Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 356/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 22 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG XÃ BÌNH ĐIỀN, THỊ XÃ HƯƠNG TRÀ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Ban hành Quy định về việc thành lập thí điểm Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của UBND thị xã Hương Trà tại Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 05/01/2017 và đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 131/TTr- SNNPTNT ngày 10/02/2017 về việc thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã Bình Điền, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Bình Điền, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung như sau:
1. Tên gọi: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã Bình Điền, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Quỹ bảo vệ và phát triển rừng xã Bình Điền, thị xã Hương Trà là một tổ chức tài chính nhà nước, hạch toán độc lập, hoạt động theo mô hình đơn vị sự nghiệp có thu, trực thuộc UBND xã Bình Điền.
3. Trụ sở làm việc của Quỹ được đặt tại Văn phòng UBND xã Bình Điền.
4. Quỹ được sử dụng con dấu của UBND xã Bình Điền và được mở tài khoản tại Kho Bạc Nhà nước.
5. Bộ máy tổ chức Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã Bình Điền do Chủ tịch UBND xã bổ nhiệm, hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Bộ máy cơ cấu không quá 5 người, cụ thể: Trưởng Ban quản lý Quỹ do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã phụ trách nông, lâm nghiệp kiêm nhiệm, Kế toán Quỹ do Kế toán Ngân sách của UBND xã kiêm nhiệm và 3 cán bộ nghiệp vụ, gồm: 01 cán bộ phụ trách công tác nông, lâm nghiệp, 01 cán bộ địa chính và 01 Trưởng (hoặc Phó) Công an xã. Việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên do Trưởng Ban quản lý Quỹ xã quy định. Trường hợp Quỹ xã có nguồn thu lớn trên 100 triệu đồng/năm có thể cơ cấu 6 người (thêm chức danh Phó Trưởng Ban quản lý Quỹ).
6. Ban Kiểm soát Quỹ do Ban quản lý Quỹ quyết định:
- Cơ cấu Ban kiểm soát Quỹ gồm: 3-5 thành viên hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm. Trưởng ban kiểm soát Quỹ do Chủ tịch UBND xã bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban quản lý Quỹ.
- Nhiệm vụ quyền hạn cụ thể của Ban Kiểm soát Quỹ do Ban Quản lý Quỹ xã quy định.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ
1. Nhiệm vụ:
a) Vận động các chủ rừng tại địa phương tự nguyện tham gia đóng góp kinh phí xây dựng Quỹ.
b) Tiếp nhận và quản lý nguồn tài chính do tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước và các chương trình, dự án hỗ trợ cho công tác bảo vệ và phát triển rừng của địa phương.
c) Tổ chức lập và thực hiện kế hoạch quản lý bảo vệ và phát triển rừng hàng năm của địa phương.
d) Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát trong việc quản lý và sử dụng nguồn kinh phí do Quỹ huy động.
đ) Thực hiện các quy định của pháp luật về thống kê, kế toán và chế độ báo cáo cấp trên.
e) Bảo toàn, phát triển nguồn vốn Quỹ.
2. Quyền hạn:
a) Phân bổ kinh phí cho các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng theo kế hoạch hàng năm đã được phê duyệt.
b) Kiểm tra, giám sát, đánh giá và nghiệm thu kết quả các hoạt động bảo vệ và phát triển rừng được phân bổ kinh phí.
c) Đề xuất UBND xã có biện pháp hành chính huy động chủ rừng thực hiện nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Quỹ theo quy định.
d) Đình chỉ, thu hồi khoản kinh phí đã được Quỹ phân bổ nhưng tổ chức, cá nhân sử dụng không đúng mục đích, kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Nguồn kinh phí hoạt động của Quỹ
Nguồn thu theo quy định tại các Điểm c, d, Khoản 3, Điều 3, Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng; các nguồn thu khác liên quan đến công tác bảo vệ và phát triển rừng theo quy định của pháp luật, cụ thể:
1. Nguồn hỗ trợ, đóng góp của chủ rừng khi khai thác, kinh doanh gỗ, lâm sản; các tổ chức, cá nhân kinh doanh cảnh quan, nghỉ dưỡng, du lịch sinh thái và các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khác;
2. Tiếp nhận nguồn thu đối với rừng trồng được đầu tư, hỗ trợ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn khác (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 4. Nội dung chi, chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xã:
1. Nội dung chi:
Chi thường xuyên cho công tác quản lý bảo vệ rừng, quy định tại Khoản 1, Điều 3, Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
a) Chi xăng, dầu cho phương tiện tuần tra, kiểm tra rừng;
b) Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác PCCCR, chống chặt phá rừng.
c) Bồi dưỡng cho những người được huy động để ngăn chặn chống chặt phá rừng và chữa cháy rừng; hỗ trợ cho những người được huy động tham gia ngăn chặn, chống chặt phá rừng và chữa cháy rừng bị tai nạn;
d) Bồi dưỡng làm đêm, làm thêm giờ, công tác kiêm nhiệm;
đ) Phổ biến, tuyên truyền giáo dục pháp luật và tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý bảo vệ rừng;
e) Hội nghị, hội thảo sơ kết tổng kết và công tác thi đua khen thưởng;
f) Chi khác (nếu có).
2. Chế độ quản lý tài chính, tài sản:
a) Chế độ tài chính, kế toán của Quỹ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về chế độ kế toán Quỹ cấp xã áp dụng Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (ban hành và theo quy định tại Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính); việc quản lý, sử dụng tài sản Quỹ cấp xã thực hiện theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước và các văn bản liên quan.
b) Hàng năm, Quỹ cấp xã lập dự toán thu, chi và báo cáo quyết toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cùng thời điểm với hệ thống kế toán của xã.
c) Quỹ cấp xã thực hiện việc mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công theo, quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 5. Trưởng Ban quản lý Quỹ xã có trách nhiệm xây dựng Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ trình Chủ tịch UBND xã phê duyệt.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch UBND thị xã Hương Trà; Chủ tịch UBND xã Bình Điền; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4284/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020
- 2Quyết định 427/QĐ-CT năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang
- 5Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Hương Lộc, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Xuân Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 33/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế (đợt 1) năm 2017 đối với diện tích trồng rừng thay thế đã nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Hồng Thủy, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
- 10Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 44/2016/QĐ-TTg về lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2017 về điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Yên Bái
- 1Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ban hành Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 3Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 4Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước 2008
- 5Quyết định 07/2012/QĐ-TTg về chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 4284/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Dự án bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2020
- 8Quyết định 427/QĐ-CT năm 2011 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND về Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng 5 năm (2011-2015) tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về thành lập thí điểm Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 258/QĐ-UBND năm 2012 về thành lập Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Hương Lộc, huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Xuân Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 15Quyết định 33/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch trồng rừng thay thế (đợt 1) năm 2017 đối với diện tích trồng rừng thay thế đã nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Hồng Thủy, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 454/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng thành phố Hải Phòng giai đoạn 2017-2020
- 18Kế hoạch 58/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 44/2016/QĐ-TTg về lực lượng bảo vệ rừng chuyên trách của chủ rừng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Quyết định 490/QĐ-UBND năm 2017 về điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Yên Bái
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng xã Bình Điền, thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 356/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/02/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra