Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 356/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XIV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016-2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2015/QH13 ngày 25/11/2015 của Quốc hội về ngày bầu cử đại biểu Quốc Hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021; thành lập Hội đồng bầu cử quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BTC ngày 14/01/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021;
Theo đề nghị của Ủy ban bầu cử tại Công văn số 11/UBBC ngày 26/02/2016; ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 38/HĐND-KTNS ngày 03/3/2016 và Giám đốc Sở Tài chính tại Công văn số 488/STC-TCHCSN ngày 07/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (chi tiết như phụ lục đính kèm).
Mức chi trên là mức tối đa, tùy theo kinh phí bầu cử được cấp có thẩm quyền phân bổ và khả năng ngân sách, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố được phân bổ kinh phí bầu cử quyết định mức chi cụ thể nhưng không được vượt quá mức quy định nêu trên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 356/UBND ngày 10/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT | CẤP TỈNH | CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ | CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
1 | Chi tổ chức hội nghị Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. | Chi tổ chức hội nghị Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. | Chi tổ chức hội nghị Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 34/2010/QĐ-UBND ngày 14/12/2010 của UBND tỉnh Quảng Ngãi quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử thực hiện theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức. |
2 | Chi bồi dưỡng các cuộc họp a) Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban và tổ chuyên viên giúp việc cho Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (kể cả các cuộc hội nghị hiệp thương): - Chủ trì cuộc họp: 200.000 đồng/người/buổi. - Thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi. - Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi. b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử: - Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi. - Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi. - Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi. | Chi bồi dưỡng các cuộc họp a) Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban và tổ chuyên viên giúp việc cho Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (kể cả các cuộc hội nghị hiệp thương): - Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi. - Thành viên tham dự: 80.000 đồng/người/buổi. - Các đối tượng phục vụ: 50.000 đồng/người/buổi. b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử: - Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi. - Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi. - Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi. | Chi bồi dưỡng các cuộc họp a) Các cuộc họp của Ban chỉ đạo bầu cử, Ban bầu cử, Ban thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (kể cả các cuộc hội nghị hiệp thương): - Chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi. - Thành viên tham dự: 60.000 đồng/người/buổi. - Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi. b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử: - Chủ trì cuộc họp: 100.000 đồng/người/buổi. - Thành viên tham dự: 50.000 đồng/người/buổi. - Các đối tượng phục vụ: 30.000 đồng/người/buổi. |
3 | Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau: a) Trưởng đoàn giám sát: 200.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi. c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: - Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi. - Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (lái xe, bảo vệ lãnh đạo): 50.000 đồng/người/buổi. d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát: - Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực HĐND, Ủy ban bầu cử: 2.500.000 đồng/báo cáo. - Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi 200.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản. - Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 600.000 đồng/báo cáo. | Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau: a) Trưởng đoàn giám sát: 150.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 80.000 đồng/người/buổi. c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: - Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 50.000 đồng/người/buổi. - Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát (lái xe): 50.000 đồng/người/buổi. d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát: - Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực HĐND, Ủy ban bầu cử: 2.000.000 đồng/báo cáo. - Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi 150.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 750.000 đồng/người/văn bản. - Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 400.000 đồng/báo cáo. | Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau: a) Trưởng đoàn giám sát: 100.000 đồng/người/buổi. b) Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 60.000 đồng/người/buổi. c) Cán bộ, công chức, viên chức phục vụ đoàn giám sát: - Phục vụ trực tiếp đoàn giám sát: 40.000 đồng/người/buổi. - Phục vụ gián tiếp đoàn giám sát: 30.000 đồng/người/buổi. d) Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát: - Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Thường trực HĐND, Ủy ban bầu cử: 1.500.000 đồng/báo cáo. - Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi 100.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 500.000 đồng/người/văn bản. - Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo: 300.000 đồng/báo cáo. |
4 | Chi xây dựng văn bản: Chi xây dựng các văn bản liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn tỉnh do Thường trực Tỉnh ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban bầu cử; các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử, Sở Nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, Quyết định, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả tỉnh): - Xây dựng văn bản: 1.500.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý). - Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi 200.000 đồng/người/lần, tổng mức chi xin ý kiến tối đa là: 1.000.000 đồng/người/văn bản. | Chi xây dựng các văn bản liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn huyện, thành phố do Thường trực huyện ủy; thành ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban bầu cử; các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử, Ban bầu cử Ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, Quyết định, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả huyện, thành phố): - Xây dựng văn bản: 1.000.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý). - Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi 150.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá: 750.000 đồng/người/văn bản. | Chi xây dựng văn bản: Chi xây dựng các văn bản liên quan đến công tác bầu cử, có phạm vi toàn xã, phường, thị trấn do Thường trực Đảng ủy; Thường trực Hội đồng nhân dân; Ủy ban nhân dân, Ủy ban bầu cử; Ban bầu cử ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, Quyết định, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử trong cả xã, phường, thị trấn): - Xây dựng văn bản: 700.000 đồng/văn bản (tính đến sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý). - Chi tham gia ý kiến bằng văn bản: Mức chi 120.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 600.000 đồng/người/văn bản. |
5 | Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau: | Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau: | Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử a) Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau: |
- Ban chỉ đạo bầu cử; Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó các Tiểu ban và Tổ trưởng, tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử: Mức 2.000.000 đồng/người/tháng. | |||
- Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Ủy viên của các Tiểu ban; Trưởng ban, phó trưởng ban của Ban bầu cử Quốc hội, Ban bầu cử tỉnh: Mức 1.500.000 đồng/người/tháng. | - Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Ủy viên của các Tiểu ban; Trưởng ban, phó trưởng ban của Ban bầu cử: Mức 1.000.000 đồng/người/tháng. | - Trưởng ban, phó trưởng ban, của Ban bầu cử; Tổ trưởng, Thư ký Tổ bầu cử Mức 700.000 đồng/người/tháng. | |
- Các Ủy viên của Ban bầu cử Quốc hội, Ban bầu cử tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng. | - Các Ủy viên của Ban bầu cử: 600.000 đồng/người/tháng. | - Các Ủy viên của Ban bầu cử 400.000 đồng/người/tháng. | |
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. | Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. | Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử thực hiện theo thực tế; tối đa không quá 5 tháng. | |
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chỉ được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |
b) Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử); | b) Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử); | b) Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Ban bầu cử mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử); | |
Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.000.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 800.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 600.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |
c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đ/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt. | c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đ/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt. | c) Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): chi bồi dưỡng 120.000 đ/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt. | |
6 | Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử | Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử | Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử |
a) Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó các Tiểu ban và tổ trưởng, tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Trưởng ban, phó trưởng ban, của Ban bầu cử: 400.000 đồng/người/tháng; | a) Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử; Trưởng, phó các Tiểu ban và tổ trưởng, tổ phó Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Trưởng ban, phó trưởng ban, của Ban bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng; |
| |
b) Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Ủy viên của các Tiểu ban; Ủy viên của Ban bầu cử: 300.000 đồng/người/tháng. | b) Các thành viên Tổ giúp việc Ủy ban bầu cử; Ủy viên của các Tiểu ban; Ủy viên của Ban bầu cử: 200.000 đồng/người/tháng. |
| |
c) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban bầu cử, Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quyết định danh sách cán bộ được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng. | c) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định danh sách cán bộ (ngoài đối tượng quy định tại điểm a điểm b trên) được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 150.000 đồng/người/tháng. | Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định danh sách cán bộ cần thiết được hỗ trợ cước điện thoại di động, mức khoán tối đa không quá 100.000 đồng/người/tháng. | |
d) Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng. | d) Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng. | d/ Thời gian hỗ trợ cước điện thoại di động theo thực tế nhưng tối đa không quá 5 tháng. | |
7 | Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử. a) Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi. b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi. c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi. | Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử. a) Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi. b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi. c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi. | Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử. a) Người được giao trực tiếp công dân: 80.000 đồng/người/buổi. b) Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 60.000 đồng/người/buổi. c) Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi. |
8 |
|
| Chi đóng hòm phiếu Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá: 350.000 đồng/hòm phiếu. |
9 | Chi khắc dấu Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu, mức chi không bao gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu (lệ phí khắc dấu), được miễn theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BTC ngày 24/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 193/2010/TT-BTC ngày 02/12/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành. | ||
10 | Chi phục vụ về công tác bầu cử trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi và các Trang Thông tin điện tử thành phần; trang thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Quảng Ngãi: Thực hiện theo Quyết định số 355/QĐ-UBND ngày 17/3/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi. | ||
11 | Chi công tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu. | ||
12 | Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính thống nhất trình UBND tỉnh quyết định để triển khai thực hiện. | Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, tùy theo khả năng kinh phí được giao và nguồn của địa phương (nếu có), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định để triển khai thực hiện. | Các khoản chi phát sinh theo thực tế chưa được quy định mức chi tại văn bản này và các văn bản quy phạm pháp luật khác, tùy theo khả năng kinh phí được giao và nguồn của địa phương (nếu có), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định để triển khai thực hiện. |
- 1Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả bầu cử bổ sung chức danh Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 2Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 4Quyết định 114/QĐ-CT năm 2016 Quy định mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 5Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2016 thành lập các Ban bầu cử để phụ trách công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
- 8Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 về Định mức chi bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 tỉnh Hưng Yên
- 9Quyết định 783/QĐ-UBND về tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2016 để chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 10Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bổ sung nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND
- 11Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 12Quyết định 1352/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 694/QĐ-UBND về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 193/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; cấp giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 41/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 193/2010/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu dấu; giấy phép mang pháo hoa vào, ra Việt Nam; giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 34/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2013 xác nhận kết quả bầu cử bổ sung chức danh Phó Chủ tịch và Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, nhiệm kỳ 2011 - 2016
- 7Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị quyết 105/2015/QH13 về ngày bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021; thành lập Hội đồng bầu cử Quốc gia do Quốc hội ban hành
- 10Thông tư 06/2016/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Chỉ thị 05/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 12Quyết định 09/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 13Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2014 quy định về mức chi phục vụ hoạt động của Cổng Thông tin điện tử tỉnh Quảng Ngãi và các Trang Thông tin điện tử thành phần
- 14Quyết định 114/QĐ-CT năm 2016 Quy định mức chi bồi dưỡng, hỗ trợ cho những người phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp do tỉnh Kon Tum ban hành
- 15Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2016 thành lập các Ban bầu cử để phụ trách công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 16Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức chi kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 17Quyết định 327/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2016-2021
- 18Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2016 về Định mức chi bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 tỉnh Hưng Yên
- 19Quyết định 783/QĐ-UBND về tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2016 để chi phục vụ cho công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 20Quyết định 14/2016/QĐ-UBND bổ sung nội dung, mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đồng Nai nhiệm kỳ 2016-2021 tại Quy định kèm theo Quyết định 11/2016/QĐ-UBND
- 21Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2016 quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
- 22Quyết định 1352/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định 694/QĐ-UBND về quy định mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Phú Yên ban hành
Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nội dung chi và mức chi phục vụ bầu cử Đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 356/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Ngọc Căng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra