- 1Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3564/QĐ-UBND | An Giang, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI NÔNG HỘ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 50/2014/QĐ-TTG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG NĂM 2016 - 2017
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc Phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 206/TTr-SNN&PTNT ngày 06/12/2016 về việc phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 - 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016 - 2017, với các nội dung chủ yếu như sau:
I. Mục tiêu.
1. Mục tiêu chung:
- Khuyến khích các hộ gia đình trực tiếp chăn nuôi nâng cao hiệu quả chăn nuôi và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng, mang lại hiệu quả cho người chăn nuôi.
2. Mục tiêu cụ thể:
Trong năm 2016 - 2017 thực hiện hỗ trợ các nội dung sau:
- 30.000 liều tinh heo để thực hiện gieo tinh nhân tạo cho heo.
- 3.000 liều tinh bò để thực hiện gieo tinh nhân tạo bò.
- Hỗ trợ mua 20 con heo đực giống, 08 con trâu đực giống, 30 con bò đực giống, 1.000 con gà giống bố mẹ hậu bị và 10.000 con vịt giống bố mẹ hậu bị.
- Hỗ trợ 500 hộ nuôi trâu, bò; 1.100 hộ chăn nuôi heo, 50 hộ chăn nuôi gia cầm sinh sản thực hiện xử lý chất thải trong chăn nuôi bằng biogas hoặc đệm lót sinh học.
- Hỗ trợ kinh phí đào tạo 06 dẫn tinh viên gieo tinh nhân tạo cho heo và 33 dẫn tinh viên gieo tinh nhân tạo cho bò.
- Hỗ trợ mua 40 bình chứa ni tơ lỏng để trữ tinh bò cho 40 dẫn tinh viên gieo tinh nhân tạo bò.
II. Nội dung kế hoạch.
1. Tổ chức hội thảo triển khai thực hiện kế hoạch:
a) Nội dung: Triển khai các nội dung thực hiện hỗ trợ trong năm 2016 - 2017, điều kiện để được hỗ trợ, quy trình thực hiện hỗ trợ, chứng từ thanh quyết toán trong quá trình thực hiện để cán bộ phụ trách tại các huyện nắm rõ thông tin và triển khai thực hiện đúng các nội dung trong kế hoạch.
b) Thành phần tham dự hội thảo: Đại diện các đơn vị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị, thành phố, phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị, thành phố và người chăn nuôi tại địa phương.
c) Số lượng: 01 cuộc hội thảo tổ chức tại tỉnh.
d) Số người tham dự: 100 người/cuộc hội thảo.
đ) Thời gian tổ chức: 01 ngày.
2. Tổ chức thẩm định, chọn đơn vị cung cấp tinh heo, trâu, bò, cung cấp con giống để thực hiện hỗ trợ:
a) Nội dung thực hiện: Sở Nông nghiệp và PTNT gửi thông báo đến các đơn vị có khả năng cung cấp tinh heo, trâu, bò, cung cấp con giống và các trang thiết bị phục vụ gieo tinh nhân tạo về tiêu chí chọn đơn vị thực hiện cung cấp.
b) Các đơn vị có khả năng cung cấp tinh heo, trâu, bò, cung cấp con giống và các trang thiết bị phục vụ gieo tinh nhân tạo, đáp ứng tiêu chí thì làm đơn xin tham gia cung cấp tinh heo, trâu, bò phục vụ gieo tinh nhân tạo theo kế hoạch gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang.
c) Căn cứ danh sách những đơn vị đăng ký, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sẽ thẩm định, chỉ định và công bố công khai danh sách các đơn vị được chọn để cung cấp tinh, vật tư phối giống, con giống theo kế hoạch để người chăn nuôi liên hệ nhận hỗ trợ.
3. Nội dung hỗ trợ:
a) Đối với hỗ trợ phối giống nhân tạo heo nái sinh sản:
* Số lượng hỗ trợ năm 2016 - 2017:
- Tổng số liều tinh hỗ trợ: 30.000 liều.
- Mỗi hộ được hỗ trợ tối đa không quá 05 liều tinh/con nái sinh sản/năm x 10 con nái sinh sản = 50 liều tinh/năm (hỗ trợ tối đa không quá 4.000.000 đồng/hộ/năm).
* Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ vào danh sách hộ chăn nuôi đăng ký đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, Phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại các huyện, thị, thành phố chọn hộ đủ điều kiện theo thứ tự ưu tiên (đáp ứng đủ các tiêu chí được nhận hỗ trợ, nộp đơn đăng ký trước tính từ thời điểm kế hoạch được phê duyệt đến hết ngày 31/11/2017) để tiến hành hỗ trợ. Chỉ ưu tiên cho những hộ đăng ký trước, đến khi hỗ trợ hết số lượng thì dừng hỗ trợ trong năm 2016 - 2017.
- Căn cứ đơn giá liều tinh được phê duyệt tại Quyết định số 2111/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; nội dung, mức hỗ trợ theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và thực tế đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi; các cơ sở cung cấp tinh heo được chỉ định cung cấp tinh hỗ trợ theo Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg xác định nhu cầu kinh phí đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, rà soát gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Kinh phí hỗ trợ phối giống nhân tạo theo quy định tại kế hoạch này được cấp cho các cơ sở cung cấp tinh heo đã được chỉ định và đã ký hợp đồng với Phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT tại các huyện, thị, thành (đơn vị được giao triển khai thực hiện), không hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi.
b) Đối với hỗ trợ phối giống nhân tạo trâu, bò.
* Số lượng hỗ trợ:
- Tổng số liều tinh hỗ trợ: 3.000 liều.
- Mỗi hộ được hỗ trợ tối đa không quá 02 liều tinh/con bò cái sinh sản/năm x 10 con cái sinh sản = 20 liều tinh/năm và 04 liều tinh/trâu cái sinh sản, bò sữa/năm x 10 con cái sinh sản = 40 liều tinh/năm.
* Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ vào danh sách hộ chăn nuôi đăng ký đã được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận, phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại các huyện, thị, thành phố chọn hộ đủ điều kiện với thứ tự ưu tiên (đáp ứng đủ các tiêu chí được nhận hỗ trợ, nộp đơn đăng ký trước, tính từ thời điểm kế hoạch được phê duyệt đến hết ngày 31/11/2017) để tiến hành hỗ trợ. Chỉ ưu tiên cho những hộ đăng ký trước, đến khi hỗ trợ hết số lượng thì dừng hỗ trợ trong năm 2016 - 2017.
Căn cứ đơn giá liều tinh được phê duyệt tại Quyết định số 2111/QĐ-UBND ngày 25/7/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang; nội dung, mức hỗ trợ theo Quyết định số 2605/QĐ-UBND ngày 19/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang và thực tế đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi về loại tinh, liều tinh và vật tư phối giống tại các điểm bảo quản, trung chuyển tinh tại các huyện (Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện) theo quy định; các cơ sở cung cấp tinh, vật tư xác định nhu cầu kinh phí đã hỗ trợ các hộ chăn nuôi, các điểm bảo quản, trung chuyển tinh tại các huyện (Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện) gửi Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp, rà soát gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Kinh phí hỗ trợ phối giống nhân tạo theo quy định tại kế hoạch này được cấp cho các cơ sở cung cấp tinh, vật tư (không hỗ trợ trực tiếp cho hộ chăn nuôi).
c) Hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị:
* Tổng số lượng hỗ trợ năm 2016 - 2017:
- Trâu đực giống: 08 con/08 hộ.
- Bò đực giống: 30 con/30 hộ.
- Heo đực giống:20 con/tối đa 20 hộ.
- Gà giống: 1.000 con/5 hộ
- Vịt giống: 10.000 con/50 hộ.
* Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ đơn đề nghị hỗ trợ giống của chủ hộ chăn nuôi đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; hóa đơn tài chính đã mua heo đực giống, trâu đực giống, bò đực giống; gà, vịt giống bố, mẹ hậu bị 08 tuần tuổi hoặc hóa đơn tài chính mua gà, vịt giống bố mẹ 01 ngày tuổi và thức ăn hỗn hợp đến 08 tuần tuổi; định kỳ hàng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm rà soát, tổng hợp danh sách các hộ chăn nuôi (theo địa bàn xã), loại giống, số lượng con giống, giá mua con giống theo hóa đơn, kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, thị, thành phố tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Kinh phí hỗ trợ mua heo, trâu, bò đực giống và gà, vịt giống bố mẹ hậu bị được thanh toán trực tiếp cho các hộ chăn nuôi sau khi đã mua con giống và có hóa đơn tài chính về mua con giống theo quy định.
d) Hỗ trợ về xử lý chất thải chăn nuôi:
* Số lượng hỗ trợ năm 2016 - 2017:
- Xử lý chất thải trong chăn nuôi trâu, bò: 500 hộ.
- Xử lý chất thải trong chăn nuôi heo: 1.100 hộ.
- Xử lý chất thải trong chăn nuôi gia cầm sinh sản: 50 hộ.
* Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ đơn đăng ký xây dựng công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học của chủ hộ chăn nuôi có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã; xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc xây dựng mới công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đã áp dụng kỹ thuật xử lý chất thải đáp ứng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đơn giá và định mức hỗ trợ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định; định kỳ vào ngày 25 hàng tháng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm lập bảng tổng hợp số hộ chăn nuôi, loại công trình, số lượng công trình, giá trị công trình hoàn thành và kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, thị, thành phố tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Thực hiện hỗ trợ một lần cho các hộ chăn nuôi sau khi xây mới công trình khí sinh học hoặc làm đệm lót sinh học đáp ứng hướng dẫn kỹ thuật của ngành Nông nghiệp.
đ) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn phối giống nhân tạo gia súc:
* Số lượng người được hỗ trợ đào tạo, tập huấn gieo tinh nhân tạo trong năm 2016 - 2017:
- Kỹ thuật gieo tinh nhân tạo heo: 06 người.
- Kỹ thuật gieo tinh nhân tạo bò: 33 người.
* Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Trên cơ sở danh sách các đơn vị đủ điều kiện đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố; các cá nhân có nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc (đã được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận) thực hiện đăng ký học và tự đóng chi phí cho các cơ sở đào tạo; sau khi hoàn thành khóa đào tạo, tập huấn, có chứng chỉ đào tạo, tập huấn, hoàn tất đầy đủ các chứng từ tập huấn theo yêu cầu (gồm giấy chứng nhận (bằng tốt nghiệp) đã hoàn thành chương trình Trung học cơ sở đối với khu vực miền núi hoặc Trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng; bản sao giấy Chứng minh nhân dân, đơn xin hỗ trợ đào tạo tập huấn gieo tinh nhân tạo gia súc có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, chứng chỉ đào tạo về kỹ thuật gieo tinh nhân tạo cho gia súc, chương trình đào tạo) sẽ đến Phòng Nông nghiệp và PTNT, phòng Kinh tế tại nơi cư trú để nộp các chứng từ xin hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn.
- Căn cứ đơn đăng ký của cá nhân có nhu cầu đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; thời gian đào tạo, tập huấn thực tế; chứng chỉ đào tạo, tập huấn do đơn vị đào tạo cấp; định mức hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn và mức hỗ trợ theo quy định tại kế hoạch này; phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, thị, thành phố sẽ tổng hợp danh sách, nhu cầu hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để rà soát, thẩm định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở thanh toán, hỗ trợ chi phí đào tạo, tập huấn cho đối tượng.
e) Hỗ trợ mua bình chứa Nitơ lỏng để vận chuyển, bảo quản tinh phối giống nhân tạo gia súc:
* Số lượng bình chứa ni tơ lỏng được hỗ trợ trong năm 2016 - 2017 là 40 bình.
* Phương thức thực hiện hỗ trợ:
- Căn cứ đơn đăng ký của cá nhân có nhu cầu làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận; cam kết bảo quản, sử dụng bình trong thời gian ít nhất 5 năm; hóa đơn tài chính mua bình chứa Nitơ lỏng; định kỳ ngày 25 hàng tháng, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổng hợp danh sách, loại bình, giá mua bình theo hóa đơn, kinh phí hỗ trợ theo quy định gửi phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, thị, thành phố tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định; đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt làm căn cứ thanh toán, hỗ trợ theo quy định.
- Hỗ trợ trực tiếp một lần bình chứa Nitơ lỏng cho người làm dịch vụ phối giống nhân tạo gia súc theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 4 Quyết định số 50/2014/QĐ-TTg sau khi đã mua bình chứa Nitơ lỏng có hóa đơn tài chính.
4. Kiểm tra, giám sát trong quá trình thực hiện kế hoạch:
- Ủy ban nhân cấp xã, phường, thị trấn thực hiện tiếp nhận đơn đăng ký tham gia của các hộ chăn nuôi và tổng hợp danh sách đăng ký để gửi phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT tổng hợp. Thực hiện hướng dẫn, giám sát trong suốt quá trình thực hiện kế hoạch.
- Phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị, thành phố, thực hiện tổng hợp danh sách hỗ trợ và định kỳ kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch ít nhất 04 ngày/tháng.
- Cán bộ kỹ thuật cấp tỉnh thực hiện giám sát chung trong quá trình triển khai kế hoạch.
- Kinh phí hỗ trợ trong quá trình thực hiện kiểm tra, giám sát sẽ được tính bằng công tác phí khoán theo tháng cho cán bộ tham gia thực hiện.
5. Tổ chức hội thảo tổng kết kế hoạch:
- Nội dung: Tổng kết kết quả thực hiện hỗ trợ kế hoạch trong năm 2016 - 2017, thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực hiện, đề xuất thực hiện trong giai đoạn tiếp theo.
- Thành phần tham dự: Đại diện các đơn vị Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị, thành phố, phòng Kinh tế, phòng Nông nghiệp và PTNT, Trạm Chăn nuôi và Thú y các huyện, thị, thành phố và người chăn nuôi tại địa phương.
- Số lượng: 01 cuộc hội thảo.
- Số người tham dự: 95 người.
- Thời gian thực hiện: Tháng 12/2017.
III. Tổng dự toán kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện:
1. Tổng dự toán kinh phí và nguồn kinh phí thực hiện: 22.783.569.400 đồng (Hai mươi hai tỷ, bảy trăm, tám mươi ba triệu, năm trăm, sáu mươi chín ngàn, bốn trăm đồng), trong đó:
a) Kinh phí tổ chức hội thảo triển khai: 12.750.000 đồng.
b) Kinh phí hỗ trợ cho người chăn nuôi: 22.497.194.400 đồng, gồm:
- Ngân sách Trung ương: 6.361.397.200 đồng.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ: 6.361.397.200 đồng.
- Vốn dân: 9.774.400.000 đồng.
c) Kinh phí kiểm tra, giám sát: 261.000.000 đồng.
d) Kinh phí tổ chức hội thảo tổng kết: 12.625.000 đồng.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Ngân sách Trung ương: 6.504.584.700 đồng.
b) Ngân sách tỉnh: 6.504.584.700 đồng.
c) Vốn dân: 9.774.400.000 đồng.
IV. Thời gian thực hiện: Từ tháng 11/2016 đến 31/12/2017.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện tốt các nội dung của Kế hoạch này. Đồng thời, tổ chức kiểm tra, tổng hợp, báo cáo tình hình và kết quả triển khai thực hiện chính sách trên gởi về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các Sở, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 3552/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015
- 4Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác chỉ đạo, thực hiện phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh động vật và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
- 6Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 7Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020
- 8Kế hoạch 1245/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Gia Lai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 9Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018
- 10Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 1Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ phát triển trang trại, cơ sở chăn nuôi công nghiệp, cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 3552/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 2605/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy định tiêu chuẩn và mức hỗ trợ thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2111/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg do tỉnh An Giang ban hành
- 8Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác chỉ đạo, thực hiện phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh động vật và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017
- 10Quyết định 2805/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 19/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Quyết định 48/2016/QĐ-UBND Quy định hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020
- 12Kế hoạch 1245/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Gia Lai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
- 13Quyết định 879/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018
- 14Quyết định 1544/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
Quyết định 3564/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ phát triển chăn nuôi nông hộ theo Quyết định 50/2014/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2016-2017
- Số hiệu: 3564/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lâm Quang Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực