Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3552/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 24 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2015

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn năm 2009 - 2015; Nghị quyết 362/2011/NQ-HĐND ngày 18 tháng 3 năm 2011 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 439/TTr-SNN, ngày 17 tháng 12 năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015, với các nội dung chủ yếu sau:

1. Quy mô thực hiện

- Hỗ trợ trâu, bò đực phối giống trực tiếp đạt kết quả: 13.475 con

- Quy mô trồng cỏ: 310 ha

- Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn làm giống: 520 con

- Hỗ trợ quản lý trâu, bò đực giống đã bình tuyển từ năm 2009 đến năm 2013: 1.925 con.

- Hỗ trợ tiêm phòng trâu, bò đực giống bình tuyển; Trâu bò mua từ nguồn vốn vay các ngân hàng được hưởng hỗ trợ lãi suất: 3.405 con.

(có Kế hoạch chi tiết kèm theo)

- Thời gian thực hiện: Trong năm 2015.

- Đơn vị triển khai thực hiện: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Sơn La.

2. Kinh phí thực hiện: 4.700.000.000 đồng

(Bốn tỷ bảy trăm triệu đồng chẵn)

3. Nguồn vốn

Theo quy định của Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND, ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La. (có Dự toán chi tiết kèm theo)

Điều 2.

- Giao sở Tài chính cân đối, cấp kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc năm 2015 đã được phê duyệt.

- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các ngành liên quan, Trung tâm Khuyến nông tổ chức thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Chi nhánh ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, Giám đốc Ngân hàng Chính sách - Xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Trung tâm Khuyến nông tỉnh, thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh uỷ (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- TT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Mạnh KTN, 38 bản.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lò Mai Kiên

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 3552/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)

Thực hiện Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 11 về việc ban hành chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2009 - 2015 và Nghị quyết số 362/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008;

Trên cơ sở tổng hợp kế hoạch dự toán của các huyện, thành phố về việc triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn các huyện, thành phố năm 2014;

UBND tỉnh Sơn La xây dựng Kế hoạch triển khai chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La với các nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Chuyển dần tập quán chăn nuôi chăn thả hiện nay sang chăn nuôi có chuồng trại, chủ động thức ăn chăn nuôi, kiểm soát và phòng chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường;

- Phát triển trồng cỏ chịu hạn và chịu rét phục vụ chăn nuôi đại gia súc.

- Bình tuyển chọn lọc đàn trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn, thiến bò đực cóc và trâu đực không đủ tiêu chuẩn giống;

- Hỗ trợ lãi suất tiền vay cho các hộ chăn nuôi trâu bò để phát triển đàn và xây dựng chuồng trại nuôi nhốt trâu, bò quy mô 5 con trở lên.

2. Yêu cầu

- Giống:

+ Đàn trâu, bò cái nền mua bằng nguồn vốn hỗ trợ lãi suất phải được phối giống trực tiếp và thực hiện nuôi nhốt kết hợp chăn dắt đảm bảo vệ sinh.

+ Diện tích trồng cỏ đảm bảo chất lượng, đủ diện tích, tỷ lệ sống cao và có cán bộ hướng dẫn nông dân chăm sóc, thu hoạch, chế biến, dự trữ đúng quy trình kỹ thuật, đạt hiệu quả cao.

- Vốn: Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội và Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT các huyện cân đối bố trí đảm bảo nguồn vốn cho nhân dân vay phát triển chăn nuôi đạt hiệu quả.

- Các biện pháp kỹ thuật:

+ Trạm Thú y các huyện bố trí đủ cán bộ thú y thực hiện tiêm phòng đầy đủ các loại vắcxin theo yêu cầu cho đàn trâu, bò đực giống được bình tuyển và đàn trâu bò mua bằng nguồn vốn hỗ trợ lãi xuất.

+ Thực hiện tốt công tác tuyên truyền vận động nông dân chăn nuôi thực hiện thiến những con trâu, bò không đủ tiêu chuẩn giống trong vùng bình tuyển trâu, bò đực giống.

- Vận động các hộ nông dân chăn nuôi trâu, bò với quy mô từ 3 con trở lên xây dựng chuồng nuôi trâu, bò đúng kỹ thuật.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN NĂM 2015

1. Phạm vi, đối tượng

a) Phạm vi

Triển khai đồng bộ trên 12 huyện và thành phố Sơn La.

b) Đối tượng thực hiện

Các cá nhân, hộ gia đình, hợp tác xã, doanh nghiệp đầu tư phát triển nuôi trâu, bò cái nền sinh sản trong chuồng; nuôi trâu, bò đực giống nội và bò đực giống lai Zêbu đủ tiêu chuẩn giống đã được bình tuyển để phối giống trực tiếp.

2. Quy mô thực hiện

- Hỗ trợ trâu, bò đực phối giống trực tiếp đạt kết quả: 13.475 con

- Quy mô trồng cỏ: 310 ha

- Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn làm giống: 500 con

- Hỗ trợ quản lý trâu, bò đực giống đã bình tuyển từ năm 2009 đến năm 2014: 1.925 con.

- Hỗ trợ tiêm phòng trâu, bò đực giống bình tuyển; Trâu bò mua từ nguồn vốn vay các ngân hàng được hưởng hỗ trợ lãi suất: 3.405 con.

(chi tiết Phụ lục số 02 đến 07 kèm theo)

3. Kinh phí thực hiện năm 2015: 4.700 triệu đồng.

(Bốn tỷ bảy trăm triệu đồng chẵn)

Trong đó:

a) Ngân sách hỗ trợ: 4.700 triệu đồng (chi tiết Phụ lục số 01 kèm theo)

(Bốn tỷ bảy trăm triệu đồng chẵn).

Trong đó:

- Hỗ trợ đực giống phối giống trực tiếp đạt kết quả: 1.347,5 triệu đồng;

- Hỗ trợ lãi suất vay Ngân hàng nông nghiệp mua trâu bò và làm chuồng nuôi nhốt trâu bò: 1.223,4 triệu đồng;

- Hỗ trợ lãi suất vay Ngân hàng Chính sách - Xã hội: 1.000,962 triệu đồng;

- Hỗ trợ tiêm phòng thú y: 144, 888 triệu đồng;

- Hỗ trợ tiền giống cỏ cho nông dân: 775 triệu đồng;

- Hỗ trợ công tác khuyến nông trồng cỏ, bình tuyển trâu, bò đực giống quản lý đực giống sau bình tuyển và thiến trâu bò đực không đủ tiêu chuẩn giống, kiểm tra nghiệm thu: 208,25 triệu đồng.

Số hộ được hỗ trợ xây dựng chuồng trại: Phụ lục 4 quy mô hỗ trợ cho vay xây dựng chuồng trại của các hộ nuôi trâu, bò quy mô từ 3 con trở lên. Tổng số 90 hộ.

Hỗ trợ công tác khuyến nông: Phụ lục số 05 hỗ trợ công tác khuyến nông theo Quyết định số 923/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2011 của UBND tỉnh. Tổng mức hỗ trợ năm 2015: 208,25 triệu đồng. Bao gồm các hạng mục và mức hỗ trợ như sau:

+ Quản lý trâu bò sau bình tuyển: 50.000 đ/ con;

+ Bình tuyển trâu bò đực giống: 100.000 đ/ con;

+ Thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn giống: 100.000đ/ con;

+ Hướng dẫn trồng cỏ, phô tô tài liệu quy trình trồng cỏ: 200.000 đ/ ha.

Hỗ trợ cỏ giống: Phụ lục số 07 quy mô trồng cỏ tổng số 310 ha. Trong đó mức hỗ trợ giống cỏ lần đầu cho các hộ chăn nuôi được hưởng chính sách 2,5 triệu đồng/ha. Với yêu cầu diện tích tối thiểu 500 m2/ hộ.

Hỗ trợ công tác thú y: Phụ lục số 06 Hỗ trợ công tác thú y năm 2015 cho đàn trâu, bò trong diện tiêm phòng, gồm: Trâu, bò đực giống bình tuyển các năm từ 2009 đến năm 2014 và đàn trâu, bò vay vốn phát triển đàn được hưởng hỗ trợ lãi suất. Tổng cộng 3.405 con (huyện nghèo được hỗ trợ từ nguồn kinh phí theo NQ số 30ª/2008/NQ-CP).

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Tổ chức

- UBND các huyện, thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thành lập Ban chỉ đạo thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc để chỉ đạo tổ chức thực hiện chính sách.

- Tăng cường sự phối kết hợp giữa các phòng ban chức năng của huyện, tổ chức triển khai thực hiện chính sách một cách quyết liệt, đồng bộ đáp ứng tiến độ kế hoạch.

- Tăng cường kiểm tra, phát hiện và tập trung tháo gỡ các vướng mắc trong quá trình triển khai, thẩm định, nghiệm thu các hạng mục hỗ trợ của chính sách: Trồng cỏ, thiến trâu, bò đực không đủ tiêu chuẩn giống v.v...., đảm bảo chính xác, đúng mục đích, mục tiêu đề ra.

- Củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực hệ thống khuyến nông từ tỉnh đến cơ sở bảo đảm đủ năng lực thực hiện kế hoạch có hiệu quả.

2. Tuyên truyền

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động trên các phương tiện thông tin đại chúng ở tỉnh, huyện, thành phố đảm bảo chính sách đến với người dân, làm cho dân hiểu và áp dụng thực hiện.

- Giao các cơ quan, tổ chức đoàn thể vận động nhân dân tham gia thực hiện các nội dung của chính sách như: Trồng cỏ, sử dụng trâu bò đực giống được bình tuyển cho phối giống trực tiếp với đàn trâu, bò cái nền tại địa phương, thực hiện triệt để việc thiến trâu bò đực không đủ tiêu chuẩn giống, làm chuồng trại hợp vệ sinh, mua thêm trâu bò để tăng đàn, tuyên truyền vận động nhân dân chuyển tập quán chăn nuôi thả rông sang nuôi nhốt hoặc chăn dắt.

3. Nhân lực

- Trạm Khuyến nông các huyện, thành phố cử cán bộ kỹ thuật phối hợp với UBND các xã, phường, thị trấn triển khai chính sách đảm bảo đến dân và hướng dẫn nhân dân thực hiện theo kế hoạch.

- Quản lý tốt đàn trâu, bò đã được bình tuyển phối giống trực tiếp, theo dõi chặt chẽ kết quả phối giống trực tiếp cho đàn trâu, bò cái nền.

- Hướng dẫn nhân dân các biện pháp kỹ thuật về trồng cỏ, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, dự trữ cỏ làm thức ăn cho trâu, bò. Kỹ thuật chăm sóc, bảo quản cỏ làm thức ăn cho trâu bò trong mùa đông và công tác bảo quản giống cỏ đảm bảo tái sinh tốt vào mùa xuân năm sau.

- Trạm Thú y các huyện cử cán bộ phối hợp cùng cán bộ thú y xã tổ chức, thực hiện tiêm phòng cho đàn trâu, bò trong diện được hưởng chính sách đảm bảo đủ số lượng, đúng chủng loại quy định.

4. Giống

- Giống trâu, bò:

+ Trâu, bò đực giống được bình tuyển từ những con trâu, bò đực giống đủ tiêu chuẩn trong đàn trâu, bò tại địa phương; đảm bảo đúng theo yêu cầu kỹ thuật theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và PTNT.

+ Trâu, bò mua từ nguồn vốn vay hỗ trợ lãi suất trong diện chính sách để phát triển đàn do các tổ chức hoặc hộ chăn nuôi vay vốn với ngân hàng và trực tiếp mua trâu, bò từ các hộ chăn nuôi có nhu cầu san đàn tại địa phương hoặc từ ngoài tỉnh.

- Giống cỏ:

+ Giống cỏ bao gồm các giống: Cỏ voi; cỏ VA06; cỏ Pangola, Zuri v.v... từ đồng cỏ trồng theo chương trình trồng cỏ trợ giá, trợ cước các năm 2008 – 2009; cỏ trồng thuộc chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi năm từ 2009 đến năm 2014 hoặc có thể mua giống cỏ từ ngoài tỉnh của các cơ quan được phép sản xuất, kinh doanh, mua bán cỏ giống.

+ Ưu tiên trồng các giống cỏ chịu được hạn và rét.

5. Vốn:

Nguồn vốn thực hiện theo Nghị quyết số 258/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của HĐND tỉnh Sơn La.

IV. THỜI GIAN

Để chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc đạt kết quả tốt trình tự các bước công việc dự kiến cần tiến hành triển khai như sau:

TT

Công việc

Thời gian

Trách nhiệm

1

Trình UBND tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện chính sách

Tháng 1 năm 2015

Sở Nông nghiệp và các sở, ngành liên quan

2

Triển khai hợp đồng đến các địa bàn thực hiện chính sách

Tháng 2 năm 2015

Trung tâm Khuyến nông và trạm Khuyến nông các huyện

3

Hướng dẫn các hộ nông dân thanh toán hỗ trợ lãi xuất vay vốn mua trâu bò và xây dựng chuồng trại nuôi trâu bò.

Tháng 1 đến tháng 12 năm 2015

Các chi nhánh ngân hàng, trạm Khuyến nông các huyện, thành phố và nông dân.

4

Hướng dẫn các hộ chăn nuôi trâu, bò, đực giống cho phối giống trực tiếp đạt kết quả.

Từ tháng 1 đến tháng 12 năm 2015

UBND huyện, TTKN, trạm Khuyến nông và nông dân chăn nuôi.

5

Tổ chức tiêm phòng triệt để cho đàn trâu, bò trong diện tiêm phòng.

Tháng 4 và tháng 11 năm 2015

Chi cục thú y, trạm thú y huyện và nông dân chăn nuôi.

6

Kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc tổ chức thực hiện chính sách tại cơ sở

Tháng 1 đến tháng 12 năm 2015

UBND huyện, TTKN

7

Nghiệm thu các nội dung đã triển khai thực hiện.

Tháng 12 năm 2015

TTKN, các đơn vị liên quan theo hướng dẫn của Sở Nông nghiệp & PTNT

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

- Giao giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với các sở: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nguồn kinh phí, cấp đủ kinh phí thực hiện chính sách theo kế hoạch được phê duyệt; đồng thời chỉ đạo Trung tâm Khuyến nông tỉnh triển khai ngay tới các huyện, thành phố:

+ Phối hợp với các cấp chính quyền địa phương (huyện, thành phố) chỉ đạo Trạm Khuyến nông các huyện đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động, nông dân tích cực tham gia thực hiện chính sách và chuẩn bị công tác tổng kết thực hiện Nghị quyết đảm bảo tiến độ;

+ Tổng hợp báo cáo định kỳ tiến độ triển khai chính sách trên toàn tỉnh;

+ Quản lý, thanh quyết toán nguồn kinh phí được cấp theo quy định.

- Nhiệm vụ trạm Khuyến nông các huyện, thành phố.

+ Theo dõi, giám sát quá trình thực hiện chính sách đảm bảo tiến độ và hiệu quả, hàng tháng báo cáo tiến độ thực hiện chính sách về Trung tâm khuyến nông tỉnh tổng hợp;

+ Quyết toán với Trung tâm Khuyến nông tỉnh nguồn kinh phí đã được cấp, đôn đốc các hộ vay vốn trả lãi đúng kỳ hạn để được hưởng hỗ trợ lãi suất theo chính sách.

- Giao chủ tịch UBND các huyện, thành phố thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo các phòng ban chức năng liên quan, theo chuyên ngành của mình tổ chức thực hiện chính sách đảm bảo chính sách đến được với Nhân dân.

- Chủ tịch UBND các xã, phường thị trấn căn cứ Nghị quyết, Kế hoạch phát triển chăn nuôi của xã tổ chức phối hợp với Trạm Khuyến nông huyện xây dựng kế hoạch phát triển chăn nuôi của xã.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi đại gia súc trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2015. Đây là nội dung rất quan trọng sẽ góp phần từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế và bộ mặt nông thôn theo tiêu chí phát triển nông thôn mới. Yêu cầu các sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh theo định kỳ để kịp thời chỉ đạo, tháo gỡ những vướng mắc khó khăn trong quá trình thực hiện./.

 


Phụ lục số 01

TỔNG HỢP KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI ĐẠI GIA SÚC NĂM 2015

ĐVT: Nghìn đồng

STT

Địa bàn

Hỗ trợ đực giống P.G đạt kết quả

Lãi suất mua trâu, bò 2 con

Lãi suất XD chuồng, trại

Lãi suất mua trâu, bò hộ nghèo

Hỗ trợ Giống cỏ

Hỗ trợ CT KN

Hỗ trợ công tác thú y

Tổng cộng thực hiện năm 2015

1

Mộc Châu

178.500

103.950

42.000

124.488

75.000

23.425

30.296.3

577.659.3

2

Yên Châu

156.100

159.600

0

268.086

75.000

17.305

41.566.5

717.657.5

3

Phù Yên

108.500

59.640

21.000

74.802

25.000

6.925

0.0

295.867.0

4

Bắc Yên

105.000

98.700

0

88.452

75.000

14.750

0.0

381.902.0

5

Mai Sơn

154.000

139.440

63.000

91.837

50.000

15.700

28.485.0

542.462.2

6

Sốp Cộp

130.900

0

0

38.886

50.000

14.545

0.0

234.331.0

7

Sông Mã

82.600

117.180

21.000

45.864

125.000

16.630

17.862.8

426.136.8

8

Thuận Châu

48.300

123.000

21.000

86.814

75.000

6.915

15.169.2

376.198.2

9

Quỳnh Nhai

101.500

47.670

0

55.061

75.000

9.575

0.0

288.806.0

10

Mường La

163.800

78.960

21.000

54.600

75.000

17.690

0.0

411.050.0

11

Vân Hồ

114.100

84.840

0

72.072

75.000

20.205

10.435.2

376.652.2

12

Thành phố Sơn La

4.200

21.420

0

0

0

210

1.073.3

26.903.3

13

TTKN

 

 

 

 

 

44.375

 

44.375

 

Tổng cộng

1.347.500

1.034.400

189.000

1.000.962

775.000

208.250

144.888

4.700.000

 


Phụ lục số 02

HỖ TRỢ BÌNH TUYỂN VÀ PHỐI GIỐNG TRỰC TIẾP ĐẠT KẾT QUẢ NĂM 2015

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Địa bàn

Trâu bò đực bình tuyển giai đoạn 2009 - 2014

Trâu. bò đực bình tuyển năm 2015

Trâu bò đực bình tuyển đến hết năm 2015

KH Trâu. bò cái được PG kết quả năm 2014

Mức hỗ trợ

Thành tiền

1

Mộc Châu

255

 

255

1.785

100

178.500

2

Yên Châu

223

 

223

1.561

100

156.100

3

Phù Yên

155

 

155

1.085

100

108.500

4

Bắc Yên

150

 

150

1.050

100

105.000

5

Mai Sơn

220

 

220

1.540

100

154.000

6

Sốp Cộp

187

 

187

1.309

100

130.900

7

Sông Mã

118

 

118

826

100

82.600

8

Thuận Châu

69

 

69

483

100

48.300

9

Quỳnh Nhai

145

 

145

1.015

100

101.500

10

Mường La

234

 

234

1.638

100

163.800

11

Vân Hồ

163

 

163

1.141

100

114.100

12

Thành phố Sơn La

6

 

6

42

100

4.200

 

Tổng cộng

1.925

0

1.925

13.475

 

1.347.500

 


Phụ lục số 03

HỖ TRỢ LÃI SUẤT NUÔI TRÂU BÒ THƯƠNG PHẨM VÀ CÁI NỀN NĂM 2015

ĐVT: Nghìn đồng

STT

Địa bàn

ĐVT

Quy mô hộ vay năm 2014 còn dư nợ

Vay vốn ngân hàng CS-XH

Vay vốn NHNoSLA

Hỗ trợ lãi suất cần thanh toán năm 2015 (tạm tính)

Hộ nghèo

2 con trở lên

Đến năm 2014

 Vay năm 2014

Đã trả vốn vay đến hết năm 2010

Số dư đến hết năm 2014

Năm 2009 - 2013

 Vay năm 2014

Đã trả vốn vay đến hết 2010

Số dư đến hết 2014

Hộ nghèo

2 con trở lên

Tổng cộng

1

Mộc Châu

Hộ

75

75

2.790.000

750.000

1.260.000

2.280.000

4.050.000

1.500.000

3.075.000

2.475.000

124.488

103.950

228.438

2

Yên Châu

Hộ

308

100

2.830.000

3.080.000

1.000.000

4.910.000

6.200.000

2.000.000

4.400.000

3.800.000

268.086

159.600

427.686

3

Phù Yên

Hộ

50

50

1.620.000

500.000

750.000

1.370.000

420.000

1.000.000

0

1.420.000

74.802

59.640

134.442

4

Bắc Yên

Hộ

60

50

2.020.000

600.000

1.000.000

1.620.000

2.635.000

1.000.000

1.285.000

2.350.000

88.452

98.700

187.152

5

Mai Sơn

Hộ

50

80

2.800.000

500.000

1.618.000

1.682.000

3.600.000

1.600.000

1.880.000

3.320.000

91.837

139.440

231.277

6

Sốp Cộp

Hộ

52

0

1.280.000

520.000

1.100.000

700.000

0

0

 

0

38.886

0

38.886

7

Sông Mã

Hộ

50

75

1.340.000

500.000

1.000.000

840.000

2.790.000

1.500.000

1.500.000

2.790.000

45.864

117.180

163.044

8

Thuận Châu

Hộ

53

80

1.960.000

530.000

900.000

1.590.000

3.340.000

1.600.000

1.180.000

3.760.000

86.814

123.000

209.814

9

Quỳnh Nhai

Hộ

50

50

1.470.000

500.000

970.000

1.000.000

160.000

1.000.000

25.000

1.135.000

55.061

47.670

102.731

10

Mường La

Hộ

50

50

1.250.000

500.000

750.000

1.000.000

1.940.000

1.000.000

1.060.000

1.880.000

54.600

78.960

133.560

11

Vân Hồ

Hộ

50

50

820.000

500.000

 

1.320.000

1.020.000

1.000.000

 

2.020.000

72.072

84.840

156.912

12

TP Sơn La

Hộ

 

20

 

0

 

0

110.000

400.000

 

510.000

0

21.420

21.420

 

Tổng

 

848

680

20.180.000

8.480.000

10.348.000

18.312.000

26.265.000

13.600.000

14.405.000

25.460.000

1.000.962

1.034.400

2.035.362

Lãi suất hỗ trợ theo lãi suất thực tế từng thời điểm theo bảng kê tính lãi suất của ngân hàng.

Vốn vay năm 2013; năm 2014 và năm 2015 chỉ được hỗ trợ lãi suất đến hết năm 2015.

 


Phụ lục số 04

HỖ TRỢ XÂY DỰNG CHUỒNG TRẠI NĂM 2015

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Địa bàn

ĐVT

Số lượng

Tự bỏ vốn

Vay vốn NHNoSLA

Hỗ trợ lãi suất thanh toán năm 2014

Tự bỏ vốn

vay vốn

Tự bỏ vốn

Tiền vay

Lãi suất đã thanh toán

1

Mộc Châu

Hộ

10

10

250.000

250.000

21.000

21.000

42.000

2

Yên Châu

Hộ

 

 

0

0

0

0

0

3

Phù Yên

Hộ

5

5

125.000

125.000

10.500

10.500

21.000

4

Bắc Yên

Hộ

 

 

0

0

0

0

0

5

Mai Sơn

Hộ

20

10

500.000

250.000

42.000

21.000

63.000

6

Sốp Cộp

Hộ

 

 

0

0

0

0

0

7

Sông Mã

Hộ

5

5

125.000

125.000

10.500

10.500

21.000

8

Thuận Châu

Hộ

5

5

125.000

125.000

10.500

10.500

21.000

9

Quỳnh Nhai

Hộ

 

 

0

0

0

0

0

10

Mường La

Hộ

5

5

125.000

125.000

10.500

10.500

21.000

11

Vân Hồ

Hộ

 

 

0

0

0

 

0

12

Thành phố Sơn La

Hộ

 

 

0

0

 

 

 

 

Tổng cộng

 

50

40

1.250.000

1.000.000

105.000

84.000

189.000

Lãi suất tính 1 năm

 


Phụ lục số 05

HỖ TRỢ CÔNG TÁC KHUYẾN NÔNG NĂM 2015

ĐVT: Nghìn đồng

STT

Địa bàn

Tổng KP

Trong đó

Quản lý T.bò đực giống bình tuyển năm 2009 đến năm 2014 (con)

Thiến trâu, bò đực năm 2015

Hướng dẫn trồng cỏ (ha)

Quy mô

Mức HT

Kinh phí

Quy mô

Mức HT

Kinh phí

Quy mô

Mức HT

Kinh phí

1

Mộc Châu

23.425

255

35

8.925

100

100

10.000

30

150

4.500

2

Yên Châu

17.305

223

35

7.805

50

100

5.000

30

150

4.500

3

Phù Yên

6.925

155

35

5.425

 

100

0

10

150

1.500

4

Bắc Yên

14.750

150

35

5.250

50

100

5.000

30

150

4.500

5

Mai Sơn

15.700

220

35

7.700

50

100

5.000

20

150

3.000

6

Sốp Cộp

14.545

187

35

6.545

50

100

5.000

20

150

3.000

7

Sông Mã

16.630

118

35

4.130

50

100

5.000

50

150

7.500

8

Thuận Châu

6.915

69

35

2.415

 

100

0

30

150

4.500

9

Quỳnh Nhai

9.575

145

35

5.075

 

100

0

30

150

4.500

10

Mường La

17.690

234

35

8.190

50

100

5.000

30

150

4.500

11

Vân Hồ

20.205

163

35

5.705

100

100

10.000

30

150

4.500

12

Thành phố Sơn La

210

6

35

210

 

 

 

0

150

0

13

TTKN

44.375

 

15

28.875

 

 

 

 

50

15.500

 

Tổng

208.250

1.925

 

96.250

500

 

50.000

310

 

62.000

 


Phụ lục số 06

HỖ TRỢ TIÊM PHÒNG THÚ Y NĂM 2015

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Địa bàn

ĐVT

Tổng đàn trâu, bò trong diện tiêm phòng

Trong đó

Mức hỗ trợ

Tổng số tiền

Trâu, bò hộ 2 con trở lên

Trâu, bò hộ nghèo

Trâu, bò đực giống đã bình tuyển

1

Mộc Châu

Con

673

194

224

255

45,0

30.296.3

2

Yên Châu

Con

924

287

414

223

45,0

41.566.5

3

Phù Yên

Con

 

 

 

 

 

0,0

4

Bắc Yên

Con

 

 

 

 

 

0,0

5

Mai Sơn

Con

633

182

231

220

45,0

28.485,0

6

Sốp Cộp

Con

 

 

 

 

 

0,0

7

Sông Mã

Con

397

150

129

118

45,0

17.862,8

8

Thuận Châu

Con

416

173

174

69

45,0

15.169,2

9

Quỳnh Nhai

Con

 

 

 

 

 

0,0

10

Mường La

Con

 

 

 

 

 

0,0

11

Vân Hồ

Con

326

71

92

163

32,0

10.435,2

12

Thành phố Sơn La

Con

24

18

0

6

45,0

1.073,3

 

Tổng

 

3.393

1.075

1.264

1.054

 

144.888

 

Phụ lục số 07

HỖ TRỢ CỎ GIỐNG NĂM 2015

ĐVT: Nghìn đồng

TT

Địa bàn

ĐVT

Số lượng

Mức hỗ trợ tối đa

Thành tiền

1

Mộc Châu

Ha

30

2.500

75.000

2

Yên Châu

Ha

30

2.500

75.000

3

Phù Yên

Ha

10

2.500

25.000

4

Bắc Yên

Ha

30

2.500

75.000

5

Mai Sơn

Ha

20

2.500

50.000

6

Sốp Cộp

Ha

20

2.500

50.000

7

Sông Mã

Ha

50

2.500

125.000

8

Thuận Châu

Ha

30

2.500

75.000

9

Quỳnh Nhai

Ha

30

2.500

75.000

10

Mường La

Ha

30

2.500

75.000

11

Vân Hồ

Ha

30

2.500

75.000

12

Thành phố Sơn La

Ha

0

2.500

0

 

Tổng cộng

 

310

 

775.000