đoạn sông khu vực Long Hòa, Châu Hưng (Bình Đại) Phong Nẫm, Phong Mỹ (Giồng Trôm) | BL.2 | 1 | 1133771 | 659457 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |
2 | 1133419 | 660539 | |||||
3 | 1133160 | 660486 | |||||
4 | 1133504 | 659325 | |||||
16 | Đoạn sông khu vực Thới Lai (Bình Đại), Châu Hòa (Giồng Trôm) | BL.4 | 1 | 1130742 | 665321 | Cấm do lòng sông nhỏ hẹp | |
2 | 1130087 | 666207 | |||||
3 | 1129848 | 666051 | |||||
4 | 1130481 | 665136 | |||||
5 | 1106234 | 648691 | |||||
6 | 1105763 | 648475 | |||||
7 | 1106219 | 647584 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đưa ra khỏi Quy hoạch thăm dò, khai thác một số khu mỏ:
STT | Tên vùng mỏ và đơn vị được cấp giấy phép khai thác | Diện tích (ha) | Trữ lượng cát còn lại đến 2013 (m3) |
Sông Tiền | |||
1 | Mỏ cát san lấp trên sông Tiền tại xã Phú Đức, Phú Túc (Châu Thành) | 146,1 | 1.318.047 |
Sông Hàm Luông | |||
2 | Mỏ cát sông Hàm Luông tại xã Phú Sơn (Chợ Lách), Tiên Thủy (Châu Thành) | 60,1 | 1.409.566 |
3 | Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Hòa Nghĩa, Long Thới (Chợ Lách), Tân Phú (Châu Thành) | 80,3 | 1.100.000 |
4 | Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Bình Phú, Mỹ Thạnh An (Tp. Bến Tre), Thanh Tân (Mỏ Cày Bắc) | 73,86 | 2.280.000 |
5 | Mỏ cát san lấp trên sông Hàm Luông tại xã Thanh Tân, Tân Thành Bình (Mỏ Cày Bắc), Mỹ Thạnh An (Tp. Bến Tre), Hưng Phong (Giồng Trôm) | 95,8 | 1.315.476 |
Sông Cổ Chiên | |||
6 | Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Tân Thiềng (Chợ Lách) | 57,9 | 1.880.137 |
7 | Mỏ cát san lấp trên sông Cổ Chiên tại xã Nhuận Phú Tân (Mỏ Cày Bắc) | 41,6 | 850 |
| Cộng | 555,66 | 9.304.076 |
3. Điều chỉnh một phần diện tích các khu mỏ:
STT | Tên vùng mỏ | Diện tích (ha) |
| ||
| |||||
Toàn mỏ | Thu hồi | Còn lại |
| ||
Sông Cổ Chiên |
| ||||
1 | Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Phú Phụng, Vĩnh Bình (Chợ Lách) | 52,78 | 10 | 42,78 |
|
2 | Mỏ cát sông Cổ Chiên tại xã Tân Thiềng (Chợ Lách) | 55,26 | 9 | 46,26 |
|
Sông Hàm Luông |
| ||||
3 | Mỏ cát sông Hàm Luông tại xã Long Thới, Phú Sơn (Chợ Lách) | 53,54 | 16 | 37,94 |
|
| Cộng | 161,58 | 35,00 | 126,98 |
|
4. Bổ sung vùng quy hoạch thăm dò, khai thác cát giai đoạn năm 2014 đến năm 2015:
STT | Vùng quy hoạch | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích (ha) | Trữ lượng tài nguyên 333 (m3) |
Sông Hàm Luông | ||||
1 | Khu vực sông Hàm Luông thuộc xã An Đức (Ba Tri), Mỹ An (Thạnh Phú) | HL.9d | 189,83 | 5.505.259 |
Sông Cổ Chiên | ||||
2 | Khu vực sông Cổ Chiên thuộc các xã Hòa Lợi, Bình Thạnh, (Thạnh Phú) | CC.9b | 178,21 | 4.401.720 |
| Cộng |
| 368,04 | 9.906.979 |
5. Điều chỉnh vùng quy hoạch thăm dò và khai thác cát giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020:
STT | Vùng quy hoạch | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích (ha) | Trữ lượng tài nguyên 333 (m3) |
Sông Tiền | ||||
1 | Khu vực xã Phú Đức (Châu Thành) | ST.4a | 99,05 | 3.169.830 |
2 | Khu vực xã Quới Sơn (Châu Thành) | ST.6a | 72,71 | 1.745.184 |
Sông Hàm Luông | ||||
3 | Khu vực xã Hưng Phong, Phước Long (Giồng Trôm) | HL.6d | 56,174 | 2.275.051 |
4 | Khu vực xã Bình Khánh Đông, Tân Trung, Minh Đức (Mỏ Cày Nam), xã Thạnh Phú Đông (Giồng Trôm) | HL.7b | 222,05 | 7.238.915 |
| Cộng |
| 449,98 | 14.428.980 |
6. Điều chỉnh vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông:
STT | Vùng quy hoạch | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích (ha) | Trữ lượng tài nguyên 333 (m3) |
Sông Tiền | ||||
1 | Tây Bắc cù lao Tào, Giao Hòa (Châu Thành), xã Tam Hiệp (Bình Đại) | ST.6c | 213,31 | 5.162.216 |
2 | Khu vực Vang Quới Tây, Vang Quới Đông (Bình Đại) | ST.7a | 328,51 | 6.274.694 |
Sông Hàm Luông | ||||
3 | Khu vực Tân Phú (Châu Thành) và xã Hòa Nghĩa (Chợ Lách) | HL.2a | 40,117 | 1.789.236 |
4 | Khu vực xã Sơn Phú, Hưng Phong, Thạnh Phú Đông (Giồng Trôm) | HL.6c | 30,422 | 927.898 |
5 | Khu vực xã An Hiệp (Ba Tri) | HL.9b | 578,37 | 20.821.572 |
6 | Khu vực xã An Hòa Tây, xã An Thủy (Ba Tri), xã Mỹ An, xã An Điền (Thạnh Phú) | HL.9e | 148,5 | 7.499.275 |
Sông Cổ Chiên | ||||
7 | Khu vực xã Thành Thới A (huyện Mỏ Cày Nam) | CC.6c | 32,65 | 1.698.034 |
8 | Khu vực xã Thành Thới A, Cẩm Sơn (Mỏ Cày Nam) | CC.6e | 291,151 | 10.627.026 |
9 | Khu vực xã Hòa Lợi ( Thạnh Phú) | CC.9a | 193,2 | 2.956.075 |
10 | Khu vực xã Bình Thạnh, xã An Thuận, xã An Qui (Thạnh Phú) | CC.9c | 472,35 | 16.532.261 |
| Tổng |
| 2.328,58 | 74.288.287 |
7. Bổ sung vùng quy hoạch dự trữ khoáng sản cát lòng sông:
STT | Vùng quy hoạch | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích (ha) | Trữ lượng cấp tài nguyên 333 (m3) |
Sông Tiền | ||||
1 | Khu vực Sơn Định, thị trấn Chợ Lách (Chợ Lách) | ST.3a | 131,89 | 5.143.866 |
2 | Khu vực Đông Bắc cù lao Tào, Tam Hiệp (Bình Đại) | ST.6e | 25,45 | 1.389.990 |
Sông Hàm Luông | ||||
3 | Khu vực Sơn Hòa (Châu Thành), Mỹ Thành (thành phố Bến Tre) và xã Thanh Tân (Mỏ Cày Bắc) | HL.3e | 84 | 5.555.814 |
Sông Cổ Chiên | ||||
4 | Khu vực xã Sơn Định (Chợ Lách) | CC.3a | 86,98 | 4.479.676 |
5 | Khu vực Nhuận Phú Tân (Mỏ Cày Bắc) | CC.4c | 16 | 347.683 |
6 | Khu vực Nhuận Phú Tân, Khánh Thạnh Tân (Mỏ Cày Bắc), Thành Thới B (Mỏ Cày Nam) | CC.4e | 164 | 6.724.864 |
Sông Ba Lai | ||||
7 | Khu vực sông Ba Lai, xã Phong Nẫm (Giồng Trôm), xã Long Hòa (Bình Đại) | BL.1 | 15,85 | 765.700 |
8 | Khu vực Phong Mỹ, Châu Hòa (Giồng Trôm), Châu Hưng, Thới Lai (Bình Đại) | BL.3 | 54,72 | 3.266.545 |
9 | Khu vực Châu Hòa, Châu Bình, (Giồng Trôm) xã Tân Mỹ (Ba Tri) và xã Thới Lai, Lộc Thuận, Phú Long (Bình Đại) | BL.5 | 158,35 | 6.650.700 |
| Cộng |
| 737,24 | 34.324.838 |
- 1Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 101/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 2Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 3Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2014 quy định thời gian hoạt động khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4Quyết định 03/2020/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
- 5Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 11/2009/NQ-HĐND về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản cát lòng sông tỉnh Bến Tre đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND điều chỉnh phân kỳ thời gian thăm dò và khai thác khoáng sản cát lòng sông đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Nghị quyết 16/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 369/QĐ-UBND năm 2024 về công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật khoáng sản 2010
- 4Nghị định 15/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản
- 5Nghị định 203/2013/NĐ-CP quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
- 6Nghị quyết 62/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 101/2006/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông Tiền, tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 7Quyết định 3586/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên cát lòng sông tỉnh Tiền Giang đến năm 2020
- 8Quyết định 2077/QĐ-UBND năm 2014 quy định thời gian hoạt động khai thác cát sông trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 03/2020/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020
Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch thăm dò, khai thác cát lòng sông đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 08/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Nguyễn Thành Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra