Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3542/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 11 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 2427/QĐ-TTg ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực thực thi chính sách, pháp luật về khoáng sản;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 743/TTr-STNMT ngày 16 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và lực lượng vũ trang thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các cơ quan: Cục Thuế tỉnh, Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh Truyền hình Bình Thuận; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản, sử dụng đất; thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

PHƯƠNG ÁN

BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh Bình Thuận)

I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN:

Bình Thuận là tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng. Kết quả điều tra địa chất, thăm dò khoáng sản cho thấy các loại khoáng sản có tiềm năng như: quặng sa khoáng titan, cát trắng thạch anh, wofram, đá ốp lát, sét bentonit, nước khoáng và khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường: đất, cát, sỏi, sét phân bố rộng trên địa bàn tỉnh.

Thời gian qua, công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực khoáng sản đã được các cấp, các ngành quan tâm triển khai thực hiện nghiêm túc; hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản ngày càng được quản lý chặt chẽ, dần đi vào nề nếp. Khai thác và sử dụng khoáng sản hợp lý, tiết kiệm đã góp phần phục vụ nhu cầu xây dựng tại địa phương nhất là khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường. Công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được các cơ quan chức năng quan tâm thực hiện, nên tình hình khai thác khoáng sản trái phép đã được xử lý và từng bước được kiểm soát.

Tuy nhiên, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép đối với khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường còn xảy ra nhiều nơi, một số địa phương chưa thật sự vào cuộc quyết liệt trong công tác bảo vệ khoáng sản.

Việc ban hành Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh nhằm làm rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với việc bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; ngăn chặn, xử lý các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh trật tự trong khu vực; tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản; đồng thời cụ thể hóa quy định hiện hành công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo Điều 16, 17, 18 Luật Khoáng sản năm 2010 và Điều 17, 18 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ.

II. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU:

1. Quan điểm:

- Khoáng sản là loại tài nguyên hữu hạn và hầu hết không tái tạo nên phải được quản lý, bảo vệ, khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao.

- Coi trọng công tác phòng ngừa thông qua tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức; thực hiện nghiêm các chủ trương, chính sách, pháp luật trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác. Quy định rõ trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật.

2. Mục tiêu:

- Bảo vệ và quản lý chặt chẽ khoáng sản chưa khai thác, xử lý triệt để khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh; bảo vệ cảnh quan, môi trường, an ninh trật tự và đời sống người dân địa phương tại khu vực có khoáng sản.

- Phát huy trách nhiệm của các ngành, chính quyền địa phương các cấp, bảo vệ tốt tiềm năng khoáng sản trước mắt và lâu dài nhằm phục vụ chiến lược phát triển kinh tế, xã hội an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh và quốc gia.

III. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ KHOÁNG SẢN VÀ HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH; NHỮNG TỒN TẠI HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN:

1. Công tác ban hành các văn bản (còn hiệu lực):

- Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

- Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với các khu vực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.

- Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về công bố thủ tục hành chính thay thế, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận.

- Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt 23 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường.

- Quyết định số 3332/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên khoáng sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Bình Thuận.

- Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030.

2. Công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản:

Định kỳ hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Cục Kiểm soát hoạt động khoáng sản Miền Nam tổ chức tập huấn Luật Khoáng sản 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản đến cán bộ công chức các Sở, ngành của tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã và các đơn vị hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh. Qua đó, công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh ngày càng chặt chẽ, hoạt động khoáng sản ngày càng đi vào nề nếp, ổn định.

3. Công tác lập Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản:

Theo nhiệm vụ quy định tại Điều 81 Luật Khoáng sản, Ủy ban nhân dân tỉnh đã triển khai lập và ban hành:

- Quyết định số 1534/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2012 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020. Trên cơ sở quy hoạch khoáng sản giai đoạn 2011 - 2015 được duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt 23 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường tại Quyết định số 2059/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Quyết định số 351/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 để phục vụ cho việc duy tu, sửa chữa các công trình hạ tầng kỹ thuật.

- Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030. Trong đó, có 105 khu vực mỏ đã cấp phép thăm dò, khai thác; 62 khu vực mỏ phê duyệt khu vưc không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và 154 khu vực mỏ phê duyệt khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

4. Công tác cấp phép hoạt động khoáng sản:

Đến thời điểm ngày 30 tháng 9 năm 2017, tình hình cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:

4.1. Cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản:

Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 41 Giấy phép (Phụ lục 1.1); Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp 15 Giấy phép (Phụ lục 1.2).

4.2. Cấp Giấy phép khai thác khoáng sản:

Ủy ban nhân dân tỉnh đã cấp 55 Giấy phép; Bộ Tài nguyên và Môi trường đã cấp 18 Giấy phép (Phụ lục 2).

5. Công tác thanh tra, kiểm tra hoạt động khoáng sản:

Công tác “Hậu kiểm” sau cấp phép hoạt động khoáng sản được Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên quan tâm chỉ đạo, nhất là từ khi có Luật Khoáng sản năm 2010 trở lại đây. Qua đó, định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh đã giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì thành lập Đoàn thanh, kiểm tra hoặc phối hợp với các Đoàn của Bộ, ngành Trung ương tăng cường thanh, kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật trong hoạt động khoáng sản của các đơn vị được cấp phép, cũng như thanh tra việc thực hiện trách nhiệm trong công tác quản lý nhà nước về khoáng sản tại địa phương.

Ngoài ra, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 969/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2017 kiện toàn Đoàn kiểm tra liên ngành của tỉnh để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra và xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn toàn tỉnh. Qua đó, Đoàn kiểm tra thường xuyên tổ chức kiểm tra phát hiện các khu vực diễn ra hoạt động khai thác khoáng sản trái phép với quy mô lớn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời và kiểm điểm, rút kinh nghiệm một số địa phương để chấn chỉnh công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn quản lý,… Bên cạnh đó, Ủy ban nhân dân cấp huyện cũng đã thành lập tổ kiểm tra, chốt chặn xứ lý các điểm khai thác khoáng sản trái phép đạt hiệu quả, cần tiếp tục phát huy.

6. Đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác:

Nhằm bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 41/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 9 năm 2015 ban hành Quy định quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; trong đó, đã quy định cụ thể nhiệm vụ và quyền hạn quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản của các Sở, ngành và địa phương, đặc biệt là quy định rõ trách nhiệm người đứng đầu chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã trong bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa.

Tuy nhiên, thời gian gần đây, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép (đặc biệt là khoáng sản cát san lấp, cát xây dựng) vẫn diễn ra ở một số địa bàn do nhu cầu xây dựng và nguồn vật liệu chưa đáp ứng.

7. Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác:

7.1. Những tồn tại, hạn chế:

- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vẫn còn diễn ra trên địa bàn tỉnh nhất là khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường cát bồi nền, cát xây dựng.

- Nhận thức, hiểu biết và trách nhiệm trong công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác của một số cấp ủy chính quyền địa phương cấp xã và các tổ chức, cá nhân vẫn còn hạn chế.

7.2. Nguyên nhân:

- Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về khoáng sản, nhất là cấp huyện, xã chưa đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ cả về số lượng và chuyên môn, do kiêm nhiệm nhiều lĩnh vực (đất đai, môi trường, khoáng sản, nước).

- Công tác phối hợp giữa các Sở, ban, ngành cấp tỉnh với Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã trong công tác kiểm tra, bảo vệ khoáng sản chưa khai thác còn hạn chế.

- Một số cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương chưa thật sự quan tâm tới công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa cấp phép, còn có hiện tượng né tránh trong việc xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

- Hoạt động khai thác khoáng sản trái phép diễn biến phức tạp, tinh vi, chủ yếu thực hiện sau giờ hành chính, ngày nghỉ, ngày lễ và có cảnh giới theo dõi; vì lợi nhuận bất chấp pháp luật.

- Bình Thuận là tỉnh có diện tích tự nhiên lớn, một số loại khoáng sản phân bố rộng khắp gây khó khăn trong công tác bảo vệ khoáng sản.

- Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản, nhất là công tác đấu giá quyền khai thác khoáng sản ban hành chậm, chưa có quy định đơn giản hơn đối với thủ tục cấp phép khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường nên cũng ảnh hưởng đến công tác quản lý, cấp phép hoạt động khoáng sản chưa đáp ứng nhu cầu xây dựng tại địa phương nên còn xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép ở một số nơi.

IV. THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG, DIỆN TÍCH CÁC KHU VỰC THĂM DÒ, KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:

1. Các khu vực thăm dò khoáng sản:

1.1. Các khu vực thăm dò khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gồm 41 khu vực (Phụ lục 1.1).

1.2. Các khu vực thăm dò khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gồm 15 khu vực (Phụ lục 1.2).

2. Các khu vực khai thác khoáng sản (Phụ lục 2):

2.1. Các khu vực khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, gồm 55 khu vực.

2.2. Các khu vực khai thác khoáng sản do Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp, gồm 18 khu vực.

3. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản (Phụ lục 3):

Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016 phê duyệt 245 khu vực cấm hoạt động khoáng sản với tổng diện tích 245.491 ha (về các lĩnh vực rừng phòng hộ, rừng đặt dụng, an ninh quốc phòng, di tích lịch sử, thủy lợi).

4. Khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia (Phụ lục 4):

Theo Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia, tỉnh Bình Thuận có 06 khu vực đưa vào dự trữ khoáng sản (quặng sa khoáng titan) quốc gia với tổng diện tích 82.700 ha.

V. THÔNG TIN QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH BÌNH THUẬN VÀ CỦA CẢ NƯỚC:

1. Thông tin quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản của tỉnh:

Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.

2. Thông tin quy hoạch khoáng sản chung của cả nước:

- Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2012.

- Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng sa khoáng titan giai đoạn đến năm 2020, có xét tới năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1546/QĐ-TTg ngày 03 tháng 9 năm 2013.

VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TRONG CÔNG TÁC BẢO VỆ KHOÁNG SẢN CHƯA KHAI THÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức, chỉ đạo có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh theo Phương án này.

- Phối hợp kịp thời với các cơ quan liên quan để xử lý hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh, sau khi tiếp nhận thông tin từ cơ quan thông tấn báo chí, các tổ chức và cá nhân phản ánh, kiến nghị.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ký quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản vùng giáp ranh giữa tỉnh Bình Thuận và tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đối với khu vực có khoáng sản), làm cơ sở để phối hợp trong công tác kiểm tra, xử lý hoạt động khoáng sản trái phép, đảm bảo hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý khoáng sản.

- Đôn đốc, chỉ đạo và kiểm tra Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác thuộc địa bàn quản lý. Phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan làm rõ trách nhiệm và xử lý kỷ luật đối với người đứng đầu chính quyền địa phương nếu để xảy ra sai phạm.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động khoáng sản về trách nhiệm bảo vệ khoáng sản tại khu vực mỏ được cấp phép, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, nếu tái phạm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi giấy phép theo quy định.

2. Công an tỉnh:

- Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng ngừa, đấu tranh với tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực khoáng sản theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao; chỉ đạo Công an các đơn vị, địa phương phối hợp chặt chẽ với các sở, ngành, chính quyền các cấp tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, ngăn chặn, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về khai thác, chế biến, kinh doanh, tàng trữ, vận chuyển, xuất khẩu khoáng sản, các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản.

- Phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện tập trung lực lượng để giải quyết, xử lý các vụ việc phức tạp, các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Công thương:

Chỉ đạo Chi cục Quản lý thị trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện có hiệu quả công tác kiểm tra, xử lý hoạt động vận chuyển, tàng trữ, mua bán khoáng sản không có nguồn gốc hợp pháp; đấu tranh phòng chống gian lận thương mại trong lĩnh vực khoáng sản.

4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

Chỉ đạo cho các đơn vị liên quan trực thuộc Sở thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trong khu vực dược giao quản lý. Tuyệt đối không để các tổ chức, cá nhân lợi dụng diện tích rừng và đất được giao quản lý, sử dụng để khai thác khoáng sản trái phép.

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra. Kiểm tra, xử lý các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản gây ảnh hưởng đến đất rừng, vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, hành lang tiêu thoát lũ trên các tuyến sông theo quy định của pháp luật.

5. Sở Xây dựng:

Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác, kiểm soát khoáng sản trong các dự án đầu tư xây dựng công trình đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Phối hợp cung cấp thông tin doanh nghiệp do Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho các đơn vị liên quan; ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không đáp ứng đủ điều kiện và Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của các cơ quan liên quan và Đoàn kiểm tra liên ngành.

7. Sở Giao thông vận tải:

- Phối hợp với Công an tỉnh, các Sở, ban, ngành và địa phương thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý các tổ chức, cá nhân khai thác, vận chuyển khoáng sản trái phép.

- Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác nằm trong hành lang giao thông.

8. Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch:

Phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đối với các khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, các khu, điểm du lịch, được khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản.

9. Sở Thông tin và Truyền thông:

- Chỉ đạo các cơ quan truyền thông của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản và các quy định về bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên các phương tiên thông tin đại chúng.

Thực hiện bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại khu vực thuộc hành lang bảo vệ các công trình thông tin liên lạc viễn thông.

10. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh:

- Phối hợp chặt chẽ với các Sở, ngành có liên quan cùng chính quyền địa phương thực hiện tốt công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác; thường xuyên tăng cường công tác kiểm tra, nắm tình hình địa bàn không để tình trạng khai thác khoáng sản trái phép diễn ra; qua đó, kịp thời phát hiện, đấu tranh và xử lý nghiêm các tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác, chế biến, tiêu thụ khoáng sản trái phép không để trở thành điểm nóng trên địa bàn tỉnh.

- Phối hợp, hiệp đồng cùng Công an tỉnh chỉ đạo các đơn vị thuộc quyền, tổ chức lực lượng kiên quyết ngăn chặn, sẵn sàng tham gia giải quyết dứt điểm các điểm nóng về hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh khi có chỉ đạo của Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.

11. Cục Thuế tỉnh:

Tăng cường công tác quản lý thu thuế; thanh tra, kiểm tra và xử lý các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản có hành vi vi phạm pháp luật về thuế.

12. Sở Nội vụ:

Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, nếu để xảy ra hoạt động khoáng sản trái phép trên địa bàn diễn ra trong thời gian dài, mà không giải quyết dứt điểm.

13. Sở Tài chính:

Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác từ nguồn thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

14. Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình Bình Thuận:

- Thông tin, tuyên truyền các quy định của pháp luật về tài nguyên khoáng sản; Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Đăng tải thông tin về công tác quản lý nhà nước đối với tài nguyên, khoáng sản, hoạt động khai thác khoáng sản trái phép; kịp thời biểu dương trên phương tiện truyền thông đối vối tập thể, cá nhân điển hình thực hiện tốt và hiểu qua công tác quản lý, bảo vệ khoáng sản trên địa bàn; đồng thời phản ánh trung thực, khách quan đối với những địa phương thực hiện không có hiệu quả công tác bảo vệ khoáng sản thuộc phạm vi quản lý và chịu trách nhiệm về thông tin đã đăng tải theo quy định của pháp luật.

VII. TRÁCH NHIỆM CỦA UBND CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; HÌNH THỨC XỬ LÝ TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐỂ XẢY RA TÌNH TRẠNG KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÁI PHÉP:

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Chủ trì phổ biến và triển khai Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản trên địa bàn huyện.

- Thành lập lực lượng thường trực, lập đường dây nóng, phân công lãnh đạo và cán bộ chuyên môn phụ trách địa bàn xã, đảm bảo việc tiếp nhận thông tin liên lạc thông suốt 24/24 giờ, để kịp thời xử lý hoặc phối hợp xử lý hoạt động khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn huyện.

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các biện pháp bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

- Tổ chức ký Quy chế phối hợp bảo vệ khoáng sản đối với vùng giáp ranh thuộc địa giới hành chính từ 02 huyện trở lên (đối với khu vực có khoáng sản).

- Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc nhận được tin báo. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã:

- Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản đến thôn, xóm, khu phố; vận động nhân dân địa phương không khai thác, thu mua, tàng trữ, vận chuyển khoáng sản trái phép, phát hiện và tố giác tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trái phép.

- Tiến hành giải tỏa, ngăn chặn hoạt động khai thác khoáng sản trái phép ngay sau khi phát hiện hoặc được báo tin xảy ra trên địa bàn. Kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện để chỉ đạo xử lý trong trường hợp không ngăn chặn được hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

3. Trưởng thôn, khu phố:

- Khi phát hiện hoạt động khai thác, vận chuyển, kinh doanh khoáng sản trái phép trên địa bàn thì Trưởng thôn, khu phố có trách nhiệm thông tin kịp thời cho chính quyền cấp xã để có biện pháp xử lý.

4. Hình thức xử lý tập thể, cá nhân để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép:

- Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nếu để hoạt động khoáng sản trái phép kéo dài trên địa bàn quản lý; gây bức xúc trong dư luận, tác động xấu đến cảnh quan môi trường, ảnh hưởng đến an ninh trật tự và đời sống của người dân địa phương phải nghiêm túc kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm đối với cán bộ, người đứng đầu cơ quan, đơn vị. Trường hợp phát hiện cán bộ, công chức bao che, tiếp tay cho hoạt động khoáng sản trái phép; thỏa thuận, cho phép các tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trái pháp luật phải xử lý, kỷ luật.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện chịu trách nhiệm chính đối với công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn huyện, trước pháp luật và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện khi để xảy ra tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn mà không xử lý hoặc để diễn ra kéo dài hoặc nhận được thông tin phản ánh về khai thác khoáng sản trái phép đang diễn ra, nhưng không có biện pháp giải quyết hoặc cố tình chậm trễ trong việc kiểm tra xử lý.

VIII. TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP GIỮA CÁC SỞ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN; CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN HUYỆN, XÃ TRONG VIỆC CUNG CẤP, XỬ LÝ THÔNG TIN:

1. Các Sở, ban, ngành theo chức năng, nhiệm vụ kịp thời phát hiện, cung cấp thông tin và phối hợp với các ngành, chính quyền địa phương bảo vệ khoáng sản chưa khai thác.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời lên Ủy ban nhân dân cấp huyện khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời lên Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường khi phát hiện hoạt động khai thác khoáng sản trái phép vượt thẩm quyền xử lý và phối hợp với các lực lượng chức năng kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản trái phép.

4. Ủy ban nhân dân cấp huyện giáp ranh có trách nhiệm cung cấp thông tin và phối hợp chặt chẽ trong công tác kiểm tra, giải tỏa hoạt động khai thác khoáng sản trái phép. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trường hợp chính quyền địa phương giáp ranh không quan tâm phối hợp hoặc phối hợp không chặt chẽ, thường xuyên trong công tác bảo vệ khoáng sản.

IX. KẾ HOẠCH, GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN; KINH PHÍ THỰC HIỆN:

1. Kế hoạch, giải pháp tổ chức thực hiện:

1.1. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản tăng cường công tác quản lý nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

- Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổng kết, đánh giá công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và đưa vào báo cáo tình hình quản lý nhà nước về khoáng sản hàng năm.

1.2. Ủy ban nhân dân cấp huyện:

- Căn cứ Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác hàng năm phù hợp với tình hình thực tế địa phương.

- Chỉ đạo các phòng, ban, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện nghiêm túc phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác và kế hoạch bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương; phồi hợp tổ chức kiểm tra, giải tỏa các hoạt động khai thác khoáng sản chưa khai thác; báo cáo cơ quan có thẩm quyền trường hợp vượt thẩm quyền xử lý. Các trường hợp khẩn cấp có thể thông báo qua điện thoại, nhưng sau đó phải có văn bản báo cáo cụ thể.

- Hàng năm, trước ngày 15 tháng 12 báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

1.3. Ủy ban nhân dân cấp xã:

- Ủy ban nhân dân cấp xã kiểm tra, giám sát các hoạt động khoáng sản trên địa bàn. Khi phát hiện việc khai thác, chế biến, kinh doanh, vận chuyển khoáng sản trái phép trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức lực lượng kiểm tra, ngăn chặn, xử lý các hành vi vi phạm theo quy định và báo cáo về Ủy ban nhân dân cấp huyện.

- Định kỳ 6 tháng báo cáo tình hình bảo vệ khoáng sản chưa khai thác tại địa phương cho Ủy ban nhân dân cấp huyện.

2. Kinh phí thực hiện:

- Cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, cấp tỉnh có trách nhiệm lập dự toán kinh phí chi cho nhiệm vụ bảo vệ khoáng sản chưa khai thác gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và căn cứ khả năng cân đối của ngân sách và nguồn thu từ tiền cấp quyền khai thác khoáng sản năm kế hoạch được hưởng theo phân cấp, cơ quan Tài chính trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định.

- Trên cơ sở dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chế độ chi theo quy định hiện hành, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị xã, thành phố quyết định triển khai thực hiện công tác bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo đúng quy định.

X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ thực hiện nghiêm túc Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Phương án bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh; kịp thời tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC 1.1: DANH SÁCH CÁC GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN UBND TỈNH CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542 /QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)

Stt

Tổ chức được cấp phép thăm dò

Số giấy phép
ngày ký giấy phép

Tên khoáng sản

Vị trí thăm dò

Diện tích (ha)

Số quyết định phê duyệt trữ lượng

1

Cty CP Tân Tân

2612/GP-UBND
02/10/2008

Sét gạch ngói

Xã Tân Lập, huyện hàm Thuận Nam

58,5

 Số 2401/QĐ-UBND ngày 26/8/2009

2

Cty CP VLXD và khoáng sản Bình Thuận

3329/GP-UBND
03/12/2008

Đá xây dựng

Mỏ Tân Thắng, xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

13

 Số 1870/QĐ-UBND

ngày 23/8/2010

3

Cty CP khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng Trung Nguyên

3328/GP-UBND
03/12/2008

Sét gạch ngói

Xã Sông Lũy, huyện Bắc Bình

100

Số 1872/QĐ-UBND ngày 24/9/2012

4

Cty CP Sông Lam

1810/GP-UBND
07/7/2009

Sét gạch ngói

Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

39,7

Số 294/QĐ-UBND ngày 01/02/2010

5

Cty TNHH XD&TM Hồng Gia

2466/GP-UBND
31/8/2009

Đá xây dựng

Khu vực Đồi đá thuộc xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

15

Số 1023/QĐ-UBND ngày 29/5/2012

6

Cty CP đầu tư - xây dựng và Thương mại Tiến Nam

3170/GP-UBND
06/11/2009

Đá xây dựng

Khu vực Đồi Đá, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

15

 Số 1530/QĐ-UBND ngày 13/7/2010

7

Cty CP đầu tư phát triển Sa Phát

3486/GP-UBND
07/12/2009

Đá xây dựng

Khu vực núi Ếch, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

42

 Số 32/QĐ-UBND ngày 06/01/2011

8

Cty XDCT 585

3644/GP-UBND
17/12/2009

Sét gạch ngói

Xã Sông Phan, Hàm Tân

41

 Số 182/QĐ-UBND ngày 19/01/2011

9

Cty TNHH Đức Mạnh

3619/GP-UBND
16/12/2009

Sét gạch ngói

Xã Nghị Đức, Tánh Linh

40

Số 970/QĐ-UBND ngày 22/4/2011

10

Cty TNHH Xây dựng Tân Thuận

3823/GP-UBND
30/12/2009

Đá xây dựng

Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

14,2

Số 193/QĐ-UBND ngày 20/01/2011

11

Cty CP đầu tư và khai thác Tài Nguyên

346/GP-UBND
04/02/2010

Đá xây dựng

Xã Tân Hải, thị xã La Gi và xã Tân Lập, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

30

 Số 2579/QĐ-UBND ngày 11/11/2010

12

 Cty CP khai thác và Chế biến khoáng sản Hàm Tân

479/GP-UBND
27/02/2010

Cát XD

Cát xây dựng Tân Nghĩa 3, thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

60

Số 166/QĐ-UBND ngày 18/01/2011

13

Cty TNHH MTV công trình giao thông Bình Thuận

678/GP-UBND
29/3/2010

Đá xây dựng

Xã La Ngâu, Tánh Linh

12,82

 Số 2149/QĐ-UBND ngày 24/6/2014

14

Cty CP Kim loại màu Bắc Hà

1001/GP-UBND 07/5/2010

Cát XD

Xã Phú Lạc, xã Phước Thể và thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong

45

 Số 897/QĐ-UBND ngày 14/4/2011

15

Cty TNHH XD - TM - DV Sài Gòn Phố Đông

1349/GP-UBND 22/6/2010

Đá xây dựng

Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

38,5

 Số 82/QĐ-UBND ngày 10/01/2011

16

DNTN Đăng Khoa

1515/GP-UBND 13/7/2010

Đá xây dựng

Xã Sông Phan, huyện Hàm Tân

20

 Số 1171/QĐ-UBND ngày 26/5/2011

17

Cty CP Khoáng sản Thạch Kim

1871/GP-UBND 23/8/2010

Cát XD

Lòng hồ Sông Dinh 3, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân

45

Số 941/QĐ-UBND ngày 20/4/2011

18

Cty CP Thành Kim

1872/GP-UBND 23/8/2010

Cát XD

Lòng hồ Sông Dinh 3, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân

45

 Số 940/QĐ-UBND ngày 20/4/2011

19

Cty CP Công trình 6

2769/GP-UBND 01/12/2010

Đá xây dựng

Núi Kiết, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh

45

 Số 1329/QĐ-UBND ngày 20/6/2011

20

Cty TNHH Tập đoàn Bitexco

2917/GP-UBND 17/12/2010

Cát XD

Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

30

Số 1058/QĐ-UBND ngày 04/6/2012

21

Cty TNHH Tập đoàn Bitexco

2957/GP-UBND 22/12/2010

Đá xây dựng

Xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

10,5

Số 1871/QĐ-UBND ngày 24/9/2012

22

Cty TNHH Tập đoàn Bitexco

77/GP-UBND 10/01/2011

Đá xây dựng

Xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân

10

Số 05/QĐ-UBND ngày 02/01/2013

23

Cty TNHH Tập đoàn Bitexco

78/GP-UBND 10/01/2011

Cát XD

Xã Tân Đức, huyện Hàm Tân

45

Số 1059/QĐ-UBND ngày 04/6/2012

24

Cty CP SX TM An Đạt

902/GP-UBND 15/4/2011

Đá xây dựng

Lập Sơn 3, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

18

 Số 406/QĐ-UBND ngày 23/02/2012

25

Cty TNHH Khoáng sản Thái Bình Dương

1032/GP-UBND 06/5/2011

Đá xây dựng

Tân Xuân 2, xã Tân Xuân, huyện Hàm Tân

64,3

 Số 1542/QĐ-UBND ngày 08/5/2014

26

Cty TNHH Khoáng sản Thái Bình Dương

1280/GP-UBND 10/6/2011

Đá xây dựng

Thắng Hải 2, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân

17,5

 Số 2871/QĐ-UBND ngày 15/11/2013

27

Cty CP ĐT và KT Tài Nguyên

1401/GP-UBND 28/6/2011

Cát XD

Mỏ cát Tân Hà 2, xã Tân Hà, huyện Hàm Tân

131

Chưa phê duyệt trữ lượng

28

Cty CP Rạng Đông

4069/GP-UBND 18/12/2014

VLSL bồi nền

Núi Ếch, xã Bình Tân, huyện Bắc Bình

2

Số 625/QĐ-UBND ngày 03/3/2015

29

Cty TNHH MTV Lê Phương Ý

4070/GP-UBND 18/12/2014

VLSL bồi nền

Mỏ Hàm Kiệm 2 tại xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

4

Số 1221/QĐ-UBND ngày 11/5/2015

30

Cty TNHH Dịch vụ vận tải Phan Vũ

20/GP-UBND 06/01/2015

VLSL bồi nền

Mỏ Tân Lập B, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

2,8

Số 3437/QĐ-UBND ngày 01/12/2015

31

Cty CP Rạng Đông

13/GP-UBND 06/01/2015

VLSL bồi nền

Thôn Hồng Thanh, xã Hồng Phong, huyện Bắc Bình

1,27

Chưa phê duyệt trữ lượng

32

DNTN Phúc Thịnh

149/GP-UBND 14/01/2015

VLSL bồi nền

Mỏ Hàm Kiệm 1 tại xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

3,2

Số 2388/QĐ-UBND ngày 14/9/2015

33

DNTN Ánh Quốc

762/GP-UBND 17/3/2015

VLSL bồi nền

Xã Hàm Cường, huyện Hàm Thuận Nam

2,6

Chưa phê duyệt trữ lượng

34

Cty TNHH Cung ứng và Chế biến gỗ Thanh Bình

1225/GP-UBND 12/5/2015

VLSL bồi nền

Mỏ Hàm Kiệm 3, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

3

Chưa phê duyệt trữ lượng

35

DNTN Tân Thịnh Thiện

1489/GP-UBND 11/6/2015

Cát XD

Mỏ cát Tân Lập 3, thôn Lập Đức, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

2

Số 2635/QĐ-UBND ngày 06/10/2015

36

Cty TNHH Xây lắp Phước Sơn

1969/GP-UBND 31/7/2015

VLSL bồi nền

Thôn 4, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh

9,3

Số 112/QĐ-UBND ngày12/01/2017

37

Cty TNHH Khoáng sản Sông Dinh

2794/GP-UBND 23/10/2015

Cát XD

Sông Dinh thuộc xã Tân Bình và phường Tân An, thị xã La Gi

2,2

Số 1828/QĐ-UBND ngày 29/6/2016

38

DNTN Anh Quân

3635/GP-UBND 17/12/2015

Sét gạch ngói

Thôn 1, xã Gia An, huyện Tánh Linh

3

Số 694/QĐ-UBND ngày 14/3/2016

39

DNTN Phúc Thịnh

1057/GP-UBND 14/4/2016

VLSL bồi nền

VLSL bồi nền tại thôn Thiện Bình, xã Thiện Nghiệp, Tp Phan Thiết

10

Số 3777/QĐ-UBND ngày 20/12/2016

40

DNTN Sơn Thắng

2537/GP-UBND 31/8/2016

Cát XD

Mỏ Hàm Chính 3, xã Hàm Chính, huyện Hàm Thuận Bắc

15

Số 587/QĐ-UBND ngày 06/3/2017

41

Cty CP KTKS&SX VLXD Trung Nguyên

2743/GP-UBND 20/9/2016

VLSL bồi nền

Xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc

20

Chưa phê duyệt trữ lượng

 

PHỤ LỤC 1.2 DANH SÁCH GIẤY PHÉP THĂM DÒ KHOÁNG SẢN BỘ TNMT CẤP

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)

Stt

Tổ chức được cấp phép thăm dò

Số giấy phép ngày ký giấy phép

Tên khoáng sản

Thời hạn thăm dò
(tháng)

Vị trí thăm dò

Diện tích
(ha)

1

Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam

2621/GP-BTNMT 23/12/2013

Titan - zircon

48

Khu vực Lương Sơn 1, huyện Bắc Bình

4.013

2

Tổng Công ty Đông Bắc

560/GP-BTNMT 17/3/2015

Titan - zircon

48

Khu vực Lương Sơn II, thuộc thị trấn Chợ Lầu, xã Phan Rí Thành, Phan Hiệp, Phan Thanh, Hồng Thái, huyện Bắc Bình và xã Hòa Phú, Huyện Tuy Phong

4.283

3

Cty TNHH Thép Trung Nguyên

1767/GP-BTNMT 02/7/2015

Nước khoáng

 

Xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong

3,49

4

Cty CP VLXD&KS Bình Thuận

2832/GP-BTNMT 03/11/2015

Titan - zircon

24

Khu vực Hồng Thắng 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

213,6

5

Cty TNHH Khoáng sản Nam Hải

826/GP-BTNMT 08/4/2016

Titan - zircon

24

Khu vực thôn 1, xã Bình Thạnh, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong

148,4

6

Cty TNHH Khoáng sản Nam Hải

827/GP-BTNMT 08/4/2016

Titan - zircon

24

Khu vực xã Bình Thạnh, thị trấn Liên Hương, huyện Tuy Phong

197,8

7

Cty CP Đường Lâm

24/GP-BTNMT
10/01/2006

Ilmenit - zircon

8

Xã Phan Hiệp, xã Phan Rí Thành, huyện Bắc Bình

88

8

Cty CP Đường Lâm

23/GP-BTNMT
10/01/2006

Ilmenit - zircon

8

Hoàng Lan thuộc xã Phong phú, xã Chí Công, huyện Tuy Phong

83

9

Cty TNHH Phát triển khoáng sản Duy Tân

218/GP-BTNMT
01/02/2008

Wolfram

24

Đồi Cờ, xã Mê Pu, huyện Đức Linh

256,09

10

Cty LD Điôxit titan

380/GP-BTNMT
07/3/2008

Ilmenit - zircon

12

Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

69,29

11

Cty TNHH Thiết kế - Xây dựng và Thương mại Hoàng Đức

1116/GP-BTNMT
29/5/2008

Cát trắng

6

Khu vực thuộc xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận

13,7

12

Cty TNHH Phát triển Khoáng sản Duy Tân

1531/GP-BTNMT 19/8/2010

Wolfram

4

Khu vực Đồi Cờ, xã Mé Pu, huyện Đức Linh

171

13

Cty CP khoáng sản Bằng Hữu

1282/GP-BTNMT 30/6/2011

Titan - zircon

14

Khu vực Mũi Đá 2, xã Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

260

14

Cty CP ĐT - TM - DV - Tư vấn KH&KT Tấn Phát

2233/GP-BTNMT 17/12/2012

Nước khoáng

24

Khu vực Châu Cát, xã Phú Lạc, huyện Tuy Phong

16,7

15

Cty CP ĐT TM Quang Minh

1695/GP-BTNMT 29/6/2015

Titan - zircon

36

Khu vực Hồng Thắng 1, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

240

 

PHỤ LỤC 2: DANH SÁCH GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÒN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)

Stt

Tổ chức, cá nhân được cấp phép khai thác

Số giấy phép ngày ký giấy phép

Trữ lượng
 (m
³)

Công suất khai thác
(m
³/năm)

Thời hạn KT
(tháng)

Vị trí khai thác

Diện tích
(ha)

Ngày hết hạn

GIẤY PHÉP UBND TỈNH CẤP

1. Đá xây dựng

1

Cty TNHH VLXD Vĩnh Tân

3313/GP-UBND
19/11/2009

21.231.083m³ (trữ lượng cấp 121: 3775219 m³; trữ lượng cấp 122:17455864m³); trữ lượng được phép khai thác: 20.705.000m³

450000m³ đá nguyên khối/năm (tương đương với khoảng 630000 m³ đá nguyên khai/năm)

30 năm

Tại xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

70,524

19/11/2039

2

Cty CP VLXD & KS Bình Thuận

3538/GP-UBND
10/12/2009

Trữ lượng toàn mỏ: 3.708.499m³ (cấp 121: 2.008.401m³; 122: 1.700.098 m³); trữ lượng được phép khai thác: 1.992.067m³;

133.334m³ đá nguyên khối/năm (khoảng 200.000m³ đá nguyên khai/năm)

16,5 năm

Núi Tào tại xã Phước Thể, Tuy Phong

7,6852

10/6/2025

3

Cty CP khai thác khoáng sản Hoàng Anh

1408/GP-UBND 30/6/2010

Toàn mỏ: 4.013.645 Khai thác: 2.743.936

300.000

10 năm

Núi Ông Muc, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

10

30/6/2020

4

Cty CP ĐT - Khai thác khoáng sản Bắc Hà

1843/GP-UBND 19/8/2010

Toàn mỏ: 4.448.742 Khai thác: 3.468.584

300.000

12,5 năm

Núi Ông Muc, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

10

19/02/2023

5

Cty CP VLXD & KS Bình Thuận

3942 QĐ/ĐCKS
27/12/1996

12.542.000

200.000

30 năm

Mỏ Tà Zôn II, Núi TaZon, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

26

27/12/2026

6

Cty CP XD CTGT 677

3944/QĐ - ĐCKS
27/12/1996

8.183.204

19.960

29 năm

Tà zôn, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

18

27/12/2025

7

Cty CP XD PT Hạ tầng Bình Thuận

142 QĐ - ĐCKS
20/01/1997

1.481.410

150.000

30 năm

Tà zôn 5, Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

7,3

20/01/2027

8

Cty CP Đầu tư Năm Bảy Bảy
(577)

1713/GP-UBND
03/7/2007

1.137.927; trong đó trữ lượng: đất bóc tầng phủ: 21.610 m³; đá XD 1.116.151 m³

54000 đá nguyên khối; tương đương 70.000m³/năm đá thành phẩm

21 năm

Bắc núi Tà Zôn, xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc

5,998

04/7/2028

9

Cty CP Tà Zôn

547/GP-UBND
27/02/2008

6839123 m³ đá nguyên khối (tương đương với khoảng 9574772 m³ đá nguyên khai)

300000m³ đá nguyên khối/năm (tương đương với khoảng 420000m³ đá nguyên khai/năm; 390000m³ đá thành phẩm/năm)

23,7 năm

Mỏ Đông núi Tà Zôn, xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc

21

09/11/2031

10

Cty TNHH Thép Trung Nguyên

1753/GP-UBND
02/7/2008

2415076 (trữ lượng được phép khai thác)
4246893 (trữ lượng toàn mỏ);

 117880m³ đá nguyên khai/năm (tương đương khoảng 180000m³ đá thành phẩm/năm).

20 năm

Mỏ Đông núi Tà Zôn, xã Hàm Đức và xã Hồng Sơn, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

9

02/7/2028

11

Cty TNHH MTV QL&XDCT 71

3941/QĐ - ĐCKS

27/12/1996

1.989.260

125.000

26 năm

Tân Lập, Hàm Thuận Nam

16

27/12/2022

12

Cty CP ĐT khai thác khoáng sản Đông Dương

2208/GP-UBND 27/9/2010

Toàn mỏ: 18.382.986 khai thác: 10.708.509 đất phủ: 1.755.552

nguyên khối 490.000 thành phẩm 700.000

27,5 năm

Mỏ đá Tân Lập 1, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

38,5

27/3/2038

13

Cty CP ĐT Khoáng sản - Than Đông Bắc

491/GP-UBND 21/02/2011

12.001.437

360.000

28,5 năm

Núi Chóp Vung, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

30

21/8/2039

14

Cty CP Ngoại thương phát triển và Đầu tư Đức Lợi

1426/GP-UBND 30/6/2011

7.758.826

450.000

18,7 năm

Mỏ đá Tân Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân

30

12/3/2030

15

Cty TNHH Khai thác và Chế biến khoáng sản Hồng Sơn Bình Thuận

459/GP-UBND
24/02/2010

1.013.787

50000m³ đá nguyên khối/năm (khoảng 75000 m³ đá thành phẩm/năm)

21,2 năm

Xã Gia An và thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

8,4

24/4/2031

16

Cty TNHH đá Hóa An 1

83/GP-UBND 10/01/2011

5.367.067

350.000

17năm

Mỏ đá Suối Kiết, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh

18

10/01/2028

17

Cty CP Khai thác và Chế biến khoáng sản Hàm Tân

3820/GP-UBND 25/11/2014

Trữ lượng địa chất: 11.871.976 m³ và đất phủ 2.916.572 m³; trữ lượng khai thác: 9.548.142 m³ và đất phủ 2.624.345m³

450.000

23 năm

Mỏ đá Tân Xuân thuộc xã Tân Xuân, huyện hàm Tân

37,95

50369

18

Cty TNHH ĐT Tân Hà

2698/GP-UBND 15/9/2016

Trữ lượng địa chất: 4,292,376 m³; trữ lượng khai thác: 3,863,138

450.000

11 năm

Mỏ đá Tân Hà, xã Tân Hà, huyện Hàm Tân

14,7

01/01/2025

19

DNTN Tân Thịnh Thiện

2989/GP-UBND 12/10/2016

Trữ lượng địa chất: 2.882.142 m³; trữ lượng khai thác: 1.624.731

70.000

25 năm

Mỏ đá Chóp Vung 2, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

10

12/10/2041

20

Cty CP VLXD&KS Bình Thuận

1725/GP-UBND 26/6/2017

3.669.911

200.000

 

Mỏ đá Phong Phú, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong

15

21/01/2039

2. Cát xây dựng

1

Cty CP Tà Zôn

759/GP-UBND
05/4/2010

3.302.678

235.294 m³/năm (nguyên khai) 200.000 m³/năm (thành phẩm)

17 năm

Mỏ cát Tân Nghĩa 1, thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân

200

05/4/2027

2

Cty CP Ngoại thương phát triển và Đầu tư Đức Lợi

1933/GP-UBND 27/8/2010

2.006.000

100.000

21 năm

Tân Đức 1, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân

65,736

27/8/2031

3

DNTN RoLi

871/GP-UBND 07/4/2011

767.440

49.000

16 năm

Tân Đức 2, xã Tân Đức, huyện Hàm Tân

19,7

07/4/2027

4

Cty TNHH Hải Phi

1734/GP-UBND 03/7/2015

Trữ lượng địa chất: 283.337 m³; trữ lượng khai thác: 90.000

30.000

3 năm

Sông La Ngà thuộc các xã ĐaKai, Nam Chính, Sùng Nhơn, thị trấn Võ Xu, huyện Đức Linh

5,7 km

03/7/2018

5

Cty TNHH MTV KS Trường Phước

2052/GP-UBND 07/8/2015

1.276.924

80.000

 

Mỏ cát xây dựng Tân Phúc 1, xã Tân Phúc, huyện Hàm Tân

50

17/6/2028

6

Cty TNHH Phương Linh

2347/GP-UBND 10/9/2015

Trữ lượng địa chất: 573.433 m³; trữ lượng khai thác: 478.597

45.000

11,2 năm

Thôn Bàu Giêng, xã Thắng Hải, huyện Hàm Tân

20

25/11/2026

7

Cty TNHH Thanh Quang

3588/GP-UBND 14/12/2015

Trữ lượng địa chất: 460.141 m³; trữ lượng khai thác: 110.000

22.000

5 năm

Sông La Ngà thuộc xã Gia An, huyện Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, huyện Đức Linh

4,7 km

14/12/2020

8

Cty TNHH Thanh Hải

3752/GP-UBND 25/12/2015

Trữ lượng địa chất: 33.837 m³; trữ lượng khai thác: 30.000

10.000

3 năm

Sông La Ngà thuộc thị trấn Lạc Tánh, huyện Tánh Linh

600m

25/12/2018

9

DNTN Bình Dương

120/GP-UBND 11/01/2016

Trữ lượng địa chất: 460.141 m³; trữ lượng khai thác: 110.000

22.000

5 năm

Sông La Ngà thuộc xã Gia An, huyện Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, huyện Đức Linh

4,7 km

14/12/2020

10

DNTN Sơn Thắng

3033/GP-UBND 17/10/2016

Trữ lượng địa chất: 113.280 m³; trữ lượng khai thác: 92.167

22.000

4,8 năm

Mỏ cát Hàm Chính 1, xã Hàm Chính, huyện hàm Thuận Bắc

3,2

17/8/2021

11

Cty TNHH Quang Hiền

3671/GP-UBND 12/12/2016

Trữ lượng địa chất: 40.549 m³; trữ lượng khai thác: 33.989

8.000

4,5 năm

Mỏ cát Hàm Chính 2, xã Hàm Chính, huyện hàm Thuận Bắc

3

12/6/2021

12

DNTN Tân Thịnh Thiện

1471/GP-UBND 02/6/2017

33.381

6.000

6,5 năm

Mỏ Tân Lập 3, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

2

12/02/2023

13

DNTN Xuân Trường

1940/GP-UBND 10/7/2017

Trữ lượng địa chất: 141.748m³; trữ lượng khai thác: 100.000

20.000

5 năm

Sông La Ngà thuộc xã Gia An, huyện Tánh Linh

2.500 m

07/10/2022

 

3. Sét gạch ngói

1

Cty CP gạch tuynel Phan Thiết

2028/GP-UBND
31/7/2008

699.416m³ (trữ lượng cấp 121: 153.810m³; trữ lượng cấp 122: 545.606m³)

40.000

20 năm

Mỏ sét Bình An, xã Bình An, huyện Bắc Bình

32,857

01/8/2028

2

Cty CP VLXD & KS Bình Thuận

2667/QĐ-CTUBBT
15/10/2003

1.349.556

40.000

30 năm

Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

83,33

15/10/2033

3

Cty CP Sông Phan

1176/GP-UBND

29/4/2009

Trữ lượng toàn mỏ: 1642104m³ (cấp 121: 599725 m³; 122: 1042379 m³); trữ lượng được phép khai thác: 1551895m³

50.000

30 năm

Tân Lập 2, xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

35,22

29/4/2039

4

Cty CP Đại Kim Sơn

1462/GP-UBND
27/5/2009

Trữ lượng toàn mỏ: 1489910 (cấp 121: 880939m³; 122: 608971 m³); trữ lượng được phép khai thác: 1371735 m³;

90.000

16 năm

 Xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

27,5

28/5/2025

5

Cty CP ĐT Tân Quang Cường - Bình Thuận

1114/GP-UBND 25/5/2010

Trữ lượng địa chất: 3.049.663; trữ lượng khai thác: 2.890.000

70.000

30 năm

Mỏ sét Tân Lập 4, xã Tân Lập, huyện huyện Hàm Thuận Nam

70

25/5/2040

6

DNTN Tân Thịnh Thiện

609/GP-UBND 09/3/2011

1.669.600

43.470

30năm

Xã Tân lập, huyện Hàm Thuận Nam

35,6

09/3/2041

7

Cty TNHH Phú Đạt

1315/GP-UBND 18/6/2010

Toàn mỏ: 1.456.320 khai thác: 1.283.358

45.000

28,5 năm

Sông Phan 1, xã Sông Phan, huyện Hàm Tân

32,8

18/12/2038

8

DNTN Khai thác sét Thuận Lợi

5249/UBBT-NLN
20/12/2004

1.151.303

90.000

20 năm

Thôn 1, xã Gia An, huyện Tánh Linh

86,15

20/12/2024

9

Cty TNHH Thuận Kiều

918/GP-UBND 27/4/2010

1.492.021

47.000

30 năm

Mỏ sét Gia An 2, xã Gia An, huyện Tánh Linh

46,26

27/4/2040

10

DNTN Tân Lộc Sơn

1033/GP-UBND 13/5/2010

259.333 (nguyên khối); 311.200 (nguyên khai, hệ số nở rời 1,2)

16.000

17 năm

Mỏ sét Gia An 3, xã Gia An, huyện Tánh Linh

(7,923) 8

14/5/2027

11

Cty TNHH SX -TM -DV Quốc Anh

1098/GP-UBND 24/5/2010

1.277.563 (toàn mỏ) 986.421(khai thác)

48.000

22 năm

Mỏ sét Gia An 4, xã Gia An, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận

35,14

24/5/2032

12

DNTN Anh Quân

872/GP-UBND 07/4/2011

504.791

22.000

20,5

năm

Gia An 5, xã Gia An, huyện Tánh Linh

15

07/10/2031

13

Cty TNHH Thanh Quang

1339/GP-UBND 21/6/2011

822.470

40.000

21 năm

Suối Ba Thê, xã Gia An, huyện Tánh Linh

30

21/6/2032

14

Cty CP Bắc Mỹ

3528/GP-UBND
22/12/2008

1521951m³ (trữ lượng cấp 121: 449520m³; trữ lượng cấp122:1072431m³); trữ lượng được phép khai thác 1415408m³

45.000

30 năm

Xã Mê Pu, huyện Đức Linh

40

21/12/2038

15

Cty TNHH Thái Bảo - Bình Thuận

2323/GP-UBND 13/10/2010

743.820

45.000

17 năm

Xã Sùng Nhơn, huyện Đức Linh

28

13/10/2027

16

DNTN An Tiến

975/GP-UBND 13/4/2017

176.338

12.000

15 năm

Mỏ Gia An 2, thôn 1, xã Gia An, huyện Tánh Linh

6,94

13/4/2032

4. Cát bồi nền, VLSL bồi nền

1

DNTN XL-TM Đồng Tâm

2347/GP-UBND 10/9/2015

Trữ lượng địa chất: 573.433 m³; trữ lượng khai thác: 478.597

30.000

11,2 năm

 

6

25/11/2026

2

DNTN Sơn Thắng

3549/GP-UBND 10/12/2015

Trữ lượng địa chất: 460.647m³; trữ lượng khai thác:407.716

44000

9,6 năm

Thôn 6, xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc

7,8

10/7/2025

3

DNTN Tuấn Tú

3758/GP-UBND 25/12/2015

Trữ lượng địa chất: 566.604,6m³; trữ lượng khai thác: 415.409

44000

10 năm

Khu phố Phú Trường, thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

9 ha

25/12/2025

4

Cty TNHH XDTM Việt Phú

3751/GP-UBND 25/12/2015

Trữ lượng địa chất: 1.006.091 m³; trữ lượng khai thác:700.629

60.000

12,5 năm

Thôn 7, xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc

7,36

25/6/2028

5

Cty CP Rạng Đông

288/GP-UBND 25/01/2017

Trữ lượng địa chất: 107.158 m³; trữ lượng khai thác: 101.768

30.000

3,4 năm

Mỏ Hàm Kiệm 4, xã Hàm Kiệm, huyện Hàm Thuận Nam

2,8

25/6/2020

6

Cty TNHH Nguyên Bình

970/GP-UBND 13/4/2017

Trữ lượng địa chất: 459.178m³; trữ lượng khai thác: 420.653

30.000

15 năm

Thôn Tiến Bình, xã Tiến Thành, thành phố Phan Thiết

10,14

13/4/2032

GIẤY PHÉP BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CẤP

5. Cát thạch anh

1

Cty CP VLXD & KS Bình Thuận

987/GP-BTNMT 03/6/2010

401.874

30.000

14 năm

Mỏ Hồng Liêm (Cây Táo 2) thuộc xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

5,37

06/3/2024

 

2

Cty CP VLXD & KS Bình Thuận

1672/GP-BTNMT 08/10/2012

268.934 tấn

30.000

9 năm

Mỏ Cây Táo thuộc xã Hồng Liêm, huyện Hàm Thuận Bắc, tỉnh Bình Thuận

3,9

08/10/2021

3

Cty CP VLXD & KS Bình Thuận

988/GP-BTNMT 03/6/2010

505.490

30.000

17 năm

Mỏ Dinh Thầy thuộc xã Tân Hải và xã Tân Tiến, thị xã LaGi, tỉnh Bình Thuận

25,94

06/3/2027

 

4

Cty CP ĐT&PTCN Bảo Thư

3247/GP-BTNMT 31/12/2014

Trữ lượng địa chất: 659,929 tấn; trữ lượng khai thác: 624.733 tấn

102.370 tấn

7 năm

Xã Tân Phước, thị xã La Gi

20,16

31/12/2021

6. Nước khoáng

1

Công ty CP Địa ốc Sài Gòn

1605/GP-BTNMT
 12/8/2008

 

100 m³/ngày

15năm

Thôn Văn Lâm, xã Hàm Mỹ, huyện Hàm Thuận Nam

 

08/12/2023

2

Cty CP Nước khoáng Vĩnh Hảo

562/GP-BTNMT 17/3/2015

 

108 m³/ngày

30 năm

Giếng khoan VH1 và 711B, xã Vĩnh Hảo, huyện Tuy Phong

 

17/3/2045

3

Cty CP Nước khoáng Đa Kai

466/GP-BTNMT 08/3/2016

 

57 m³/ngày

30 năm

Giếng khoan G1 và G2 tại thôn 7, xã Đa Kai, huyện Đức Linh

 

08/3/2046

4

Cty CP Nước khoáng Vĩnh Hảo

2422/GP-BTNMT 20/10/2016

 

119m³/ngày

30 năm

Lỗ khoan H1, xã Phước Thể, huyện Tuy Phong

 

17/3/2045

7. Sét BENTONITE

1

Cty TNHH Minh Hà

453/GP-BTNMT
18/4/2006

885.000 tấn

30.000 tấn

30 năm

Nha Mé, xã Phong Phú, Tuy Phong

72,35

18/4/2036

2

Cty TNHH KT&CB KS Linh Vũ Trân

987/GP-BTNMT 26/5/2011

2.991.880 tấn dưới rây

112.646 tấn/năm

27 năm

Khu vực Nha Mé 2, xã Phong Phú, huyện Tuy Phong

79,05

26/5/2038

8. TITAN-ZIRCON

1

Cty TNHH TM Đức Cảnh

91/GP-BTNMT 20/01/2011

44.617

3.186,93

14,5 năm

Khu vực Thiện Ái 2, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận

64,5

20/7/2025

2

Cty TNHH Phú Hiệp

2545/GP-BTNMT 31/12/2010

2.234.875

213.900

12 năm

Khu vực Long Sơn - Suối Nước thuộc phường Mũi Né, thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận

807,2

31/12/2022

3

Cty TNHH Đầu tư Sài Gòn

402/GP-BTNMT 28/3/2013

Trữ lượng địa chất: 427.151 tấn KVN; trữ lượng khai thác 378.994 tấn KVN

43.490 tấn/năm tương ứng 5.870.000 m³ cát quặng/năm

9 năm

Khu vực Long Sơn - Suối Nước, phường Mũi Né, Tp. Phan Thiết

156,4

28/3/2022

4

Cty TNHH TM Tân Quang Cường

1019/GP-BTNMT 27/4/2015

Trữ lượng địa chất: 2.609.302 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 2.343.159 tấn KVN

117.345 tấn

23 năm

Khu vực Nam Suối Nhum, thuộc xã Thuận Quý và xã Tân Thành, huyện Hàm Thuận Nam

515,5

27/4/2038 

5

Cty TNHH TMDV&SX Tân Cẩm Xương

1425/GP-BTNMT 12/6/2015

Trữ lượng địa chất: 92.757 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 90.049 tấn KVN

11.025

10 năm

Khu vực Vũng Môn thuộc thôn Hồng Thắng, xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

239,68

12/6/2025 

6

Cty CP KS&TM Sao Mai

2731/GP-BTNMT 26/10/2015

Trữ lượng địa chất: 244.695 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 218.000 tấn KVN

24.000

9 năm 2 tháng

Khu vực Thiện Ái thuộc xã Hồng Phong và xã Hòa Thắng, huyện Bắc Bình

356,45

26/12/2024 

7

Cty TNHH Khai thác Chế biến khoáng sản Cát Tường

2274/GP-BTNMT 04/10/2016

Trữ lượng địa chất: 2.083.000 tấn KVN; trữ lượng khai thác: 1.488.069 tấn KVN

Từ 15.947 đến 70.000 tấn KVN

23 năm

Khu vực Mũi Đá 1 thuộc phường Phú Hài, thành phố Phan Thiết và thị trấn Phú Long, huyện Hàm Thuận Bắc

224

10/4/2039

9. Đá ốp lát

1

Cty CP Rạng Đông

1191/GP-BTNMT 19/5/2015

Trữ lượng địa chất: đá ốp lát 665.459 m³, đá XD 7.290.296 m³; trữ lượng khai thác: đá ốp lát 598.913 m³, đá XD 6.561.266 m³

Năm 1: đá ốp lát 18.913 m³, đá XD 296.309 m³; Năm 2: đá ốp lát 20.000 m³, đá XD 313.333 m³; năm 3-30: đá ốp lát 20.000 m³, đá XD 212.558m³;

30 năm

Mỏ Núi Đen, xã Suối Kiết, huyện Tánh Linh và xã Tân Lập, huyện Hàm Thuận Nam

21,986

19/5/2045

 

PHỤ LỤC 3: BIỂU THỐNG KÊ CHI TIẾT 245 KHU VỰC CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)

Stt

Số hiệu vùng cấm

Tên vùng cấm

Vị trí

Tọa độ trung tâm
Hệ VN-2.000, múi chiếu 3 độ tỉnh Bình Thuận

Diện tích quy hoạch (ha)

Diện tích có chồng lấn với quy hoạch cấm khác (ha)

Đối tượng có quy hoạch cấm chồng lấn

Diện tích cấm HĐKS (ha)

 

X (m)

Y (m)

 

A. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT RỪNG ĐẶC DỤNG [10 KHU VỰC]

 

I. Huyện Tánh Linh:

 

1

ĐD-1

Tiểu khu 247A; 251A

La Ngâu, Đức Bình, Tánh Linh

12 32 177

4 20 878

281,90

 

 

281,90

 

2

ĐD-2

Tiểu khu 344; 345; 346; 347

Đức Bình, Tánh Linh

12 26 358

4 17 717

3.574,42

 

 

3.574,42

 

3

ĐD-3

Tiểu khu 348; 349

Đức Bình, Tánh Linh

12 23 494

4 20 889

1.759,00

 

 

1.759,00

 

4

ĐD-4

Tiểu khu 350; 351; 353; 361

Đức Thuận, Tánh Linh

12 19 849

4 16 492

3.889,09

1.031,39

QP-8

2.857,70

 

5

ĐD-5

Tiểu khu 352; 354; 355; 356

Đức Thuận, Đức Bình, Tánh Linh

12 19 286

4 22 116

3.415,71

 

 

3.415,71

 

6

ĐD-6

Tiểu khu 358; 359A; 359B

Gia Huynh, Suối Kiết, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh

12 18 496

4 09 330

1.721,67

 

 

1.721,67

 

II. Huyện Hàm Thuận Nam:

 

7

ĐD-7

Tiểu khu 247B, 250; 251B, 252

Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 31 428

4 25 067

3.645,00

51,31

QP-11

3.593,69

 

8

ĐD-8

Tiểu khu 259; 260; 261; 262; 271; 272; 275

Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 24 411

4 26 983

5.982,22

6,72

TL-8

5.975,50

 

9

ĐD-9

Tiểu khu 297; 298; 299; 300; 301; 303; 304

Hàm Minh, Thuận Quý, Tân Thuận, TT. Thuận Nam, Hàm huận Nam

11 94 311

4 37 625

4.392,58

 

 

4.392,58

 

10

ĐD-10

Tiểu khu 305A; 305B; 306; 307; 308; 309

Tân Thành, Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

11 89 293

4 39 566

4.033,04

 

 

4.033,04

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

32.694,63

1.089,42

 

31.605,21

 

B. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT RỪNG PHÒNG HỘ [55 KHU VỰC]

 

I. Huyện Đức Linh:

 

11

PH-1

Tiểu khu 420; 422

Đa Kai, Sùng Nhơn, Đức Linh

12 54 009

3 99 656

1.639,86

 

 

1.639,86

 

12

PH-2

Tiểu khu 423A; 423B

Đa Kai, Mé Pu, Đức Linh

12 51 942

4 03 620

824,21

 

 

824,21

 

II. Huyện Tánh Linh:

 

13

PH-3

Tiểu khu 312; 313; 314; 318

Bắc Ruộng, Tánh Linh

12 53 634

4 22 808

4.218,38

1.312,60

QP-3;

QP-4

2.905,78

 

14

PH-4

Tiểu khu 315; 316; 317

Nghị Đức, Măng Tố, Tánh Linh

12 53 350

4 15 704

2.387,43

1.268,94

QP-3;
QP-4

1.118,49

 

15

PH-5

Tiểu khu 321A; 321B

Nghị Đức, Măng Tố, Tánh Linh

12 47 815

4 15 528

1.395,23

347,44

QP4;
TL3

1.047,79

 

16

PH-6

Tiểu khu 324A; 324B; 325; 332A; 332B; 333

Huy Khiêm, Bắc Ruộng, La Ngâu, Tánh Linh

12 46 415

4 25 245

3.647,93

415,01

QP4

3.232,92

 

17

PH-7

Tiểu khu 330A; 330B

Huy Khiêm, Bắc Ruộng, Tánh Linh

12 43 924

4 19 594

498,16

 

 

498,16

 

18

PH-8

Tiểu khu 370; 379

Suối Kiết, Đức Thuận, Tánh Linh

12 14 329

4 26 035

1.730,03

17,31

QP10

1.712,72

 

III. Huyện Hàm Thuận Nam:

 

19

PH-9

Tiểu khu 253; 254; 255; 256

Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 30 346

4 32 049

3.011,51

 

 

3.011,51

 

20

PH-10

Tiểu khu 258A; 258B; 268; 269; 270

Mỹ Thạnh, Hàm Cần, Hàm Thuận Nam

12 24 235

4 41 968

4.688,55

1.048,39

TL9;
 QP12

3.640,16

 

21

PH-11

Tiểu khu 273; 278

Hàm Cần, Hàm Thuận Nam

12 20 332

4 33 929

1.638,57

 

 

1.638,57

 

22

PH-12

Tiểu khu 281; 282

Hàm Thạnh, Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 15 104

4 27 446

875,18

3,99

TL10

871,19

 

IV. Huyện Hàm Thuận Bắc:

 

23

PH-13

Tiểu khu 166; 167; 172; 173; 174

Đa Mi, Hàm Thuận Bắc

12 53 337

4 31 323

4.297,59

6,12

TL19

4.291,47

 

24

PH-14

Tiểu khu 168; 169; 170; 175; 183

Đông Tiến, Hàm Thuận Bắc

12 52 218

4 41 301

2.912,71

 

 

2.912,71

 

25

PH-15

Tiểu khu 171; 176; 177; 184

Đông Tiến, Hàm Thuận Bắc

12 49 173

4 45 261

2.990,67

4,51

TL20

2.986,16

 

26

PH-16

Tiểu khu 178; 179; 180

Đa Mi, Hàm Thuận Bắc

12 49 389

4 27 279

2.395,43

 

 

2.395,43

 

27

PH-17

Tiểu khu 181A; 181B; 186

Đa Mi, La Dạ, Hàm Thuận Bắc

12 48 318

4 33 261

1.835,97

 

 

1.835,97

 

28

PH-18

Tiểu khu 182A; 182B; 188A; 188B 191

Đa Mi, La Dạ, Hàm Thuận Bắc

12 46 248

4 39 232

3.505,61

 

 

3.505,61

 

29

PH-19

Tiểu khu 193; 194; 206A; 206B

Đông Tiến, Đông Giang, Hàm Thuận Bắc

12 43 144

4 48 187

3.033,18

 

 

3.033,18

 

30

PH-20

Tiểu khu 195; 196

Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12 44 308

4 59 286

1.640,87

185,80

QP21;
 DT10

1.455,07

 

31

PH-21

Tiểu khu 197; 207

Thuận Hòa, Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

12 39 103

4 52 876

1.799,17

 

 

1.799,17

 

32

PH-22

Tiểu Khu 208; 209; 210; 217A; 217B

Hàm Phú, Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

12 36 557

4 57 173

3.094,79

400,57

DT10; QP23; TL24; QP25

2.694,22

 

33

PH-23

Tiểu khu 218A; 218B; 222; 223

Hàm Phú, Đông Giang, ThuậnMinh, Hàm Thuân Bắc

12 32 485

4 39 604

3.691,60

 

 

3.691,60

 

34

PH-24

Tiểu khu 232; 233

Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 30 926

4 74 358

1.899,08

 

 

1.899,08

 

35

PH-25

Tiểu khu 224; 225A; 225B; 227; 228

Hàm Phú, Thuận Minh, Hàm Thuân Bắc

12 29 195

4 44 427

4.199,17

 

 

4.199,17

 

36

PH-26

Tiểu khu 235; 236A; 236B; 238

Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

12 22 420

4 70 462

2.602,13

36,69

DT21

2.565,44

 

V. Huyện Bắc Bình:

 

37

PH-27

Tiểu khu 59; 60; 61; 74; 75; 76; 80

Phan Lâm, Bắc Bình

12 71 377

4 89 383

5.891,75

 

 

5.891,75

 

38

PH-28

Tiểu khu 62; 63; 77; 78

Phan Lâm, Bắc Bình

12 71 641

4 97 638

3.280,50

 

 

3.280,50

 

39

PH-29

Tiểu khu 64; 65; 66; 89

Phan Lâm, Bắc Bình

12 69 667

5 03 037

3.137,30

 

 

3.137,30

 

40

PH-30

Tiểu khu 69; 71; 73A; 73B; 79

Phan Lâm, Phan Sơn, Bắc Bình

12 67 486

4 82 069

3.477,06

 

 

3.477,06

 

41

PH-31

Tiểu khu 87; 88; 90; 92

Phan Lâm, Bắc Bình

12 65 643

5 00 074

3.966,44

 

 

3.966,44

 

42

PH-32

Tiểu khu 98; 99; 100

Phan Lâm, Bắc Bình

12 61 672

5 03 107

2.558,37

 

 

2.558,37

 

43

PH-33

Tiểu khu 104; 105; 106; 113

Phan Lâm, Bình An, Bắc Bình

12 59 552

4 89 133

3.044,25

6,79

TL37

3.037,46

 

44

PH-34

Tiểu khu 109A; 109B; 115; 116; 117; 121

Phan Lâm, Bình An, Sơn Điền, Bắc Bình

12 55 667

5 02 159

4.469,79

 

 

4.469,79

 

45

PH-35

Tiểu khu 110; 111; 118; 122

Phan Điền, Bắc Bình

12 55 119

5 07 149

4.366,65

 

 

4.366,65

 

46

PH-36

Tiểu khu 141

Phan Tiến, Bắc Bình

12 46 306

4 59 269

1.183,20

 

 

1.183,20

 

47

PH-37

Tiểu khu 128A

Phan Hòa, Bắc Bình

12 41 718

5 07 275

798,95

13,32

DT36

785,63

 

48

PH-38

Tiểu khu 128B

Phan Rí Thành, Bắc Bình

12 37 789

5 04 609

144,69

 

 

144,69

 

49

PH-39

Tiểu khu 145; 146; 151; 152

Hòa Thắng, Hồng Thái, TT Chợ Lầu, Bắc Bình

12 32 127

4 95 863

3.959,82

 

 

3.959,82

 

50

PH-40

Tiểu khu 155; 164A

Hòa Thắng, Hồng Phong, Bắc Bình

12 27 508

4 81 411

802,81

 

 

802,81

 

51

PH-41

Tiểu khu 156; 157; 158; 159; 162

Hòa Thắng, Bắc Bình

12 26 593

4 91 412

3.616,98

 

 

3.616,98

 

52

PH-42

Tiểu khu 164B

Hòa Thắng, Bắc Bình

12 21 084

4 88 815

156,15

118,54

QP32

37,61

 

VI. Huyện Tuy Phong:

 

53

PH-43

Tiểu khu 1; 2; 3; 4; 5; 6; 8; 11

Phan Dũng, Tuy Phong

12 73 725

5 09 998

6.444,73

 

 

6.444,73

 

54

PH-44

Tiểu khu 12; 15; 22

Phan Dũng, Tuy Phong

12 65 713

5 08 069

2.956,87

 

 

2.956,87

 

55

PH-45

Tiểu khu 18; 19; 28

Phan Dũng, Tuy Phong

12 65 834

5 22 061

2.529,03

 

 

2.529,03

 

56

PH-46

Tiểu khu 29; 31; 32

Phan Dũng, Tuy Phong

12 59 880

5 27 111

2.965,19

7,69

TL43

2.957,50

 

57

PH-47

Tiểu khu 30; 35A; 35B; 36A; 36B

Phan Dũng, Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Tuy Phong

12 58 829

5 21 122

3.043,55

8,43

TL43

3.035,12

 

58

PH-48

Tiểu khu 37; 38A; 38B; 39; 40; 41

Vĩnh Hảo, Vĩnh Tân, Tuy Phong

12 55 942

5 34 142

4.677,65

133,26

TL43;
 QP35

4.544,39

 

59

PH-49

Tiểu khu 45A; 45B

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Tuy Phong

12 53 831

5 21 165

1.291,24

 

 

1.291,24

 

60

PH-50

Tiểu khu 43; 48

Phong Phú, Tuy Phong

12 52 763

5 13 178

2.147,78

752,09

QP34

1.395,69

 

61

PH-51

Tiểu khu 49; 50A; 50B

Phú Lạc, Vĩnh Hảo, Tuy Phong

12 49 825

5 20 200

1.812,81

55,41

TL45;
DT46

1.757,40

 

62

PH-52

Tiểu khu 53B; 54

Bình Thạnh, Chí Công, Tuy Phong

12 40 295

5 16 283

755,89

 

 

755,89

 

63

PH-53

Tiểu khu 53A

Hòa Minh, Tuy Phong

12 39 668

5 08 526

105,96

 

 

105,96

 

64

PH-54

Tiểu khu 54

Bình Thạnh, Tuy Phong

12 37 365

5 24 247

158,21

 

 

158,21

 

65

PH-55

Tiểu khu 56

Hòa Phú, Tuy Phong

12 33 672

5 01 347

438,68

 

 

438,68

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

140.635,31

6.142,90

 

134.492,41

 

C. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT HỒ ĐẬP THỦY LỢI [50 KHU VỰC]

 

I. Huyện Đức Linh:

 

66

TL-1

Trạm bơm Võ Xu

TT Võ Xu, Đức Linh

12 38 223

4 00 629

38,67

 

 

38,67

 

67

TL-2

Hồ Trà Tân

Tân Hà, Đức Linh

12 25 057

3 89 751

125,89

 

 

125,89

 

II. Huyện Tánh Linh:

 

68

TL-3

Hồ Măng Tố

Măng Tố, Tánh Linh

12 49 744

4 17 471

179,50

 

 

179,50

 

69

TL-4

Hồ Đa Mi

La Ngâu, Tánh Linh

12 43 653

4 27 359

352,02

 

 

352,02

 

70

TL-5

Đập Tà Pao-Hồ La Ngà 3

La Ngâu, Tánh Linh

12 32 214

4 19 772

514,11

35,14

ĐD-1

478,97

 

71

TL-6

Cống Hồ Biển Lạc

Vũ Hòa, Đức Linh

12 34 170

4 00 845

213,38

 

 

213,38

 

72

TL-7

Hồ Lâm trường Sông Dinh

Suối Kiết, Tánh Linh

12 10 252

4 08 360

96,06

 

 

96,06

 

III. Huyện Hàm Thuận Nam:

 

73

TL-8

Hồ Ca Pet

Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 25 652

4 32 544

 667,13

 

 

667,13

 

74

TL-9

Hồ Suối Thị

Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 18 663

4 41 691

 102,75

 

 

102,75

 

75

TL-10

Hồ Sông Móng

Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 14 629

4 29 389

 838,33

 

 

838,33

 

76

TL-11

Đập Ba Bàu

Hàm Kiệm, Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 12 855

4 36 844

 187,36

 

 

187,36

 

77

TL-12

Hồ Tà Mon

Tân Lập, Hàm Thuận Nam

12 01 959

4 23 541

 41,71

 

 

41,71

 

78

TL-13

Hồ Đu Đủ

Hàm Cường, Hàm Minh, Hàm Thuận Nam

12 05 577

4 35 390

 131,65

 

 

131,65

 

79

TL-14

Hồ Tân Lập

Tân Lập, Hàm Thuận Nam

12 01 847

4 31 690

 37,71

 

 

37,71

 

80

TL-15

Hồ Tân Lập 1

Tân Lập, Hàm Thuận Nam

11 95 867

4 25 708

214,35

 

 

214,35

 

81

TL-16

Hồ Tân Lập 2

Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

11 93 794

4 30 029

147,60

 

 

147,60

 

82

TL-17

Hồ Suối Nậm

Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

11 92 557

4 34 911

185,78

 

 

185,78

 

83

TL-18

Hồ Bưng Thị

Thuận Quý, Tân Thành, Hàm Thuận Nam

11 91 399

4 37 703

176,27

 

 

176,27

 

IV. Huyện Hàm Thuận Bắc:

 

84

TL-19

Hồ Hàm Thuận

Đa Mi, Đông Tiến, Hàm Thuận Bắc

12 52 983

4 36 516

1.024,35

 

 

1024,35

 

85

TL-20

Đập Đan Sách

Đồng Tiến, Hàm Thuận Bắc

12 47 214

4 45 212

47,07

 

 

47,07

 

86

TL-21

Hồ Đa Gu Ri

Đa Mi, Hàm Thuận Bắc

12 44 356

4 32 090

136,79

 

 

136,79

 

87

TL-22

Hồ Đa Tri An

La Dạ, Hàm Thuận Bắc

12 42 010

4 36 108

76,39

 

 

76,39

 

88

TL-23

Hồ Sông Khán

Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12 39 930

4 60 826

79,49

8,35

QP-23

71,14

 

89

TL-24

Hồ Sông Quao

Hàm Trí, Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12 35 488

4 59 838

732,08

2,42

DT-12

729,66

 

90

TL-25

Hồ Sa Loun

Đông Giang, Hàm Thuận Bắc

12 36 482

4 42 357

279,33

 

 

279,33

 

91

TL-26

Hồ Suối Trâm

Hàm Phú, Hàm Thuận Bắc

12 32 170

4 55 439

234,06

 

 

234,06

 

92

TL-27

Hồ Suối Đá

Hồng Sơn, Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 30 977

4 65 334

421,40

 

 

421,40

 

93

TL-28

Hồ Hàm Liêm

Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 22 097

4 48 634

41,74

25,57

QP-27

16,17

 

94

TL-29

Đập Bàu Thiểm

Hàm Chính, Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 17 194

4 54 469

57,15

 

 

57,15

 

95

TL-30

Bàu Bông Dâu

Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

12 17 387

4 54 876

10,02

 

 

10,02

 

96

TL-31

Bàu Găng Làng

Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 16 902

4 53 412

25,31

 

 

25,31

 

97

TL-32

Bàu Niên

Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 16 236

4 53 026

17,96

 

 

17,96

 

98

TL-33

Hồ Hộc Tám

Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 15 671

4 51 237

47,86

 

 

47,86

 

99

TL-34

Hồ Cẩm Hang

Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc

12 15 327

4 49 182

94,27

 

 

94,27

 

100

TL-35

Hồ Cà Giang

Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc

12 12 491

4 52 201

42,70

 

 

42,70

 

V. Huyện Bắc Bình:

 

101

TL-36

Hồ Sông Lũy

Phan Sơn, Phan Lâm, Bắc Bình

12 59 156

4 82 558

1.500,40

 

 

1500,40

 

102

TL-37

Hồ Cà Giây

Bình An, Phan Lâm, Bắc Bình

12 55 998

4 88 269

360,31

 

 

360,31

 

103

TL-38

Hồ Cà Tót

Phan Tiến, Bắc Bình

12 46 173

4 65 691

429,44

 

 

429,44

 

104

TT-39

Hồ Bình Tân

Bình Tân, Bắc Bình

12 39 407

4 72 350

281,83

 

 

281,83

 

VI. Huyện Tuy Phong:

 

105

TL-40

Hồ Tà Hoàng

Phan Dũng, Tuy Phong

12 69 529

5 16 297

38,50

 

 

38,50

 

106

TL-41

Hồ Phan Dũng

Phan Dũng, Tuy Phong

12 63 189

5 16 786

451,92

 

 

451,92

 

107

TL-42

Hồ Tân Lê

Phan Dũng, Phong Phú, Tuy Phong

12 58 706

5 11 978

204,58

 

 

204,58

 

108

TL-43

Hồ Đá Bạc Thượng

Phan Dũng, Vĩnh Hảo, Tuy Phong

12 57 121

5 25 891

168,58

 

 

168,58

 

109

TL-44

Hồ Đá Bạc

Vĩnh Hảo, Tuy Phong

12 52 246

5 26 504

94,53

 

 

94,53

 

110

TL-45

Hồ Sông Lòng Sông

Phong Phú, Phú Lạc, Tuy Phong

12 50 862

5 17 568

436,37

 

 

436,37

 

111

TL-46

Hồ Cây Cà

Phong Phú, Tuy Phong

12 50 332

5 13 163

29,31

 

 

29,31

 

VII. Huyện Hàm Tân:

 

112

TL-47

Hồ Sông Phan

Sông Phan, Hàm Tân, Tân Lập, Hàm Thuận Nam

12 05 468

4 19 414

324,58

129,97

QP-10

194,61

 

113

TL-48

Hồ Sông Dinh 3

Tân Phúc, Tân Hà, TT. Tân Nghĩa, Hàm Tân

11 93 762

4 08 974

346,64

57,43

AN-6

289,21

 

114

TL-49

Đập Tân Hà

Tân Hà, Hàm Tân

11 90 256

4 16 727

62,52

 

 

62,52

 

VIII. Thị xã La Gi:

 

115

TL-50

Hồ Núi Đất

Tân Tiến, La Gi

11 87 180

4 25 161

91,10

20,40

QP-51

70,70

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

12.438,85

279,28

 

12.159,57

 

D. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA [57 KHU VỰC]

 

I. Huyện Đức Linh

 

116

DT-1

Núi Voi

Đa Kai, ĐứcLinh

12 48 965

3 99 578

626,66

 

 

626,66

 

117

DT-2

Núi Rinh

Đức Tài, Đức Linh

12 33 686

3 94 485

106,79

 

 

106,79

 

II. Huyện Tánh Linh

 

118

DT-3

Đức mẹ Tà Pao

Đồng Kho, Tánh Linh

12 31 950

4 15 955

49,79

 

 

49,79

 

III. Huyện Hàm Thuận Nam

 

119

DT-4

Văn hóa Sa Huỳnh động Phú Khánh 2

Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam

12 07 752

4 49 675

99,58

 

 

99,58

 

120

DT-5

Văn hóa Sa Huỳnh động Phú Khánh 1

Hàm Mỹ, Hàm Thuận Nam

12 07 573

4 51 334

99,58

 

 

99,58

 

121

DT-6

Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Phú Sung

Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

12 03 473

4 42 105

63,73

 

 

63,73

 

122

DT-7

Văn hóa Sa Huỳnh động Bưng Bà Thềm

Hàm Minh, Hàm Thuận Nam

12 00 439

4 38 984

99,58

 

 

99,58

 

123

DT-8

Chùa Núi Ta Kou

Tân Lập, Hàm Thuận Nam

11 96 355

4 33 652

397,07

 

 

397,07

 

124

DT-9

Kê gà

Tân Thành, Hàm Thuận Nam

11 83 088

4 44 210

40,22

 

 

40,22

 

IV. Huyện Hàm Thuận Bắc

 

125

DT-10

Di tích lịch sử Cách Mạng Căn cứ Tỉnh ủy Bình Thuận

Dân Hiệp, Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12 41 447

4 60 502

41,22

12,00

QP-21

29,22

 

126

DT-11

Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Pô Ptao Yang Tôm

Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12 40 327

4 61 936

99,56

 

 

99,56

 

127

DT-12

Bia chiến thắng Sông Quao

Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

12 35 902

4 61 776

37,20

 

 

37,20

 

128

DT-13

Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Làng Gọ

Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12 34 820

4 62 590

99,56

 

 

99,56

 

129

DT-14

Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Bà Châu Rế

Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

12 32 391

4 59 165

52,19

 

 

52,19

 

130

DT-15

Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Bàu Lò Gạch

Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 33 111

4 69 432

63,73

 

 

63,73

 

131

DT-16

Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Hồng Liêm

Liêm Hòa, Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 33 672

4 73 706

27,81

 

 

27,81

 

132

DT-17

Công binh Xưởng 108

Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 32 364

4 76 574

61,85

 

 

61,85

 

133

DT-18

Bệnh xá X2

Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

12 27 643

4 49 935

99,88

 

 

99,88

 

134

DT-19

Dinh Ông Chủ

Ma Lâm, Hàm Thuận Bắc

12 24 834

4 60 450

99,82

 

 

99,82

 

135

DT-20

Văn hóa Sa Huỳnh động Giếng Sen

Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

12 24 476

4 67 160

40,03

 

 

40,03

 

136

DT-21

Kho lúa, Hội trường dưới lòng đất

Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 23 419

4 70 454

36,69

 

 

36,69

 

137

DT-22

Văn hóa Sa Huỳnh động Giếng Vịt

Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

12 21 869

4 63 351

99,58

 

 

99,58

 

138

DT-23

Nhà Đất

Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 19 730

4 47 504

100,40

12,54

QP-27

87,86

 

139

DT-24

Râm Tiến, Rẫy nổ

Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

12 19 816

4 57 744

250,10

7,02

AN-4

243,08

 

140

DT-25

Động Bà Hòe

Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

12 18 104

4 63 414

63,14

 

 

63,14

 

141

DT-26

Văn hóa Chăm nhóm đền tháp Bàu Xuyên

Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

12 17 464

4 63 359

38,69

 

 

38,69

 

142

DT-27

Văn hóa Chăm thành quân sự Gò Thành

Hàm Thắng, Hàm Thuận Bắc

12 16 438

4 59 554

99,56

 

 

99,56

 

143

DT-28

Khảo cổ học văn hóa Sa Huỳnh động cát thôn 6 Hàm Đức

Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

12 15 400

4 62 801

99,58

 

 

99,58

 

144

DT-29

Đình làng Phú Hội

Hàm Hiệp, Hàm Thuận Bắc

12 11 275

4 49 331

100,09

 

 

100,09

 

V. Huyện Bắc Bình

 

145

DT-30

Văn hóa Sa Huỳnh núi Ông

Bình Tân, Bắc Bình

12 42 407

4 65 240

63,72

 

 

63,72

 

146

DT-31

Khảo cổ văn hóa Chăm nhóm đền tháp Bình Tân

Bình Tân, Bắc Bình

12 41 914

4 68 062

63,72

 

 

63,72

 

147

DT-32

Văn hóa Chăm thành quân sự Sông Lũy

Sông Lũy, Bắc Bình

12 40 142

4 80 237

398,25

 

 

398,25

 

148

DT-33

Pô Klong Mơ Hnai

Lương Sơn, Bắc Bình

12 38 855

4 87 911

49,43

 

 

49,43

 

149

DT-34

Văn hóa Chăm đền thờ Pô Pzà Pách Mứk (Tố Lý)

Phan Thanh, Bắc Bình

12 40 032

4 90 982

99,56

 

 

99,56

 

150

DT-35

Kiến trúc nghệ thuật đình làng Hòa Thuận

TT. Chợ Lầu, Bắc Bình

12 42 915

5 01 310

35,84

 

 

35,84

 

151

DT-36

Đền thờ Pô Klong Sách

Phan Hòa, Bắc Bình

12 42 662

5 05 428

35,85

 

 

35,85

 

152

DT-37

Chùa Xuân An

TT. Chợ Lầu, Bắc Bình

12 41 007

5 00 024

35,84

 

 

35,84

 

153

DT-38

Đình làng Xuân An

Chợ Lầu, Bắc Bình

12 40 871

5 00 526

5,99

 

 

5,99

 

154

DT-39

Đình làng Xuân Hội

Chợ Lầu, Bắc Bình

12 40 576

4 99 934

4,49

 

 

4,49

 

155

DT-40

Nghệ thuật Chăm đền thờ Pô Nít

Phan Hiệp, Bắc Bình

12 39 705

5 02 093

35,84

 

 

35,84

 

156

DT-41

Đền Thờ Thiên Ya Na

Phan Rí Thành, Bắc Bình

12 39 322

5 02 352

35,84

 

 

35,84

 

157

DT-42

Văn hóa Chăm đền thờ Pô Klong Khul (Pô Klong Gahul)

Phan Hiệp, Bắc Bình

12 37 769

4 99 606

53,46

 

 

53,46

 

158

DT-43

Chùa Bà Thiên Hậu

Phan Rí Thành, Bắc Bình

12 38 351

5 05 075

37,38

 

 

37,38

 

159

DT-44

Đền Thờ Pô Át

Phan Hòa, Bắc Bình

12 38 845

5 06 510

35,84

 

 

35,84

 

160

DT-45

Đình Chùa Đông An

Phan Rí Thành, Bắc Bình

12 38 175

5 05 816

29,96

 

 

29,96

 

VI. Huyện Tuy Phong

 

161

DT-46

Nhóm Đền tháp Pô Tằm

Phú Lạc, Tuy Phong

12 46 243

5 19 831

43,95

 

 

43,95

 

162

DT-47

Đền Thờ Po Nruap (Pô Nưng Rúp)

Phong Phú, Tuy Phong

12 45 940

5 18 730

35,85

 

 

35,85

 

163

DT-48

Gành Son

Chí Công, Tuy Phong

12 36 518

5 12 817

99,60

 

 

99,60

 

164

DT-49

Chùa Cổ Thạch

Bình Thạnh, Tuy Phong

12 36 358

5 23 513

62,37

 

 

62,37

 

165

DT-50

Đình làng Bình An

Bình Thạnh, Tuy Phong

12 35 848

5 22 218

15,13

5,75

QP-41

9,38

 

166

DT-51

Lăng Ông Nam Hải

Bình Thạnh, Tuy Phong

12 35 649

5 21 951

13,44

4,27

QP-41

9,17

 

VII. Thị xã La Gi

 

167

DT-52

Dinh Thầy Thím

Tân Hải, TX. La Gi

11 85 920

4 28 124

43,37

 

 

43,37

 

VIII.Thành phố Phan Thiết

 

168

DT-53

Nhóm Đền tháp Pô Shanư

Phú Hài, TP. Phan Thiết

12 09 354

4 61 278

37,44

 

 

37,44

 

169

DT-54

Lăng Mộ Nguyễn Thông

Phú Hài, TP. Phan Thiết

12 09 291

4 62 138

6,23

 

 

6,23

 

170

DT-55

Đình làng Phú Lâm

Tiến Lợi, TP. Phan Thiết

12 07 634

4 52 835

15,93

 

 

15,93

 

171

DT-56

Căng Ê Sê Pic

Tiến Lợi, TP. Phan Thiết

12 05 936

4 52 794

103,80

 

 

103,80

 

172

DT-57

Lịch sử - văn hóa Vạn Thạch Long

P. Mũi Né, TP. Phan Thiết

12 07 530

4 75 905

62,73

 

 

62,73

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

4.754,53

41,58

 

4.712,95

 

Đ. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT QUỐC PHÒNG [64 KHU VỰC]

 

I. Huyện Đức Linh

 

173

QP-1

Sân bay Võ Đắc

Đức Tín, Đức Linh

12 32 311

3 88 827

210,00

 

 

210,00

 

174

QP-2

Đức Tài

Đức Tài, Đức Linh

12 32 096

3 93 468

89,44

 

 

89,44

 

II. Huyện Tánh Linh

 

175

QP-3

Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng

Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Tánh Linh

12 55 013

4 17 848

2.295,52

 

 

2.295,52

 

176

QP-4

Măng tố

Măng Tố, Bắc Ruộng, Tánh Linh

12 50 838

4 18 991

2.951,70

169,25

TL3

2.782,45

 

177

QP-5

Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Nghị Đức

Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Nghị Đức, Tánh Linh

12 41 227

4 17 318

3.041,14

255,79

PH7

2.785,35

 

178

QP-6

La Ngâu

La Ngâu, Tánh Linh

12 33 439

4 19 085

81,10

 

 

81,10

 

179

QP-7

Lạc Tánh-Gia An, Tánh Linh

Lạc Tánh - Gia An, Tánh Linh

12 28 255

4 08 728

1.218,22

39,73

AN-2

1.178,49

 

180

QP-8

Suối Kiết, Đức Thuận

Đức Thuận, Suối Kiết, Tánh Linh

12 18 970

4 15 251

1.085,68

 

 

1.085,68

 

181

QP-9

Suối Kiết

Suối Kiết, Tánh Linh

12 12 449

4 07 726

81,63

 

 

81,63

 

182

QP-10

Núi Bong Lồ Ô

Tân Lập, Hàm Thuận Nam và Sông Phan, Hàm Tân và Suối Kiết, Tánh Linh

12 08 940

4 21 039

5.537,76

 

 

5.537,76

 

III. Huyện Hàm Thuận Nam

 

183

QP-11

Núi Đang Cá

Mỹ Thạnh, Hàm Thuận Nam và Đông Giang, Hàm Thuận Bắc

12 33 156

4 31 083

5.447,99

1.855,42

PH-9

3.592,57

 

184

QP-12

Cụm Núi Hàm Cần

Hàm Cần, Hàm Thuận Nam

12 22 207

4 44 442

969,03

 

 

969,03

 

185

QP-13

Núi Cô Nhi

Hàm Thạnh, Hàm Thuận Nam

12 12 741

4 42 334

135,44

 

 

135,44

 

186

QP-14

Điểm cao 141

Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

12 05 038

4 38 827

52,63

 

 

52,63

 

187

QP-15

Tân Lập

Tân Lập, Hàm Thuận Nam

12 05 279

4 29 526

1.489,84

 

 

1.489,84

 

188

QP-16

Điểm cao 144

TT. Thuận Nam, Hàm Thuận Nam

12 00 077

4 30 612

141,70

 

 

141,70

 

189

QP-17

Hàm Minh

Hàm Minh, Hàm Thuận Nam

11 99 035

4 34 632

56,55

 

 

56,55

 

190

QP-18

Điểm cao 116

Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

11 92 556

4 33 353

79,51

 

 

79,51

 

191

QP-19

Tân Thành

Tân Thành, Hàm Thuận Nam

11 83 539

4 43 442

46,83

 

 

46,83

 

192

QP-20

Mũi Kê Gà

Tân Thành, Hàm Thuận Nam

11 82 937

4 44 210

9,53

 

 

9,53

 

IV. Huyện Hàm Thuận Bắc

 

193

QP-21

Thuận Hòa

Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12 42 321

4 60 702

166,70

 

 

166,70

 

194

QP-22

Hàm Phú

Hàm Phú, Hàm Thuận Bắc

12 37 685

4 50 652

285,32

 

 

285,32

 

195

QP-23

Núi Lạng Hon

Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12 38 228

4 61 036

205,16

 

 

205,16

 

196

QP-24

Hồng Liêm

Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

12 34 586

4 75 560

75,59

 

 

75,59

 

197

QP-25

Núi Ba

Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

12 33 510

4 58 478

385,70

 

 

385,70

 

198

QP-26

Núi Một

Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

12 23 406

4 56 965

118,80

 

 

118,80

 

199

QP-27

Núi Tio Ha

Hàm Liêm, Hàm Chính, Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

12 22 907

4 50 211

1.797,77

 

 

1.797,77

 

200

QP-28

Núi Tà Zôn

Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

12 21 433

4 64 376

168,12

 

 

168,12

 

V. Huyện Bắc Bình

 

201

QP-29

Phan Lâm

Phan Lâm, Bắc Bình

12 55 323

4 83 588

25,77

 

 

25,77

 

202

QP-30

Núi Bèo Ma

Phan Điền, Bắc Bình

12 49 185

5 04 500

2.305,33

 

 

2.305,33

 

203

QP-31

Hòn Mốc

Lương Sơn, Bắc Bình

12 43 200

4 81 778

127,43

 

 

127,43

 

204

QP-32

Hòn Hồng

Hòa Thắng, Bắc Bình

12 20 671

4 89 013

130,68

 

 

130,68

 

205

QP-33

Mũi Yến

Hòa Thắng, Bắc Bình

12 19 970

4 90 547

30,94

 

 

30,94

 

VI. Huyện Tuy Phong

 

206

QP-34

Phong Phú

Phong Phú, Tuy Phong

12 55 191

5 14 368

1.018,11

 

 

1.018,11

 

207

QP-35

Núi Đá Chẹt

Vĩnh Tân, Tuy Phong

12 54 284

5 38 955

673,69

 

 

673,69

 

208

QP-36

Phong Phú

Phong Phú, Tuy Phong

12 44 595

5 11 631

34,88

 

 

34,88

 

209

QP-37

Núi Nạng, Núi Láng Bồ

Phú Lạc, Tuy Phong

12 42 811

5 18 261

808,68

 

 

808,68

 

210

QP-38

Cù Lao Câu

Phước Thể, Tuy Phong

12 41 926

5 35 171

24,10

 

 

24,10

 

211

QP-39

TT Liên Hương

TT Liên Hương, Tuy Phong

12 41 040

5 26 314

30,48

 

 

30,48

 

212

QP-40

Bình Thạnh

Bình Thạnh, Tuy Phong

12 36 423

5 22 466

26,91

 

 

26,91

 

213

QP-41

Bình Thạnh

Bình Thạnh, Tuy Phong

12 35 549

5 22 321

29,01

 

 

29,01

 

214

QP-42

Hòa Phú

Hòa Phú, TT Phan Rí Cửa, Tuy Phong

12 34 409

5 06 472

17,26

 

 

17,26

 

VII. Huyện Hàm Tân

 

215

QP-43

Tân Đức

Tân Đức, Hàm Tân

12 02 951

4 03 096

53,04

 

 

53,04

 

216

QP-44

Núi Lồ Ô, Núi Giăng Co

Tân Minh, Tân Nghĩa, Tân Phúc, Hàm Tân

11 98 916

4 10 779

5.470,20

 

 

5.470,20

 

217

QP-45

Núi Đất

Tân Minh, Hàm Tân

11 91 948

4 07 909

107,33

 

 

107,33

 

218

QP-46

Núi Nhọn

Tân Hà, Hàm Tân và Tân Bình, Hàm Tân

11 91 813

4 17 206

404,94

 

 

404,94

 

219

QP-47

Núi Bể

Tân Hà, Tân Xuân, Tân Thắng, Hàm Tân

11 88 505

4 03 482

7.781,38

1.437,42

AN-6

6.343,96

 

220

QP-48

Tân Xuân

Tân Xuân, Hàm Tân

11 86 336

4 16 959

46,77

 

 

46,77

 

221

QP-49

Điểm cao 72

Sơn Mỹ, Hàm Tân

11 76 634

4 10 343

133,79

 

 

133,79

 

VIII. Thị xã La Gi

 

222

QP-50

TX La Gi

Tân Bình, Tân Tiến, TX La Gi

11 92 739

4 20 452

1.011,76

 

 

1.011,76

 

223

QP-51

Tân Tiến

Tân Tiến, TX La Gi

11 87 236

4 24 235

100,55

 

 

100,55

 

224

QP-52

Tân Hải

Tân Hải, TX La Gi

11 85 014

4 31 352

46,95

 

 

46,95

 

225

QP-53

Sân bay Hàm Tân

Tân Xuân, Hàm Tân và Tân An, TX. La Gi

11 83 658

4 15 139

150,17

 

 

150,17

 

226

QP-54

Tân An

Tân An, TX. La Gi

11 81 407

4 15 544

60,94

 

 

60,94

 

227

QP-55

Thôn 1, Tân Phước

Tân Phước, TX. La Gi

11 81 431

4 16 559

81,22

 

 

81,22

 

228

QP-56

Tân Phước

Tân Phước, TX. La Gi

11 76 431

4 15 513

28,80

 

 

28,80

 

229

QP-57

Phước Lộc

Phước Lộc, TX La Gi

11 76 495

4 19 711

4.588,81

 

 

4.588,81

 

IX. Thành phố Phan Thiết

 

230

QP-58

Sân bay Phan Thiết

Thiện Nghiệp, Tp. Phan Thiết

12 16 726

4 69 705

1.270,15

 

 

1.270,15

 

231

QP-59

Hòn Rơm

Mũi Né, TP. Phan Thiết

12 11 522

4 81 745

80,89

 

 

80,89

 

232

QP-60

Lầu Ông Hoàng

Phú Hài, TP. Phan Thiết

12 09 354

4 61 278

49,01

 

 

49,01

 

233

QP-61

Núi Cố

Phú Hài, TP. Phan Thiết

12 09 265

4 62 578

72,56

 

 

72,56

 

234

QP-62

Công trình phòng thủ Mũi Né

Mũi Né, Tp. Phan Thiết

12 08 250

4 76 700

99,58

 

 

99,58

 

235

QP-63

Cụm phòng thủ

Tiến Thành, Tiến Lợi, Đức Long, TP. Phan Thiết

12 05 584

4 52 417

359,00

103,80

DT-56

255,20

 

236

QP-64

Trung tâm Huấn luyện Quân sự Phan Thiết

Tiến Thành, TP. Phan Thiết

11 99 864

4 49 367

19,13

 

 

19,13

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

55.524,64

3.861,41

 

51.663,23

 

E. ĐỐI TƯỢNG ĐẤT AN NINH [9 KHU VỰC]

 

I. Huyện Đức Linh

 

237

AN-1

Đội PCCC & CNCH khu vực Đức Linh - Tánh Linh

Vũ Hòa, Đức Linh

12 35 589

3 98 071

2,21

 

 

2,21

 

II. Huyện Tánh Linh

 

238

AN-2

Trại Giam Huy Khiêm

Huy Khiêm, Gia An, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh

12 31 770

4 08 779

478,00

 

 

478,00

 

239

AN-3

Trại giam Xuân Lộc

Gia Huynh, huyện Tánh Linh

12 13 213

3 96 529

360,22

 

 

360,22

 

II. Huyện Hàm Thuận Bắc

 

240

AN-4

Trại tạm giam Công an tỉnh

Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

12 20 165

4 58 562

10,02

 

 

10,02

 

IV. Huyện Bắc Bình

 

241

AN-5

Phân trại tạm giam Công an tỉnh

Sông Lũy, Bình Tân, Bắc Bình

12 40 864

4 75 328

145,04

 

 

145,04

 

V. Huyện Hàm Tân

 

242

AN-6

Trại giam Z30D

Tân Đức, Tân Minh, Tân Phúc, Tân Hà, Thắng Hải, huyện Hàm Tân

11 93 973

4 01 233

9.958,96

107,33

QP45

9.851,63

 

VI. TP. Phan Thiết

 

243

AN-7

Nhà nghỉ dưỡng Mũi Né

Mũi Né, Phan Thiết

12 13 924

4 82 391

3,43

 

 

3,43

 

244

AN-8

Tổ Công an trật tự Long Sơn - Suối Nước

Mũi Né, Phan Thiết

12 12 289

4 80 612

0,05

 

 

0,05

 

245

AN-9

Trung tâm huấn luyện chiến sỹ mới, bồi dưỡng nghiệp vụ và doanh trại Cảnh sát cơ động

Tiến lợi, Phan Thiết

12 06 963

4 52 120

7,88

 

 

7,88

 

Tổng cộng:

 

 

 

 

10.965,81

107,33

 

10.858,48

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 4: DANH SÁCH CÁC KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN TITAN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3542/QĐ-UBND ngày 11/12/2017 của UBND tỉnh)

Stt

Tên khu vực dự trữ

Hiện trạng điều tra

Điểm góc

Tọa độ VN 2000 múi 6

Diện tích (km²)

Tài nguyên dự trữ

X (m)

Y (m)

KTT

Tổng

Đơn vị

1

Huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong

Đã đánh giá tài nguyên

1

1241100

233700

111

106

23,935

Ngàn tấn

2

1244100

233700

3

1244000

235000

4

1242500

238500

5

1242500

240400

6

1242900

241500

7

1241600

245300

8

1243600

248000

9

1240700

252400

10

1237400

251400

11

1236800

251000

12

1236300

249800

13

1235500

249700

14

1235500

249700

15

1236900

248900

16

1238100

246200

17

1238500

244500

18

1238000

241000

19

1237500

240200

20

1237500

237000

21

1237200

235700

22

1236200

234500

23

1235200

234000

24

1235200

232700

25

1238500

230700

26

1240400

230300

2

Huyện Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, Tuy Phong

Đã đánh giá tài nguyên

1

1213500

190300

111

491

329,36

Ngàn tấn

2

1219700

190300

3

1230600

195100

4

1234100

200500

5

1231300

208000

6

1231400

210200

7

1233300

215400

8

1232500

218300

9

1238100

226100

10

1234200

228800

11

1231400

227000

12

1230100

223900

13

1226800

221200

14

1222400

222400

15

1222400

219500

16

1220900

216900

17

1220800

214700

18

1222900

213200

19

1222700

207800

20

1218800

210600

21

1217700

210100

22

1217300

206800

23

1213400

206100

24

1212300

204500

25

1212500

196800

26

1216000

196800

27

1216000

194400

28

1214900

194000

3

Hàm Thuận Nam

Đã đánh giá tài nguyên

1

1209100

176100

111

205

56,144

Ngàn tấn

2

1207400

180300

3

1200500

176300

4

1195700

174700

5

1188600

173100

6

1187400

172200

7

1187300

822900

105

8

1189900

818700

9

1193100

817400

10

1194200

818900

11

1196700

819400

12

1198600

820100

13

1202400

822300

14

1203800

824100

15

1205300

825500

16

1206800

827300

4

Xã Tân Hải, thị xã La Gi

Đã đánh giá tài nguyên

1

1186700

810800

105

3

270

Ngàn tấn

2

1187900

810100

3

1188700

812200

4

1187600

812900

5

Xã Tân Bình, thị xã La Gi

Đã đánh giá tài nguyên

1

1184200

803600

105

7

505

Ngàn tấn

2

1185000

803100

3

1187100

803300

4

1186900

806700

5

1186000

807100

6

Xã Tân Thắng, huyện Hàm Tân

Đã đánh giá tài nguyên

1

1172900

782000

105

15

847

Ngàn tấn

2

1175400

780900

3

1178600

785400

4

1176600

786800