Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2536/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 31 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 24a/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân tỉnh Bình Thuận khóa X, kỳ họp thứ 4 về Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2661/TTr-SXD ngày 09 tháng 8 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 với các nội dung chủ yếu như bản tóm tắt kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Căn cứ quan điểm và mục tiêu phát triển đã được xác định trong quy hoạch, Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ trách nhiệm và quyền hạn được giao, chỉ đạo và tổ chức triển khai thực hiện trong kế hoạch 05 năm, nhằm bảo đảm thực hiện tốt các quan điểm và mục tiêu đề ra. Trước mắt cần tập trung chỉ đạo thực hiện các vấn đề trọng tâm như sau:

1. Sở Xây dựng:

- Công bố, công khai Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 theo đúng quy định của pháp luật.

- Định kỳ rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định để Quy hoạch phù hợp với thực tế tình hình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.

- Tổ chức theo dõi, kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Rà soát, đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép về mức độ tuân thủ pháp luật, khai thác không hiệu quả, không chú trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm.

- Rà soát lại các vị trí, các khu vực đã khai thác khoáng sản chưa cải tạo phục hồi môi trường trên địa bàn toàn tỉnh để có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp luật.

- Đối với các mỏ quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản để phục vụ các đối tượng được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 22 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ: Khi giải quyết cấp phép các mỏ này phải thực hiện việc lựa chọn tổ chức, cá nhân để cấp phép theo đúng quy định tại Điều 25 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ.

- Trong quá trình thực hiện quy hoạch cần chú ý thực hiện các ý kiến chỉ đạo của Hội đồng nhân dân tỉnh tại Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2017, nhất là các vấn đề sau:

+ Đối với các mỏ chồng lấn đất lúa, đất rừng phải kiên quyết đưa ra ngoài quy hoạch khai thác khoáng sản.

+ Đánh giá lại hiệu quả khai thác cát dưới các lòng sông để có quy hoạch phù hợp.

+ Khu vực núi Tà Zôn không quy hoạch cấp phép khai thác mới, các mỏ đã cấp giấy phép được hoạt động khai thác đến ngày giấy phép hết hạn và không được gia hạn.

- Phối hợp với Sở Xây dựng theo dõi, kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch.

- Phối hợp với Sở Xây dựng định kỳ rà soát trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung quy hoạch theo quy định để Quy hoạch phù hợp với thực tế tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.

3. Các Sở, ngành liên quan:

- Chỉ đạo theo thẩm quyền tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật.

- Thực hiện quản lý nhà nước về bảo vệ tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

a) Có trách nhiệm cập nhật các khu vực quy hoạch khoáng sản đã được phê duyệt để điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cho phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

b) Giải quyết theo thẩm quyền cho thuê đất hoạt động khoáng sản, sử dụng hạ tầng kỹ thuật và các vấn đề khác có liên quan cho tổ chức, cá nhân được phép hoạt động khoáng sản tại địa phương theo quy định của pháp luật.

c) Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, khoáng sản chưa khai thác, tài nguyên thiên nhiên khác theo quy định của pháp luật; bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội tại khu vực có quy hoạch khoáng sản.

d) Báo cáo Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp tình hình hoạt động khoáng sản trên địa bàn.

đ) Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.

e) Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về khoáng sản theo thẩm quyền.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Công thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hai

 

TÓM TẮT

QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536 /QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)

I. QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN

- Khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường và than bùn không thể thiếu trong quá trình phát triển kinh tế xã hội, hạ tầng giao thông, công trình xây dựng của tỉnh trước mắt và lâu dài nên phải có quy hoạch, kế hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng hợp lý, tránh lãng phí, thất thoát tài nguyên khoáng sản, huỷ hoại cảnh quan môi trường, thất thu ngân sách nhà nước. Hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trên địa bàn tỉnh phải gắn với nhu cầu thị trường và được đặt trong mối quan hệ chặt chẽ góp phần thúc đẩy, phát triển các ngành công nghiệp cũng như các ngành nông, lâm nghiệp, thủy lợi, giao thông, xây dựng đô thị, dịch vụ du lịch và lĩnh vực an ninh quốc phòng,… trên địa bàn tỉnh.

- Các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản phải có năng lực, ý thức, tinh thần, trách nhiệm cao trong công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường. Phát triển và quy hoạch các khu vực khai thác, chế biến khoáng sản phải đạt được mục tiêu sử dụng hợp lý và tiết kiệm tài nguyên, bảo đảm an ninh chính trị và an toàn xã hội.

II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN

- Thực hiện Quy hoạch phù hợp với chiến lược thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản chung của cả nước, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các ngành liên quan, góp phần xây dựng ngành công nghiệp khoáng sản Bình Thuận từng bước phát triển tương đối toàn diện, có cơ sở vật chất, kỹ thuật và công nghệ hiện đại; tăng dần giá trị gia tăng trong công nghiệp khai thác khoáng sản, góp phần vào việc giải quyết việc làm, tăng thu ngân sách nhà nước, cải thiện kết cấu hạ tầng ở những vùng khai thác, chế biến tài nguyên khoáng sản.

- Bảo đảm việc Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả; gắn với việc bảo vệ tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường, cảnh quan, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh; đảm bảo quốc phòng an ninh; đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cả trước mắt và lâu dài, trước hết là phục vụ nhu cầu trong tỉnh. Khai thác phải gắn với đổi mới công nghệ và chế biến sâu, sử dụng phù hợp với tiềm năng khoáng sản địa phương, khai thác phải đảm bảo việc cải tạo, phục hồi môi trường. Không quy hoạch thăm dò và khai thác trên diện tích đất lúa, đất quy hoạch 03 loại rừng, đất có rừng tự nhiên, đất trồng cây thanh long, đất an ninh quốc phòng.

- Giúp cơ quan quản lý nhà nước xác định được nguồn tài nguyên khoáng sản, hiện trạng khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh, góp phần tăng cường công tác quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản.

- Định hướng phát triển đến năm 2030 cho ngành công nghiệp khoáng sản để kêu gọi đầu tư, thăm dò, chế biến khoáng sản.

- Làm cơ sở cho việc minh bạch hóa trong hoạt động khoáng sản, phát huy giá trị kinh tế của khoáng sản,… thông qua hình thức đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

- Xây dựng kế hoạch khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản một cách hợp lý, nhằm đáp ứng được nhu cầu sử dụng tài nguyên khoáng sản làm vật liệu xây dựng như: đá xây dựng, cát xây dựng, sét gạch ngói, vật liệu san lấp, than bùn trong kỳ quy hoạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Trên cơ sở các mục tiêu trên, Báo cáo và Bản đồ Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030, xác định và thể hiện rõ các khu vực, mỏ và loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn cần đầu tư thăm dò, khai thác; các khu vực đấu giá quyền khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng và than bùn; các khu vực dự trữ khoáng sản định hướng cho giai đoạn 2020 - 2030; các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản.

III. NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH VÀ PHÂN CHIA KHU VỰC HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN

1. Nguyên tắc quy hoạch

- Các khu vực quy hoạch thăm dò, khai thác được bố trí hợp lý, xem xét kỹ vấn đề môi trường, cảnh quan, đời sống dân cư nơi có mỏ khai thác; hạn chế quy hoạch gần hoặc phải đi qua khu dân cư.

- Quy hoạch phải gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, dân sinh trong thời kỳ quy hoạch, đã giảm bớt số điểm mỏ đưa vào khai thác, nhất là ở các địa bàn trong thời gian qua có số điểm khai thác nhiều, cung đã vượt cầu và đối với khoáng sản đá xây dựng, sét gạch ngói, cát xây dựng; cắt giảm tối đa hoặc đưa vào quy hoạch dự trữ các điểm đưa vào quy hoạch khai thác có liên quan đến đất lúa, đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, đất có rừng tự nhiên, đất an ninh - quốc phòng, di tích lịch sử - văn hóa; hạn chế đến mức tối đa các điểm quy hoạch khoáng sản gần hoặc phải đi qua khu dân cư.

2. Phân chia khu vực hoạt động khoáng sản theo luật định

Căn cứ quy định của Luật Khoáng sản năm 2010; Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng và pháp luật khác liên quan. Phân chia các khu vực hoạt động khoáng sản như sau:

- Khu vực cấm hoạt động khoáng sản gồm:

+ Khu vực đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng hoặc được khoanh vùng bảo vệ theo quy định của Luật di sản văn hóa;

+ Khu vực đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ hoặc đất quy hoạch trồng rừng phòng hộ, khu bảo tồn địa chất;

+ Khu vực đất quy hoạch dành cho mục đích quốc phòng, an ninh hoặc nếu tiến hành hoạt động khoáng sản có thể gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;

+ Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;

+ Đất thuộc hành lang hoặc phạm vi bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều; hệ thống cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải, dẫn điện, xăng dầu, khí, thông tin liên lạc.

- Khu vực hoạt động khoáng sản là khu vực có khoáng sản đã được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khoanh định trong quy hoạch theo quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều 10 của Luật Khoáng sản năm 2010.

IV. PHÂN VÙNG LÃNH THỔ QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN

Dựa vào điều kiện tự nhiên, quy luật phân bố tài nguyên khoáng sản và quy hoạch phát triển về cơ cấu kinh tế trên lãnh thổ tỉnh Bình Thuận đến năm 2020; Cơ cấu quản lý Nhà nước về Tài nguyên và Môi trường đã phân chia vùng quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn theo từng huyện, thị xã và thành phố để công tác quản lý, kiểm tra, giám sát về hoạt động khoáng sản của các địa phương được thuận lợi. Các vùng quy hoạch bao gồm: Tuy Phong, Bắc Bình, Phan Thiết, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, La Gi, Hàm Tân, Đức Linh, Tánh Linh.

V. ĐỐI TƯỢNG QUY HOẠCH

- Đối tượng khoáng sản làm làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn đã được lựa chọn đưa vào quy hoạch bao gồm:

+ Đá xây dựng các loại (granitoid, phun trào a xít đến trung tính, phun trào bazan, các thành tạo trầm tích cát kết, cát bột kết phân lớp dày hoặc bị sừng hóa).

+ Sét nguyên liệu.

+ Cát xây dựng các nguồn gốc (sông, sông - hồ, sông - biển, biển).

+ Vật liệu san lấp các loại (sỏi laterit, sỏi bồi nền, cát bột bồi nền, đất bồi nền).

+ Than bùn.

- Thứ tự ưu tiên đưa vào quy hoạch cho các loại khoáng sản như sau:

+ Các khu vực quy hoạch đã cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản: Các mỏ đang còn hiệu lực khai thác, các mỏ đã được cấp phép thăm dò gồm 105 mỏ các loại, trong đó (đá xây dựng 36; cát xây dựng 25; sét gạch ngói 22; vật liệu san lấp 22).

+ Các khu vực quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Tổng số đưa vào quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản gồm 62 khu vực (cát xây dựng 11; sét gạch ngói 01; vật liệu san lấp 50).

Các khu vực đã được Ủy ban nhân dân tỉnh có Quyết định danh sách các mỏ không đấu giá quyền khai thác khoáng sản: gồm 23 khu vực (19 khu vực theo Quyết định số 2059/QĐ-UBND và 04 khu vực theo Quyết định số 351/QĐ-UBND). Trong tổng số 23 mỏ nêu trên, đã có 13/23 mỏ đã cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác, còn lại 10 mỏ tiếp tục đưa vào quy hoạch. Ngoài ra, bổ sung 52 khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố đề suất mới.

Quy định tại điểm đ, Khoản 1, Điều 22 Nghị định 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ: “Khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được quy hoạch khai thác để cung cấp nguyên vật liệu phục vụ xây dựng các công trình sử dụng ngân sách Nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông; công trình thủy lợi; thủy điện); công trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu vực có khoáng sản dùng làm vật liệu san lấp phục vụ công trình hệ tầng giao thông, công trình phúc lợi thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới”.

+ Các khu vực quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản: Có 154 điểm quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, trong đó (đá xây dựng 18, cát xây dựng 37, sét gạch ngói 12, vật liệu san lấp 86 và than bùn 1).

+ Các khu vực quy hoạch dự trữ khoáng sản: là các khu vực khoáng sản có trữ lượng còn lại sau kỳ quy hoạch và tài nguyên của các điểm khoáng sản còn lại, được đưa vào quy hoạch dự trữ định hướng đến năm 2030 và các kỳ quy hoạch tiếp theo.

Số lượng các điểm khoáng sản mới được quy hoạch vào dự trữ khoáng sản gồm 83 điểm, trong đó (đá xây dựng 38, cát xây dựng 25, sét gạch ngói 5, vật liệu san lấp 14; than bùn 1).

VI. NỘI DUNG QUY HOẠCH KHOÁNG SẢN

1. Khoanh định khu vực cấm hoạt động khoáng sản

Công tác khoanh định khu vực cấm, tạm thời cấm của tỉnh Bình Thuận đã dần hoàn thiện. Hiện tại, tỉnh đã khoanh định 161 khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, đã được các Bộ, ngành liên quan thống nhất và Ủy ban nhân dân tỉnh đã phê duyệt tại Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 05 tháng 10 năm 2016.

2. Quy hoạch đã được cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản

Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Bình Thuận có 105 mỏ đang còn hiệu lực khai thác và đã cấp giấy phép thăm dò khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường (trong đó 36 mỏ đá xây dựng, 25 mỏ cát xây dựng, 22 mỏ sét gạch ngói, 22 mỏ vật liệu san lấp).

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ thuộc diện đã cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản như sau:

- Đá xây dựng 36 mỏ: Từ KT-D-1 đến KT-D-36.

- Cát xây dựng 25 mỏ: Từ KT-C-1 đến KT-C-25.

- Sét gạch ngói 22 mỏ: Từ KT-S-1 đến KT-S-22.

- Vật liệu san lấp bồi nền 22 mỏ: Từ KT-SL-1 đến KT-SL-22.

- Đối với đá xây dựng: Toàn bộ 36 mỏ đang hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 13.244.808m3.

- Đối với cát xây dựng: Toàn bộ 25 mỏ đang hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ lượng đưa vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 3.514.081m3.

- Đối với sét gạch ngói: Toàn bộ 22 mỏ đang hoạt động khai thác và đã cấp phép thăm dò được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ lượng đưa vào kỳ quy hoạch của các mỏ là 2.950.410m3.

- Đối với vật liệu san lấp: Toàn bộ 22 mỏ đang hoạt động khai thác được tiếp tục đưa vào quy hoạch. Trữ lượng đưa vào kỳ quy hoạch của các mỏ này là 2.894.158m3.

Thông tin tổng hợp và chi tiết các mỏ Quy hoạch đã được cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản có Phụ lục 1 kèm theo.

3. Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản được quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 22 Nghị định 158/2016/NĐ-CP “Khu vực khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường được quy hoạch khai thác để cung cấp nguyên vật liệu phục vụ xây dựng các công trình sử dụng ngân sách Nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông; công trình thủy lợi; thủy điện); công trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu vực có khoáng sản dùng làm vật liệu san lấp phục vụ công trình hệ tầng giao thông, công trình phúc lợi thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới.

Tổng số khu vực đưa vào quy hoạch không đấu giá kỳ này bao gồm 62 khu vực. Trong đó, cát xây dựng 11, sét gốm gọ 01 và vật liệu san lấp 50.

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:

- Cát xây dựng 11 mỏ: Từ KĐG-C-1 đến KĐG-C-11.

- Sét gốm gọ 01 mỏ: KĐG-S-1.

- Vật liệu san lấp 50 mỏ: Từ KĐG-SL-1 đến KĐG-SL-50.

- Đối với cát xây dựng: Gồm 11 mỏ chưa hoạt động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 340.000m3.

- Đối với sét gốm gọ: Gồm 01 mỏ chưa hoạt động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 20.000m3.

- Đối với vật liệu san lấp: Gồm 50 mỏ chưa hoạt động khai thác được đưa vào quy hoạch. Trữ lượng tham gia vào kỳ quy hoạch được dự tính tham gia trong 02 năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.280.000m3.

Thông tin tổng hợp và chi tiết các mỏ Quy hoạch không đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 2 kèm theo.

3. Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Trữ lượng của các mỏ có thu tiền cấp quyền khai thác, các mỏ không đấu giá quyền khai thác vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu của kỳ quy hoạch cho mỗi loại khoáng sản. Do đó, phải lựa chọn các khu vực khoáng sản đã được phổ tra khảo sát về quy mô, chất lượng và có điều kiện thuận lợi cho khai thác, không nằm trong các vùng cấm hoặc tạm thời cấm hoạt động khoáng sản để đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản trong kỳ quy hoạch này.

Dựa trên tài liệu hiện có về đặc điểm phân bố khoáng sản, thống nhất với các cấp lãnh đạo địa phương lựa chọn các diện tích mới từ các cấp xã, phường, các huyện, thị để đưa vào quy hoạch gồm 154 điểm (trong đó 18 điểm đá xây dựng; 37 điểm cát xây dựng; 12 điểm sét gạch ngói; 86 điểm vật liệu san lấp và 1 điểm than bùn). Các điểm khoáng sản này, sẽ quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các mỏ quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản như sau:

- Đá xây dựng 18 điểm: Từ ĐGKT-D-1 đến ĐGKT-D-18.

- Cát xây dựng 37 điểm: Từ ĐGKT-C-1 đến ĐGKT-C-37.

- Sét gạch ngói 12 điểm: Từ ĐGKT-S-1 đến ĐGKT-S-12.

- Vật liệu san lấp 86 điểm: Từ ĐGKT-SL-1 đến ĐGKT-SL-86.

- Than bùn 01 điểm: ĐGKT-TB-1.

- Đối với đá xây dựng: Gồm 18 điểm được đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào kỳ quy hoạch được dự tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.850.000m3.

- Đối với cát xây dựng: Gồm 37 điểm được đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào kỳ quy hoạch được tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 2.838.300m3.

- Đối với sét gạch ngói: Gồm 12 điểm được đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào kỳ quy hoạch được dự tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 1.060.000m3.

- Đối với vật liệu san lấp: Gồm 86 điểm được đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào kỳ quy hoạch được tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch là 7.800.000m3.

- Đối với than bùn:

Gồm 01 điểm được đưa vào quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản. Tài nguyên tham gia vào kỳ quy hoạch được tính trong hai năm cuối của kỳ quy hoạch. Kết quả là 50.000m3. Tài nguyên còn lại của điểm khoáng sản này, sẽ đưa vào khai thác của kỳ quy hoạch tiếp theo, chi tiết được thống kê theo bảng sau.

Thông tin tổng hợp và chi tiết các mỏ Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 3 kèm theo.

4. Quy hoạch dự trữ khoáng sản

Các khu vực được quy hoạch vào dự trữ tài nguyên khoáng sản bao gồm những diện tích khoáng sản đã được điều tra hoặc khảo sát trước đây cho thấy đạt yêu cầu về chất lượng và có triển vọng về quy mô và những điểm khoáng sản được tính dự báo tài nguyên trên cơ sở các tiền đề địa chất thuận lợi. Các điểm khoáng sản đưa vào quy hoạch dự trữ khoáng sản được thống nhất với chính quyền địa phường từ cấp xã, phường đến cấp huyện, thị xã và thành phố để có biện pháp bảo vệ.

Các khu vực mỏ hoặc điểm quặng nêu trên có những thông số chất lượng và tài nguyên dự báo ban đầu đạt yêu cầu cho việc thành lập các đề án thăm dò của các kỳ quy hoạch tiếp theo. Dựa trên tài liệu hiện có về đặc điểm phân bố tài nguyên khoáng sản, lựa chọn các diện tích để đưa vào quy hoạch dự trữ khoáng sản, định hướng cho giai đoạn 2020-2030, gồm 83 điểm (trong đó 38 điểm đá xây dựng; 25 điểm cát xây dựng; 5 điểm sét gạch ngói; 14 điểm vật liệu san lấp; 01 điểm than bùn). Các điểm khoáng sản này, được quy hoạch dự trữ khoáng sản.

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch của các khu vực dự trữ khoáng sản như sau.

- Đá xây dựng 38 điểm: Từ DT-D-1 đến DT-D-38.

- Cát xây dựng 25 điểm: Từ DT-C-1 đến DT-C-25.

- Sét gạch ngói 5 điểm: Từ DT-S-1 đến DT-S-5.

- Vật liệu san lấp 14 điểm: Từ DT-SL-1 đến DT-SL-14.

- Than bùn 01 điểm: DT-TB-1.

- Đối với đá xây dựng: Các khu vực quy hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản đá xây dựng định hướng giai đoạn 2021 - 2030 và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 38 điểm với tổng tài nguyên dự báo là 358.950.000m3.

- Đối với cát xây dựng: Các khu vực quy hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản cát xây dựng định hướng đến năm 2021 - 2030 và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 25 điểm với tổng tài nguyên dự báo là 76.445.200m3.

- Đối với sét gạch ngói: Các khu vực quy hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản sét gạch ngói định hướng đến năm 2021 - 2030 và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 5 điểm với tổng tài nguyên dự báo là 9.900.000m3.

- Đối với vật liệu san lấp bồi nền: Các khu vực quy hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản vật liệu san lấp bồi nền định hướng đến năm 2021 - 2030 và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 14 điểm với tổng tài nguyên dự báo là 30.870.000m3.

- Đối với than bùn: Các khu vực quy hoạch dự trữ tài nguyên khoáng sản than bùn định hướng đến năm 2021-2030 và các kỳ quy hoạch tiếp theo gồm 01 điểm với tổng tài nguyên dự báo là 110.000 tấn.

Thông tin tổng hợp và chi tiết các mỏ Quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản có Phụ lục 4 kèm theo.

Bảng tổng hợp quy hoạch khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, than bùn toàn tỉnh

Loại khoáng sản

Tổng trữ lượng, tài nguyên tham gia kỳ Quy hoạch

2016 - 2020 (m3)

Nhu cầu giai đoạn 2016-2020

Tổng trữ lượng, tài nguyên dự trữ định hướng giai đoạn 2021-2030 (m3)

Các mỏ đã cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác khoáng sản

Các mỏ không đấu giá quyền khai thác khoáng sản

Các mỏ đấu giá quyền khai thác khoáng sản

TỔNG CỘNG

ĐÁ XÂY DỰNG

13.244.808

-

2.850.000

16.094.808

15.532.410

620.364.440

CÁT XÂY DỰNG

3.514.081

340.000

2.838.300

6.692.381

5.950.000

96.151.544

SÉT GẠCH NGÓI

2.950.410

20.000

1.060.000

4.030.410

3.600.360

44.273.916

VẬT LIỆU SAN LẤP

2.894.158

2.280.000

7.800.000

12.974.158

12.665.000

85.065.312

THAN BÙN

-

-

50.000

50.000

 

560.000

VII. ĐỊNH HƯỚNG QUY HOẠCH CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN

1. Hiện trạng và chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng trong tỉnh

- Đối với đá xây dựng: Trong tỉnh hiện có 36 mỏ đá xây dựng đang hoạt động khai thác, ngoài các mỏ đá khai thác ở dạng đá chẻ viên thì hầu hết các mỏ khai thác đá xây dựng đều có các trạm xay nghiền chế biến tại mỏ.

- Đối với cát xây dựng: Hầu hết các mỏ khai thác cát xây dựng chưa có trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp, cơ bản là tuyển cát mang tính thủ công như bơm hút để loại bỏ bùn, tạp chất.

- Đối với sét gạch ngói: Trên địa bàn tỉnh hiện có 55 lò tuynel và hoffman đang hoạt động có tổng công suất khoảng 876 triệu viên. Trong đó, lò tuynel (đầu tư mới): Có 12 lò, với tổng công suất khoảng 360 triệu viên/năm/nhà máy (lò quy chuẩn có công suất trung bình 30 triệu viên/năm/nhà máy); lò hoffman (chuyển đổi từ lò thủ công): Có 43 lò, với tổng công suất khoảng 516.000 triệu viên/năm/nhà máy (lò quy chuẩn có công suất trung bình 12 triệu viên/năm/nhà máy).

2. Định hướng chế biến khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường trong kỳ quy hoạch 2016 - 2020 và những năm tiếp theo

- Đối với đá xây dựng: Hầu hết các huyện, thị xã đều có khai thác đá xây dựng (trừ thành phố Phan Thiết), định hướng chế biến đá xây dựng cho các mỏ độc lập thì xây dựng các trạm chế biến gắn với mỏ và quy mô phù hợp với công suất khai thác của từng mỏ độc lập. Đối với các cụm mỏ thì xây dựng các trạm chế biến tập trung, trong tỉnh có các cụm mỏ: Huyện Tuy Phong (có các trạm chế biến đá tại các mỏ đá thuộc khu vực xã Vĩnh Hảo, xã Phước Thể và xã Phong Phú), huyện Hàm Thuận Bắc (có các trạm chế biến đá của 6 mỏ đá tập trung tại xung quanh chân núi Tà Zôn), huyện Hàm Thuận Nam (có các trạm chế biến đá tại mỏ núi Chóp Vung, núi Đá xã Tân Lập), huyện Hàm Tân (có các trạm chế biến đá tại các mỏ thuộc các xã Tân Đức, Tân Phúc, Tân Hà và xã Tân Xuân), huyện Tánh Linh (có 1 trạm của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác Chế biến Khoáng sản Hồng Sơn – Bình Thuận tại mỏ đá thuộc thị trấn Lạc Tánh).

- Đối với cát xây dựng: Hầu hết các mỏ khai thác cát xây dựng chưa có trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp. Định hướng xây dựng các trạm sàng tuyển cát gắn với các mỏ khai thác độc lập đơn lẻ trên địa bàn tỉnh và phù hợp với công suất khai thác của từng mỏ. Đối với các cụm mỏ cần xây dựng trạm sàng tuyển cát có quy mô công nghiệp như cụm mỏ khu vực sông Dinh và cụm mỏ xã Tân Đức thuộc huyện Hàm Tân; cụm mỏ khu vực các xã Trà Tân, Đức Hạnh thuộc huyện Đức Linh; cụm mỏ các xã Thuận Minh, Hàm Chính thuộc huyện Hàm Thuận Bắc.

- Đối với sét gạch ngói: Các lò gạch công nghệ hoffman (chuyển đổi từ lò thủ công), trong thời gian tới, tỉnh Bình Thuận sẽ định hướng và khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất chủ động chuyển đổi đầu tư sang công nghệ tuynel nhằm tiếp tục hoàn thiện và cải tiến công nghệ theo hướng quy mô công nghiệp. Đồng thời, hạn chế đầu tư mới lò tuynel để giảm dần việc sử dụng gạch đất sét nung chuyển sang sử dụng gạch không nung theo chủ trương của Chính phủ.

VIII. CÁC NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU

Để thực hiện được mục tiêu, nhiệm vụ đề ra cần tiến hành đồng thời nhiều biện pháp cả ở tầm vĩ mô lẫn vi mô, trong đó chủ yếu tập trung vào một số nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu sau:

1. Tăng cường quản lý nhà nước của địa phương đối với hoạt động khoáng sản, hoàn chỉnh cơ chế chính sách trong điều hành và tổ chức thực hiện có hiệu quả các quy định của pháp luật về khoáng sản và văn bản pháp luật liên quan. Quy định rõ việc phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh, trong đó chú ý phân rõ trách nhiệm quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã.

2. Rà soát đánh giá các tổ chức, cá nhân đã được cấp phép nhưng khai thác không hiện quả, không chú trọng công tác bảo vệ giảm thiểu ô nhiễm, phục hồi môi trường, ảnh hưởng đến cảnh quan, danh lam thắng cảnh để chấn chỉnh hoặc thu hồi giấy phép nếu cố tình vi phạm. Tiếp tục rà soát để công bố công khai những điểm cấm và tạm cấm hoạt động khai thác khoáng sản theo quy định. Đánh giá lại hiệu quả khai thác cát dưới các lòng sông để có quy hoạch phù hợp. Riêng núi Tà Zôn không quy hoạch cấp phép khai thác mới, các mỏ đã cấp giấy phép được hoạt động khai thác đến ngày giấy phép hết hạn và không được gia hạn. Bảo đảm các nghĩa vụ tài chính trong hoạt động khoáng sản, thu nộp đầy đủ vào ngân sách nhà nước. Tổ chức tốt việc đấu giá thăm dò, khai thác khoáng sản, xóa cơ chế “xin - cho”. Tăng cường quản lý chặt chẽ các khu vực đang hoạt động khoáng sản đúng pháp luật, nâng công suất để phục vụ cho sự nghiệp phát triển dân sinh kinh tế tại địa phương, chỉ triển khai khai thác theo quy hoạch các điểm mỏ mới khi thật sự cần thiết. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư hiện đại hóa công nghệ từ khâu khai thác đến chế biến để tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, ít ô nhiễm môi trường và tiết kiệm tài nguyên.

3. Đối với các mỏ trong quy hoạch không đấu giá, có thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tiến hành rà soát, đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật, tính toán lại việc thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản nộp ngân sách nhà nước theo quy định của Luật Khoáng sản. Đối với các điểm quy hoạch sự trữ khoáng sản, các sở, ngành chức năng, các địa phương có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định.

4. Căn cứ quy định tại Nghị định 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này. Trường hợp khoanh định khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản nằm trong khu vực quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản nhằm cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho việc xây dựng các công trình sử dụng ngân sách nhà nước (phát triển hạ tầng giao thông; công trình thủy lợi; thủy điện); công trình khắc phục thiên tai, địch họa; khu vực có khoáng sản dùng làm vật liệu san lấp phục vụ công trình hạ tầng giao thông, công trình phúc lợi thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh thì báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

5. Tăng cường công tác giám sát việc cải tạo phục hồi môi trường. Ban hành quy trình, tiêu chuẩn kỹ thuật san ủi, hoàn thổ, cải tạo, trồng cây phục hồi môi trường, tính toán tiền ký quỹ phục hồi môi trường, bảo đảm cho việc phục hồi môi trường được thực hiện đúng quy định. Rà soát lại các vị trí, các khu vực đã khai thác khoáng sản, chưa cải tọa phục hồi môi trường trên địa bàn toàn tỉnh để có biện pháp xử lý đúng quy định của pháp luật. Đảm bảo sau khi hoàn thổ xong toàn bộ diện tích khai thác được tái sử dụng vào các mục đích khác có hiệu quả. Thực hiện tốt công tác chỉnh lý biến động đất đai đúng hiện trạng sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã chủ trì phối hợp với các ngành chức năng đề ra biện pháp phục hồi môi trường hữu hiệu nhất.

6. Kiện toàn công tác tổ chức, quản lý, thanh tra và giám sát các cơ sở sản xuất thông qua việc hướng dẫn, quản lý, kiểm tra, giám sát các doanh nghiệp tuân thủ Luật khoáng sản, Luật Bảo vệ môi trường và các pháp luật liên quan khác trong các hoạt động khoáng sản; tuân thủ nghiêm pháp lệnh về an toàn, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong hoạt động thăm dò, khai thác khoáng sản; rà soát kiên quyết xử lý để chấm dứt tình trạng khai thác khoáng sản trái phép. Đào tạo, bồi dưỡng, bổ sung nguồn nhân lực cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản cấp tỉnh, huyện, xã; tăng cường nguồn nhân lực có tay nghề khai thác, quản lý mỏ cho các tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản.

7. Thực hiện tốt việc công bố công khai rộng rãi nội dung quy hoạch để người dân biết, giám sát.

IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Sau khi quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận được phê duyệt. Để tổ chức thực hiện tốt quy hoạch, cơ bản phải tiến hành theo các bước như sau:

- Quy hoạch sẽ được công bố công khai bằng nhiều hình thức và trên các phương tiện thông tin đại chúng.

- Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành trong tỉnh xây dựng các chương trình liên ngành để tổ chức thực hiện quy hoạch.

- Đối với các mỏ được quy hoạch có thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Sở Tài nguyên Môi trường, các huyện, thị, thành phố cùng với các tổ chức, cá nhân đang trực tiếp tham gia hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn trong tỉnh rà soát, đánh giá thực trạng khai thác của từng mỏ về mức độ tuân thủ pháp luật và thực hiện việc tính toán thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản theo quy định Luật Khoáng sản.

- Đối với các điểm khoáng sản quy hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, hàng năm, Sở Tài nguyên và Môi trường lập, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch đấu giá quyền khai thác khoáng sản, đồng thời lập và thông báo hồ sơ mời đấu giá; tiếp nhận hồ sơ đấu giá và chuẩn bị điều kiện để tổ chức các phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền khai thác khoáng sản.

- Đối với các điểm khoáng sản quy hoạch dự trữ khoáng sản, Sở Tài nguyên Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành, đơn vị có liên quan thực hiện quản lý Nhà nước về bảo vệ khoáng sản trên địa bàn tỉnh theo luật định./.

 

PHỤ LỤC 1:

QUY HOẠCH CÁC ĐIỂM ĐÃ CẤP PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)

STT

Tên khoáng sản

Diện tích (ha)

Tổng trữ lượng phê duyệt khai thác (m3)

Công suất khai thác (m3/năm)

Trữ lượng còn lại hiện tại (m3)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau kỳ quy hoạch (m3)

1

Đá xây dựng (36 GP)

744,3

253.113.634

8.810.214

252.240.248

13.244.808

238.995.440

2

Cát xây dựng (25 GP)

515,4

13.245.005

1.275.944

12.840.825

3.514.081

9.326.744

3

Sét gạch ngói (22 GP)

704,4

31.051.782

1.134.470

28.695.535

2.950.410

25.745.125

4

Vật liệu san lấp (22 GP)

144,9

6.634.311

1.064.000

6.449.720

2.894.158

3.555.562

(Có Bảng chi tiết kèm theo)

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH CÁC ĐIỀM ĐÃ CP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC ĐÁ XÂY DNG

STT

Tên mỏ, vị trí khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng phê duyệt (m3)

Công suất Khai thác (m3/năm)

Trữ lượng còn lại hiện tại (m3)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại cho quy hoạch sau (m3)

Số hiệu trên bn đquy hoạch

I- Huyện Tánh Linh

74,89

43.444.372

1.000.000

43.301.687

1.100.000

42.201.687

 

1

Xã La Ngâu, Tánh Linh

3,49

1.028.497

100.000

1.028.497

100.000

928.497

KT-D-1

2

Xã Gia An, TT Lạc Tánh, Tánh Linh

5,55

1.013.787

50.000

871.102

150.000

721.102

KT-D-2a

2,85

KT-D-2b

3

Núi Kiết, xã Suối Kiết, Tánh Linh

45

36.035.021

500.000

36.035.021

500.000

35.535.021

KT-D-3

4

Xã Suối Kiết, Tánh Linh

18

5.367.067

350.000

5.367.067

350.000

5.017.067

KT-D-4

II- Huyện Hàm

121,998

42.308.956

1.021.880

42.151.082

2.665.640

39.485.442

 

5

Núi Ếch, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

42

9.731.092

50.000

9.731.092

100.000

9.631.092

KT-D-5

6

Tà Zôn 5, Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

7,3

1.481.410

150.000

1.481.410

450.000

1.031.410

KT-D-6

7

Bắc núi Tà Zôn, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

5,998

1.116.151

54.000

899.071

162.000

737.071

KT-D-7

8

Đông núi Tà Zôn, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

9

2.415.976

117.880

2.056.371

353.640

1.702.731

KT-D-8

9

Đông núi Tà Zôn, xã Hàm Đức, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

18,63

6.839.123

300.000

5.954.723

900.000

5.054.723

KT-D-9a

2,37

 

 

 

 

 

KT-D-9b

10

Tà Zôn II, Núi TaZon, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

26

12.542.000

200.000

11.662.570

400.000

11.262.570

KT-D-10

11

Tà Zôn, Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

18

8.183.204

150.000

10.365.845

300.000

10.065.845

KT-D-11

III- Huyện Bắc

25,93

7.779.000

200.000

7.779.000

200.000

7.579.000

 

12

Núi Dây, xã Sông Bình, Bắc Bình

25,93

7.779.000

200.000

7.779.000

200.000

7.579.000

KT-D-12

IV- Huyện Tuy

118,209

36.575.202

1.383.334

33.454.955

1.716.668

31.738.287

 

13

Núi Ông Mục, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

10

3.468.584

300.000

3.468.584

300.000

3.168.584

KT-D-13

14

Núi Ông Mục, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

10

2.743.936

300.000

1.989.556

300.000

1.689.556

KT-D-14

15

Xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

70,524

20.705.000

450.000

19.647.253

450.000

19.197.253

KT-D-15

16

Núi Tào tại xã Phước Thể, Tuy Phong

7,6852

1.992.067

133.334

1.493.277

266.668

1.226.609

KT-D-16

17

Xã Phong Phú, Tuy Phong

20

7.665.615

200.000

6.856.285

400.000

6.456.285

KT-D-17

V- Huyện Hàm

207,45

44.174.953

2.640.000

41.484.011

3.712.500

37.771.511

 

18

Mỏ đá Tân Đức 1, xã Tân Đức, Hàm Tân

30

7.307.526

450.000

7.307.526

675.000

6.632.526

KT-D-18

19

Xã Tân Phúc, Hàm Tân

10

2.868.861

300.000

2.868.861

450.000

2.418.861

KT-D-19

20

Xã Sông Phan, Hàm Tân

20

7.673.425

250.000

7.673.425

375.000

7.298.425

KT-D-20

21

Mỏ đá Tân Hà, xã Tân Hà, Hàm Tân

14,7

3.863.138

150.000

3.863.138

300.000

3.563.138

KT-D-21

22

Tân Xuân 2, xã Tân Xuân, Hàm Tân

64,3

7.252.420

495.000

7.252.420

495.000

6.757.420

KT-D-22

23

Mỏ đá Tân Xuân, xã Tân Xuân, Hàm Tân

37,95

9.548.142

450.000

6.857.200

600.000

6.257.200

KT-D-23

24

Mỏ Tân Thắng, xã Tân Thắng, Hàm Tân

13

2.600.000

50.000

2.600.000

75.000

2.525.000

KT-D-24

25

Thắng Hải 2, xã Thắng Hải, Hàm Tân

17,5

3.061.441

495.000

3.061.441,000

742.500

2.318.941

KT-D-25

VI- Huyện Hàm

195,86

78.831.151

2.565.000

84.069.513

3.850.000

80.219.513

 

26

Núi Chóp Vung, Xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

9,16

2.682.031

300.000

2.682.031

450.000

2.232.031

KT-D-26

27

Mỏ đá Chóp Vung 2, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

10

1.624.731

70.000

1.624.731

105.000

1.519.731

KT-D-27

28

Núi Chóp Vung, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

30

12.001.437

360.000

11.920.559

480.000

11.440.559

KT-D-28

29

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

16

1.989.260

125.000

7.308.500

250.000

7.058.500

KT-D-29

30

Đồi đá thuộc xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

15

6.253.990

50.000

6.253.990

75.000

6.178.990

KT-D-30

31

Đồi Đá, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

15

6.015.447

50.000

6.015.447

75.000

5.940.447

KT-D-31

32

Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

14,2

3.000.334

250.000

3.000.334

375.000

2.625.334

KT-D-32

33

Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

38,5

11.950.888

300.000

11.950.888

450.000

11.500.888

KT-D-33

34

Mỏ đá Tân Lập 1, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

38,5

10.708.509

490.000

10.708.509

735.000

9.973.509

KT-D-34

35

Lập Sơn 3, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

18

5.943.163

120.000

5.943.163

180.000

5.763.163

KT-D-35

36

Xã Tân Hải,TX La Gi và xã Tân Lập, xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

30

16.661.361

450.000

16.661.361

675.000

15.986.361

KT-D-36

Tổng cộng:

744,3

253.113.634

8.810.214

252.240.248

13.244.808

238.995.440

 

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH CÁC ĐIM ĐÃ CP GIY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC CÁT XÂY DNG

STT

Vị trí khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng phê duyệt

(m3)

Công suất Khai thác (m3/năm)

Trữ lượng còn lại hiện tại (m3)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại cho quy hoạch sau (m3)

S hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

11,59

372.500

112.000

372.500

246.000

126.500

 

1

Sông La Ngà, các xã ĐaKai, Nam Chính, Sùng Nhơn, thị trấn Võ Xu, Đức Linh

5,7km

90.000

30.000

90.000

60.000

30.000

KT-C-1

2

Sông La Ngà, xã Gia An, Tánh Linh và các xã Sùng Nhơn, Mê Pu, Vũ Hòa, Đức Linh

4,7km

110.000

22.000

110.000

66.000

44.000

KT-C-2

3

Suối Đá, xã Tân Hà, Đức Linh

3,39

49.500

20.000

49.500

40.000

9.500

KT-C-3

4

Cống 3B, xã Tân Hà, Đức Linh

8,2

123.000

40.000

123.000

80.000

43.000

KT-C-4

II- Huyện Tánh Linh

0,0

682.498

80.000

682.498

173.000

509.498

 

5

Sông La Ngà, xã Gia An, Tánh Linh

810m

63.049

7.000

63.049

21.000

42.049

KT-C-5

6

Sông La Ngà, xã Gia An, Tánh Linh

5.000m

526.090

49.000

526.090

80.000

446.090

KT-C-6

7

Sông La Ngà, xã Gia An

500m

31.105

7.000

31.105

21.000

10.105

KT-C-7

8

Sông La Ngà, TT Lạc Tánh, Tánh Linh

600m

33.837

10.000

33.837

30.000

3.837

KT-C-8

9

Sông La Ngà xã Đồng Kho, Tánh Linh

250m

28.417

7.000

28.417

21.000

7.417

KT-C-9

III- Huyn Hàm Thuận

40

956.156

110.000

956.156

276.000

680.156

 

10

Thôn Trũng Liêm, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

3,2

92.167

22.000

92.167

44.000

48.167

KT-C-10

11

Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

19

380.000

40.000

380.000

80.000

300.000

KT-C-11

12

Mỏ cát Hàm Chính 2, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

3

33.989

8.000

33.989

32.000

1.989

KT-C-12

13

Mỏ Hàm Chính 3, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

15

450.000

40.000

450.000

120.000

330.000

KT-C-13

IV- Huyện Tuy Phong

45

532.367

49.000

532.367

147.000

385.367

 

14

Xã Phú Lạc, xã Phước Thể và thị trấn Liên Hương, Tuy Phong

45

532.367

49.000

532.367

147.000

385.367

KT-C-14

V- Huyện Hàm Tân

384,436

10.334.335

821.684

9.930.155

2.380.346

7.549.809

 

15

xã Tân Đức, huyện Hàm Tân

45

405.184

87.390

405.184

262.170

143.014

KT-C-15

16

Tân Đức 1, xã Tân Đức, Hàm Tân

65,736

2.006.000

100.000

2.006.000

300.000

1.706.000

KT-C-16

17

Tân Đức 2, xã Tân Đức, Hàm Tân

19,7

767.440

49.000

767.440

147.000

620.440

KT-C-17

18

Mỏ Tân Phúc 1, xã Tân Phúc, Hàm Tân

50

1.276.924

80.000

872.744

320.000

552.744

KT-C-18

19

Mỏ cát Tân Nghĩa 2, thị trấn Tân Nghĩa, Hàm Tân

12,2

304.229

200.000

304.229

200.000

104.229

KT-C-19

20

Mỏ cát Tân Nghĩa 1, thị trấn Tân Nghĩa, Hàm Tân

60,5

1.165.960,5

235.294

1.165.960,5

941.176

224.785

KT-C-20

21

Tân Hà 2, xã Tân Hà, Hàm Tân

131

3.930.000

50.000

3.930.000

150.000

3.780.000

KT-C-21

22

Xã Thắng Hải, Hàm Tân

20

478.597

20.000

478.597

60.000

418.597

KT-C-22

VI- Huyện Hàm Thuận

32

354.194

96.260

354.194

278.780

75.414

 

23

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

30

315.297

86.260

315.297

258.780

56.517

KT-C-23

24

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

2

38.897

10.000

38.897

20.000

18.897

KT-C-24

VII- Thị xã La Gi

2,2

12.955

7.000

12.955

12.955

-

 

25

Sông Dinh xã Tân Bình, phường Tân An, thị xã La Gi

2,2 (420m)

12.955

7.000

12.955

12.955

-

KT-C-25

Tổng cộng:

515,43

13.245.005

1.275.944

12.840.825

3.514.081

9.326.744

 

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH CÁC ĐIM ĐÃ CP GIY PHÉP THĂM DÒ, GIY PHÉP KHAI THÁC SÉT GẠCH NGÓI

STT

Vị trí khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng phê duyệt

(m3)

Công suất Khai thác (m3/năm)

Trữ lượng còn lại hiện tại (m3)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại cho quy hoạch sau (m3)

S hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

68

2.265.771

90.000

1.611.728

270.000

1.341.728

 

1

Xã Sùng Nhơn, Đức Linh

28

743.820

45.000

511.320

135.000

376.320

KT-S-1

2

Xã Mê Pu, Đức Linh

40

1.521.951

45.000

1.100.408

135.000

965.408

KT-S-2

II- Huyện Tánh Linh

234,1

7.368.335

342.000

7.368.335

937.000

6.431.335

 

3

Xã Nghị Đức, Tánh Linh

40

1.730.041

40.000

1.730.041

80.000

1.650.041

KT-S-3

4

Suối Ba Thê, xã Gia An, Tánh Linh

30

822.470

40.000

822.470

120.000

702.470

KT-S-4

5

Đồng Bích Liên, xã Gia An

45

1.113.000

40.000

1.113.000

120.000

993.000

KT-S-5

6

Gia An 3, xã Gia An

8

311.200

16.000

311.200

48.000

263.200

KT-S-6

7

Thôn 1, xã Gia An (TL).

30,85

1.151.303

90.000

1.151.303

270.000

881.303

KT-S-7a

55,3

KT-S-7b

8

Thôn 1, xã Gia An, Tánh Linh

3

67.171

22.000

67.171

44.000

23.171

KT-S-8

9

Thôn 1, xã Gia An, Tánh Linh

6,94

176.338

25.000

176.338

48.000

128.338

KT-S-9

10

Gia An 2, xã Gia An, Tánh Linh

46,26

1.492.021

47.000

1.492.021

141.000

1.351.021

KT-S-10

11

Gia An 5, xã Gia An, huyện Tánh Linh

15

504.791

22.000

504.791

66.000

438.791

KT-S-11

III- Huyện Bắc Bình

132,86

4.016.416

85.000

3.732.530

250.000

3.482.530

 

12

Xã Bình an, Bắc Bình

32,857

699.416

40.000

415.530

160.000

255.530

KT-S-12a

KT-S-12b

13

Xã Sông Lũy, Bắc Bình

100

3.317.000

45.000

3.317.000

90.000

3.227.000

KT-S-13

IV- Huyện Hàm Tân

73,8

2.416.510

90.000

2.155.263

315.000

1.840.263

 

14

Sông Phan 1, xã Sông Phan, Hàm Tân

32,8

1.283.358

45.000

1.022.111

180.000

842.111

KT-S-14

15

Xã Sông Phan, Hàm Tân

41

1.133.152

45.000

1.133.152

135.000

998.152

KT-S-15

V- Huyện Hàm Thuận

195,7

14.984.750

527.470

13.827.679

1.178.410

12.649.269

 

16

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

39,7

1.997.184

50.000

1.997.184

100.000

1.897.184

KT-S-16

17

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

58,5

4.036.605

184.000

4.036.605

368.000

3.668.605

KT-S-17

18

Tân Lập 2, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

35,22

1.551.895

50.000

1.240.093

100.000

1.140.093

KT-S-18

19

Xã Tân lập, Hàm Thuận Nam

35,6

1.669.600

43.470

1.669.600

130.410

1.539.190

KT-S-19

20

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

83,33

1.349.556

40.000

910.672

160.000

750.672

KT-S-20

21

Tân Lập 4, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

70

2.890.000

70.000

2.483.615

140.000

2.343.615

KT-S-21

22

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

27,5

1.489.910

90.000

1.489.910

180.000

1.309.910

KT-S-22

Tổng cộng:

704,4

31.051.782

1.134.470

28.695.535

2.950.410

25.745.125

 

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH CÁC ĐIM ĐÃ CP GIẤY PHÉP THĂM DÒ, GIẤY PHÉP KHAI THÁC VẬT LIỆU SAN LP

STT

Vị trí khai thác

Diện tích (ha)

Trữ lượng phê duyệt

(m3)

Công suất Khai thác (m3/năm)

Trữ lượng còn lại hiện tại (m3)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại cho quy hoạch sau (m3)

S hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Tánh Linh

9,3

506.366

80.000

506.366

240.000

266.366

 

1

Thôn 4, xã Suối Kiết, Tánh Linh

9,3

506.366

80.000

506.366

240.000

266.366

KT-SL-1

II- Huyện Hàm Thuận Bắc

54,2

2.523.754

278.000

2.339.163

828.000

1.511.163

 

2

Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

20

600.000

80.000

415.409

240.000

175.409

KT-SL-2

3

Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

7,36

700.629

60.000

700.629

180.000

520.629

KT-SL-3

4

Thôn 5, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

10

400.000

50.000

400.000

100.000

300.000

KT-SL-4

5

Xã Hàm Đức, huyện Hàm Thuận Bắc

7,8

407.716

44.000

407.716

132.000

275.716

KT-SL-5

6

Thị trấn Phú Long, Hàm Thuận Bắc

9

415.409

44.000

415.409

176.000

239.409

KT-SL-6

III- Huyện Bắc Bình

2

57.909

20.000

57.909

45.000

12.909

 

7

Núi Ếch, xã Bình Tân, Bắc Bình

2

57.909

20.000

57.909

45.000

12.909

KT-SL-7

III- Huyện Tuy Phong

4,1

205.500

60.000

205.500

180.000

25.500

 

8

Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy Phong

2,16

108.000

30.000

108.000

90.000

18.000

KT-SL-8

9

Giếng Chuông, xã Bình Thạnh, Tuy Phong

1,95

97.500

30.000

97.500

90.000

7.500

KT-SL-9

IV- Huyện Hàm Tân

15,37

614.800

88.000

614.800

264.000

350.800

 

10

Xã Tân Hà, Tân Xuân, Hàm Tân

7,37

294.800

44.000

294.800

132.000

162.800

KT-SL-10

11

Xã Sơn Mỹ, Hàm Tân

8

320.000

44.000

320.000

132.000

188.000

KT-SL-11

V- Huyện Hàm Thuận

17,9

975.337

264.000

975.337

647.158

328.179

 

12

Xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

2,6

156.000

50.000

156.000

150.000

6.000

KT-SL-12

13

Hàm Kiệm 4, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

2,8

107.158

44.000

107.158

107.158

0

KT-SL-13

14

Hàm Kiệm 1, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

3,2

196.000

50.000

196.000

150.000

46.000

KT-SL-14

15

Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

3

90.000

40.000

90.000

80.000

10.000

KT-SL-15

16

Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

4

120.000

40.000

120.000

80.000

40.000

KT-SL-16

17

Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

2,8

306.179

40.000

306.179

80.000

226.179

KT-SL-17

VI- Thị xã La Gi

16,13

883.797

104.000

883.797

300.000

583.797

 

18

Thôn Hiệp Phú, xã Tân Tiến, Thị xã La Gi

6

478.597

44.000

478.597

120000

358.597

KT-SL-18

19

Thôn Tam Tân, xã Tân Tiến, Thị xã La Gi

10,13

405.200

60.000

405.200

180000

225.200

KT-SL-19

VII- Thành phố Phan Thiết

25,9

866.848

170.000

866.848

390.000

476.848

 

20

Thôn Thiện Bình xã Thiện Nghiệp, thành phố Phan Thiết

10

215.795

60.000

215.795

120.000

95.795

KT-SL-20

21

Xã Thiện Nghiệp, TP. Phan Thiết

5,76

230.400

50.000

230.400

150.000

80.400

KT-SL-21

22

Thôn Tiến Bình, xã Tiến Thành, TP Phan Thiết

10,14

420.653

60.000

420.653

120.000

300.653

KT-SL-22

Tổng cộng:

144,9

6.634.311

1.064.000

6.449.720

2.894.158

3.555.562

 

 

PHỤ LỤC 2:

QUY HOẠCH KHU VỰC KHÔNG ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2563/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)

STT

Tên khoáng sản

Diện tích (ha)

Tổng tài nguyên dự báo (m3)

Công suất khai thác (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau kỳ quy hoạch (m3)

1

Cát xây dựng (11 KV)

32,8

722.000

150.000

340.000

382.000

2

Sét gốm gọ (01 KV)

0,7

504.791

10.000

20.000

484.791

3

Vật liệu san lấp (50 KV)

153,8

6.439.000

1.110.000

2.280.000

4.159.000

(Có Bảng chi tiết kèm theo)

Bảng chi tiết:

S MỎ QUY HOẠCH KHÔNG ĐU GIÁ KHAI THÁC CÁT XÂY DNG

STT

Tên mỏ, khu vực

Diện tích (ha)

Trữ lượng, Tài nguyên (m3)

Công suất Khai thác (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại cho quy hoạch sau (m3)

Số hiu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

4

60.000

10.000

30.000

30.000

 

1

Xã Tân Hà, Đức Linh

4

60.000

10.000

30.000

30.000

KĐG-C-1

II- Huyện Tánh Linh

5,6

112.000

20.000

40.000

72.000

 

2

Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh Linh

3

60.000

10.000

20.000

40.000

KĐG-C-2

3

Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh Linh

2,6

52.000

10.000

20.000

32.000

KĐG-C-3

III- Huyện Hàm Thuận Bắc

4,00

100.000

30.000

60.000

40.000

 

4

Thôn Trũng Liêm, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

4,00

100.000

30.000

60.000

40.000

KĐG-C-4

IV- Huyện Bắc Bình

3

45.000

10.000

20.000

25.000

 

5

Xã Sông Bình, Bắc Bình

3

45.000

10.000

20.000

25.000

KĐG-C-5

V- Huyện Hàm Tân

9

225.000

30.000

90.000

135.000

 

6

Sông Giêng, xã Tân Đức, Hàm Tân

3

75.000

10.000

30.000

45.000

KĐG-C-6

7

Sông Dinh, xã Tân Phúc, Hàm Tân

3

75.000

10.000

30.000

45.000

KĐG-C-7

8

Tân Hà 1, xã Tân Hà, Hàm Tân

3

75.000

10.000

30.000

45.000

KĐG-C-8

VI- Huyện Hàm Thuận Nam

5,2

130.000

40.000

80.000

50.000

 

9

Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

3,0

75.000

20.000

40.000

35.000

KĐG-C-9

10

Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

2,2

55.000

20.000

40.000

15.000

KĐG-C-10

VII- Thị xã La Gi

2

50.000

10.000

20.000

30.000

 

11

Sông Dinh, xã Tân Bình, TX. La Gi

2

50.000

10.000

20.000

30.000

KĐG-C-11

Tổng cộng:

32,8

722.000

150.000

340.000

382.000

 

Bảng chi tiết:

SỐ MỎ QUY HOẠCH KHÔNG ĐẤU GIÁ KHAI THÁC SÉT GM GỌ

STT

Tên mỏ, khu vực

Diện tích (ha)

Trữ lượng, Tài nguyên (m3)

Công suất Khai thác (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại cho quy hoạch sau (m3)

S hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Bắc Bình

0,7

504.791

10.000

20.000

484.791

 

1

Thôn Hải Xuân, xã Hải Ninh, Bắc Bình

0,7

504.791

10.000

20.000

484.791

KĐG-S-1

Bảng chi tiết:

S MỎ QUY HOẠCH KHÔNG ĐẤU GIÁ KHAI THÁC VẬT LIỆU SAN LẤP

STT

Tên Khu vực (vị trí mỏ)

Diện tích (ha)

Trữ lượng, Tài nguyên (m3)

Công suất Khai thác dự kiến (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại cho quy hoạch sau (m3)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyn Đức Linh

27

1.040.000

 

420.000

620.000

 

1

Thôn 1, xã Đa Kai, Đức Linh

3

120.000

10.000-40.000

60.000

60.000

KĐG-SL-1

2

Thôn 2, xã Sùng Nhơn, Đức Linh

3

120.000

10.000-40.000

60.000

60.000

KĐG-SL-2

3

Cầu Sụp, Thôn 2, xã MePu, Đức Linh

2

80.000

10.000-40.000

60.000

20.000

KĐG-SL-3

4

Thôn 1 xã Nam Chính, Đức Linh

3

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-4

5

Thôn 3 xã Đức Chính, Đức Linh

3

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-5

6

Thôn 9, xã Đức Tín, Đức Linh

4

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-6

7

Đồi Bốn Luận, xã Đức Hạnh, Đức Linh

3

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-7

8

Đồi Sừng Bò, xã Tân Hà, Đức Linh

3

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-8

9

Thôn 5, xã Trà Tân, Đức Linh

3

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-9

II- Huyện Tánh Linh

21,0

890.000

 

320.000

570.000

 

10

Thôn 2, xã Đức Phú, Tánh Linh

2

80.000

10.000-40.000

40.000

40.000

KĐG-SL-10

11

Xã Măng Tố, Đức Tân, Tánh Linh

3

174.000

10.000-40.000

40.000

134.000

KĐG-SL-11

12

Xã Măng Tố, Tánh Linh

2,5

50.000

10.000-40.000

40.000

10.000

KĐG-SL-12

13

Thôn 2, xã Bắc Ruộng, Tánh Linh

1.500m

45.000

10.000-40.000

40.000

5.000

KĐG-SL-13

14

Bản 1, xã La Ngâu, Tánh Linh

700m

21.000

10.000-40.000

20.000

1.000

KĐG-SL-14

15

Thôn 5, xã Đồng Kho, Tánh Linh

1,5

40.000

10.000-40.000

20.000

20.000

KĐG-SL-15

16

KP Lạc Hưng, TT Lạc Tánh, Tánh Linh

4,0

160.000

10.000-40.000

40.000

120.000

KĐG-SL-16

17

Thôn 2, xã Đức Bình, Tánh Linh

4

160.000

10.000-40.000

40.000

120.000

KĐG-SL-17

18

Thôn Phú Thuận, xã Đức Thuận, Tánh Linh

4

160.000

10.000-40.000

40.000

120.000

KĐG-SL-18

III- Huyện Hàm Thuận Bắc

15

600.000

 

200.000

400.000

 

19

Thôn Phú Thái, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

3,00

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-19

20

Thôn Phú Điền, xã Hàm Phú, Hàm Thuận Bắc

3,00

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-20

21

Thôn Lâm Giang, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

3,00

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-21

22

Thôn Ku Kê, xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

2,00

80.000

10.000-40.000

40.000

40.000

KĐG-SL-22

23

Khu phố Phú Xuân, TT. Phú Long, Hàm Thuận Bắc

4,00

160.000

10.000-40.000

40.000

120.000

KĐG-SL-23

IV- Huyện Bắc Bình

9,5

340.000

 

160.000

180.000

 

24

KP. Lương Đông, TT. Lương Sơn, Bắc Bình

2

90.000

10.000-40.000

40.000

50.000

KĐG-SL-24

25

Thôn Thái An, xã Hồng Thái, Bắc Bình

2,5

100.000

10.000-40.000

40.000

60.000

KĐG-SL-25

26

Lương Bình, thị trấn Lương Sơn, Bắc Bình

2

60.000

10.000-40.000

40.000

20.000

KĐG-SL-26

27

Thôn Hồng Thanh, xã Hồng Phong, Bắc Bình

3

90.000

10.000-40.000

40.000

50.000

KĐG-SL-27

V- Huyện Tuy Phong

16,00

800.000

 

200.000

600.000

 

28

Láng lớn, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

2,00

100.000

10.000-40.000

40.000

60.000

KĐG-SL-28

29

Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy Phong

3,5

175.000

10.000-40.000

40.000

135.000

KĐG-SL-29

30

Sũng Bàu Tây, xã Chí Công, Tuy Phong

3,5

175.000

10.000-40.000

40.000

135.000

KĐG-SL-30

31

Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy Phong

3,5

175.000

10.000-40.000

40.000

135.000

KĐG-SL-31

32

Thôn Tân Phú, xã Hòa Phú, Tuy Phong

3,5

175.000

10.000-40.000

40.000

135.000

KĐG-SL-32

VI- Huyện Hàm Tân

35

1.400.000

 

540.000

860.000

 

33

Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức, Hàm Tân

4,00

160.000

10.000-40.000

60.000

100.000

KĐG-SL-33

34

Thôn Tân Hòa, xã Sông Phan, Hàm Tân

4,00

160.000

10.000-40.000

60.000

100.000

KĐG-SL-34

35

Khu phố 5, TT. Tân Nghĩa, Hàm Tân

4,00

160.000

10.000-40.000

60.000

100.000

KĐG-SL-35

36

Thôn Đông Thanh, xã Tân Hà, Hàm Tân

4,00

160.000

10.000-40.000

60.000

100.000

KĐG-SL-36

37

Xã Tân Xuân, Hàm Tân

3,00

120.000

10.000-40.000

60.000

60.000

KĐG-SL-37

38

Núi Đất, thôn 2, xã Sơn Mỹ, Hàm Tân

4,00

160.000

10.000-40.000

60.000

100.000

KĐG-SL-38

39

Sông Chùa, thôn Suối Bang, xã Thắng Hải, Hàm Tân

4,00

160.000

10.000-40.000

60.000

100.000

KĐG-SL-39

40

Thôn Hàm Thắng, xã Tân Thắng, Hàm Tân

4,00

160.000

10.000-40.000

60.000

100.000

KĐG-SL-40

41

Suối Tứ, xã Thắng Hải, Hàm Tân

4,00

160.000

10.000-40.000

60.000

100.000

KĐG-SL-41

VII- Huyện Hàm Thuận Nam

14

560.000

 

160.000

400.000

 

42

Thôn 2, xã Hàm Cần, Hàm Thuận Nam

3,0

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-42

43

Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

3,0

120.000

10.000-40.000

40.000

80.000

KĐG-SL-43

44

Thôn Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

4,0

160.000

10.000-40.000

40.000

120.000

KĐG-SL-44

45

Thôn Lập Phước, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

4,0

160.000

10.000-40.000

40.000

120.000

KĐG-SL-45

VIII- Thị xã La Gi

16,3

809.000

 

280.000

529.000

 

46

Thôn Hiệp Thuận, xã Tân Hải, TX. La Gi

3,00

120.000

10.000-40.000

60.000

60.000

KĐG-SL-46

47

Thôn Tân Lý 1, xã Tân Bình, TX. La Gi

3,00

120.000

10.000-40.000

60.000

60.000

KĐG-SL-47

48

Xã Tân Tiến, TX. La Gi

2,3

249.000

10.000-40.000

40.000

209.000

KĐG-SL-48

49

Xã Tân Tiến, TX. La Gi

3,00

120.000

10.000-40.000

60.000

60.000

KĐG-SL-49

50

Thôn Phước Hải, Xã Tân Phước, TX. La Gi

5,00

200.000

10.000-40.000

60.000

140.000

KĐG-SL-50

Tổng cộng:

153,8

6.439.000

 

2.280.000

4.159.000

 

 

PHỤ LỤC 3:

QUY HOẠCH KHU VỰC ĐẤU GIÁ QUYỀN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của UBND tỉnh)

 

STT

Tên khoáng sản

Diện tích (ha)

Tổng tài nguyên dự báo (m3)

Công suất khai thác (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Trữ lượng còn lại (dự trữ) sau kỳ quy hoạch (m3)

1

Đá xây dựng (18 KV)

222,3

25.269.000

1.450.000

2.850.000

22.419.000

2

Cát xây dựng (37 KV)

509,5

12.835.900

1.435.000

2.838.300

9.997.600

3

Sét gạch ngói (12 KV)

316,3

9.204.000

250.000

1.060.000

8.144.000

4

Vật liệu san lấp (86 KV

1367,0

54.280.750

3.900.000

7.800.000

46.480.750

5

Than bùn ( 1 KV)

100

500.000

25.000

50.000

450.000

(Có Bảng chi tiết kèm theo)

Bảng chi tiết:

S MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN ĐÁ XÂY DNG

STT

Tên mỏ, khu vực

Diện tích (ha)

Tng tài nguyên dự báo (m3)

Công suất khai thác trung bình (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Tài nguyên còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3)

S hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

20,00

4.140.000

100.000

200.000

3.940.000

 

1

Xã Đông Hà, Đức Linh

20,00

4.140.000

100.000

200.000

3.940.000

ĐGKT-D-1

II- Huyện Tánh Linh

40

1.921.000

200.000

400.000

1.521.000

 

2

Xã Đức Bình, Tánh Linh

10,00

1.021.000

100.000

200.000

821.000

ĐGKT-D-2

3

Thôn 4, xã Gia Huynh,Tánh Linh

20,00

600.000

50.000

100.000

500.000

ĐGKT-D-3

4

Thôn Suối Sâu, xã Suối Kiết, Tánh Linh

10,00

300.000

50.000

100.000

200.000

ĐGKT-D-4

III- Huyện Hàm Thuận Bắc

22,70

3.300.000

200.000

350.000

2.950.000

 

5

Núi Ông, thôn Dân Lễ, Xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

6,40

1.300.000

50.000

100.000

1.200.000

ĐGKT-D-5

6

Xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

8,8

1.760.000

50.000

100.000

1.660.000

ĐGKT-D-6

7

Thôn Ninh Thuận, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

10,00

2.000.000

100.000

150.000

1.850.000

ĐGKT-D-7

8

Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

12,70

1.300.000

100.000

200.000

1.100.000

ĐGKT-D-8

IV- Huyện Bắc Bình

89

12.100.000

600.000

1.200.000

10.900.000

 

9

Xã Bình An, Bắc Bình

30,00

4.500.000

100.000

200.000

4.300.000

ĐGKT-D-9

10

Xã Phan Điền, Bắc Bình

6,00

600.000

100.000

200.000

400.000

ĐGKT-D-10

11

Xã Sông Bình, Bắc Bình

6,00

600.000

100.000

200.000

400.000

ĐGKT-D-11

12

Xã Phan Thanh, Bắc Bình

10,00

500.000

100.000

200.000

300.000

ĐGKT-D-12

13

Xã Bình Tân, Bắc Bình

27,00

5.400.000

100.000

200.000

5.200.000

ĐGKT-D-13

14

Bàu Thiêu, xã Hồng Phong, Bắc Bình

10,00

500.000

100.000

200.000

300.000

ĐGKT-D-14

V- Huyện Hàm Tân

20

1.000.000

100.000

200.000

800.000

 

15

Núi Bảy tầng, Bảy Mập, khu phố 1, xã Tân Nghĩa, Hàm Tân

20

1.000.000

100.000

200.000

800.000

ĐGKT-D-15

VI- Huyện Hàm Thuận Nam

20,20

808.000

100.000

200.000

608.000

 

16

Thôn Dân Bình, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

20,20

808.000

100.000

200.000

608.000

ĐGKT-D-16

VII- Thị xã La Gi

10,40

2.000.000

150.000

300.000

1.700.000

 

17

Đồi Xương Rồng, xã Tân Tiến, TX. La Gi

10,40

2.000.000

150.000

300.000

1.700.000

ĐGKT-D-17

18

Thôn Tân Lý 1, xã Tân Bình, TX. La Gi

4,70

940.000

50.000

100.000

840.000

ĐGKT-D-18

Tổng cộng:

222,3

25.269.000

1.450.000

2.850.000

22.419.000

 

Bảng chi tiết:

S M QUY HOẠCH ĐU GIÁ QUYN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN CÁT XÂY DỰNG

STT

Tên mỏ, khu vực

Diện tích (ha)

Tổng tài nguyên dự báo (m3)

Công suất khai thác trung bình (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Tài nguyên còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3)

S hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

67,50

1.687.500,00

230.000,00

430.000,00

1.257.500,00

 

1

Thôn 1, xã Tân Hà, Đức Linh

6,00

150.000

40.000

50.000

100.000

DGKT-C.1

2

Suối Đá, xã Tân Hà, Đức Linh

11,70

292.500

50.000

100.000

192.500

DGKT-C.2

3

Cổng 3B, xã Tân Hà, Đức Linh

9,80

245.000

60.000

120.000

125.000

DGKT-C.3

4

Đồi Bà Hà, xã Tân Hà, Đức Linh

40,00

1.000.000

80.000

160.000

840.000

DGKT-C.4

II- Huyện Tánh Linh

32,00

878.000

100.000

200.000

678.000

 

5

Thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh Linh

3,9

78.000

30.000

60.000

18.000

DGKT-C.5

6

Khu Bàu Dứa thôn 1, xã Gia Huynh, Tánh Linh

12,00

300.000

30.000

60.000

240.000

DGKT-C.6

7

Thôn 2, xã Gia Huynh,Tánh Linh

20,00

500.000

40.000

80.000

420.000

DGKT-C.7

III- Huyện Hàm Thuận

109,0

2.736.350

490.000

980.000

1.756.350

 

8

Xã Đa Mi, Hàm Thuận Bắc

3,50

87.500

30.000

60.000

27.500

DGKT_C.8

9

Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

6,00

150.000

30.000

60.000

90.000

DGKT_C.9

10

Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

3,80

95.000

30.000

60.000

35.000

DGKT_C.10

11

Xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

12,75

318.750

30.000

60.000

258.750

DGKT_C.11

12

Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

5,40

135.000

30.000

60.000

75.000

DGKT_C.12

13

Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

5,50

137.500

30.000

60.000

77.500

DGKT_C.13

14

Thôn 1 xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

4,80

120.000

30.000

60.000

60.000

DGKT_C.14

15

Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

4,07

101.750

30.000

60.000

41.750

DGKT_C.15

16

Thôn Trũng Liêm, xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

5,00

125.000

30.000

60.000

65.000

DGKT_C.16

17

Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

14,21

355.250

30.000

60.000

295.250

DGKT_C.17

18

Thôn Ninh Thuận, xã Hàm Chính

20,00

500.000

50.000

100.000

400.000

DGKT_C.18

19

Thôn 2, xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

9,00

225.000

30.000

60.000

165.000

DGKT_C.19

20

Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

4,00

100.000

30.000

60.000

40.000

DGKT_C.20

21

Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

8,70

217.500

50.000

100.000

117.500

DGKT_C.21

22

Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

2,27

68.100

30.000

60.000

8.100

DGKT_C.22

IV-Huyện Bắc Bình

25

625.000

80.000

160.000

465.000

 

23

Xã Sông Bình, Bắc Bình

12,00

300.000

40.000

80.000

220.000

DGKT_C.23

24

Suối Mây 1, Xã Bình Tân, Bắc Bình

13,00

325.000

40.000

80.000

245.000

DGKT_C.24

V- Huyện Tuy Phong

1,13

28.250

10.000

20.000

8.250

 

25

Thôn La Bá, xã Phong Phú, Tuy Phong

1,13

28.250

10.000

20.000

8.250

DGKT-C.25

VI- Huyện Hàm Tân

186,5

4.662.500

310.000

620.000

4.042.500

 

26

Xã Tân Đức, Hàm Tân

37,00

925.000

50.000

100.000

825.000

DGKT-C.26

27

Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức, Hàm Tân

14,00

350.000

40.000

80.000

270.000

DGKT-C.27

28

Thôn 5, xã Tân Đức, Hàm Tân

11,00

275.000

40.000

80.000

195.000

DGKT-C.28

29

Tân Hà 1, xã Tân Hà, Hàm Tân

23,00

575.000

40.000

80.000

495.000

DGKT-C.29

30

Khel, thôn 4, xã Sơn Mỹ, Hàm Tân

19,50

487.500

60.000

120.000

367.500

DGKT-C.30

31

Xã Thắng Hải, Hàm Tân

82,00

2.050.000

80.000

160.000

1.890.000

DGKT-C.31

VII- Huyện Hàm Thuận

73,80

1.845.000

170.000

340.000

1.505.000

 

32

Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

5,20

130.000

40.000

80.000

50.000

DGKT-C.32

33

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

39,60

990.000

60.000

120.000

870.000

DGKT-C.33

34

Thôn Lập Sơn, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

22,00

550.000

40.000

80.000

470.000

DGKT-C.34

35

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

7,00

175.000

30.000

60.000

115.000

DGKT-C.35

VIII- Thị xã La Gi

14,60

373.300

45.000

88.300

285.000

 

36

Sông Phan, xã Tân Hai, TX. La Gi

14,60

365.000

40.000

80.000

285.000

DGKT-C.36

37

Sông Dinh, Phường Tân An, TX. La Gi

415m

8.300

5.000

8.300

0

DGKT-C.37

Tổng cộng:

509,5

12.835.900

1.435.000

2.838.300

9.997.600

 

Bảng chi tiết:

S M QUY HOẠCH ĐU GIÁ QUYN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN SÉT GẠCH NGÓI

STT

Tên mỏ, khu vực

Diện tích (ha)

Tổng tài nguyên dự báo (m3)

Công suất khai thác trung bình (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Tài nguyên còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

98,00

2.940.000

120.000

240.000

2.700.000

 

1

Xã Sùng Nhơn, Đức Linh

26

780.000

20.000

40.000

740.000

DGKT_S.1

2

Xã Mê Pu, Đức Linh

15

450.000

20.000

40.000

410.000

DGKT_S.2

3

Xã Đức Chính, Đức Linh

9

270.000

20.000

40.000

230.000

DGKT_S.3

4

Đồng Síp, xã Đức Tín, Đức Linh

15

450.000

20.000

40.000

410.000

DGKT_S.4

5

Xã Đức Tín, Đức Linh

20

600.000

20.000

40.000

560.000

DGKT_S.5

6

Xã Vũ Hòa, Đức Linh

13

390.000

20.000

40.000

350.000

DGKT_S.6

II- Huyện Tánh Linh

57,00

1.425.000

20.000

600.000

825.000

 

7

Xã Nghị Đức, Tánh Linh

57

1.425.000

20.000

600.000

825.000

DGKT_S.7

III- Huyện Hàm Thuận Bắc

21,3

639.000

20.000

40.000

599.000

 

8

Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

21,3

639.000

20.000

40.000

599.000

DGKT_S.8

IV- Huyện Bắc Bình

40

1.200.000

40.000

80.000

1.120.000

 

9

Xã Hải Ninh, Bắc Bình

25

750.000

20.000

40.000

710.000

DGKT_S.9

10

Xã Sông Lũy, Bắc Bình

15

450.000

20.000

40.000

410.000

DGKT_S.10

V- Huyn Hàm Tân

100

3.000.000

50.000

100.000

2.900.000

 

11

Thôn Tân Quảng, xã Sông Phan, Hàm Tân

26

780.000

20.000

40.000

740.000

DGKT_S.11

12

Xã Thắng Hải, Hàm Tân

74

2.220.000

30.000

60.000

2.160.000

DGKT_S.12

Tổng cộng:

316,3

9.204.000

250.000

1.060.000

8.144.000

 

Bảng chi tiết:

S MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VT LIỆU SAN LẤP

STT

Tên mỏ, khu vực

Diện tích (ha)

Tổng tài nguyên dự báo (m3)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Tài nguyên còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

125,06

5.002.400

1.140.000

3.862.400

 

1

Thôn 9, xã ĐaKai 1, Đức Linh

29,00

1.160.000

120.000

1.040.000

DGKT_SL.1

2

Thôn 1, xã Đa Kai, Đức Linh

4,00

160.000

80.000

80.000

DGKT_SL.2

3

Chân đèo Tà Pứa, xã Mé Pu, Đức Linh

5,72

228.800

80.000

148.800

DGKT_SL.3

4

Cầu Sụp, Thôn 2, xã MePu, Đức Linh

7,00

280.000

60.000

220.000

DGKT_SL.4

5

Thôn 2, xã Sùng Nhơn, Đức Linh

21,00

840.000

120.000

720.000

DGKT_SL.5

6

Thôn 6 xã Nam Chính, Đức Linh

4,84

193.600

60.000

133.600

DGKT_SL.6

7

Thôn 3 xã Đức Chính, Đức Linh

2,50

100.000

60.000

40.000

DGKT_SL.7

8

KP7, TT Đức Tài, Đức Linh

3,00

120.000

60.000

60.000

DGKT_SL.8

9

Đồi Bốn Luận, xã Đức Hạnh, Đức Linh

8,00

320.000

80.000

240.000

DGKT_SL.9

10

Đồi Sừng Bò, xã Tân Hà, Đức Linh

15,00

600.000

120.000

480.000

DGKT_SL.10

11

Thôn 5, xã Trà Tân, Đức Linh

2,00

80.000

60.000

20.000

DGKT_SL.11

12

Thôn 1A, xã Trà Tân, Đức Linh

7,00

280.000

80.000

200.000

DGKT_SL.12

13

Xã Đông Hà, Đức Linh

6,00

240.000

80.000

160.000

DGKT_SL.13

14

Đồi Mâm Xe, xã Đông Hà, Đức Linh

10,00

400.000

80.000

320.000

DGKT_SL.14

II- Huyện Tánh Linh

223,90

9.122.600

1.220.000

7.902.600

 

15

Tà Pứa, xã Đức Phú, Tánh Linh

7,00

280.000

60.000

220.000

DGKT_SL.15

16

Cầu Ri, xã Đức Phú, Tánh Linh

13,00

520.000

80.000

440.000

DGKT_SL.16

17

Cầu Đỏ, xã Nghị Đức, Tánh Linh

17,00

680.000

120.000

560.000

DGKT_SL.17

18

Xã Măng Tố, Bắc Ruộng, Tánh Linh

39,00

1.560.000

120.000

1.440.000

DGKT_SL.18

19

Thôn Tà Trang, xã Đồng Kho, Tánh Linh

4,00

160.000

60.000

100.000

DGKT_SL.19

20

Khu vực Đồng Me, xã Đức Thuận, Tánh Linh

17,00

680.000

120.000

560.000

DGKT_SL.20

21

Khu vực Đồng Me, xã Đức Thuận, Tánh Linh

46,00

1.840.000

120.000

1.720.000

DGKT_SL.21

22

Đồi Gian, thôn Phú Thuận, xã Đức Thuận, Tánh Linh

13,00

520.000

80.000

440.000

DGKT_SL.22

23

Thôn Đồi Gian, xã Đức Thuận, Tánh Linh

3,7

148.000

60.000

88.000

DGKT_SL.23

24

Xã Đức Thuận, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh

8,3

498.600

40.000

458.600

DGKT_SL.24

25

Khu phố Lạc Hà, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh

17,9

716.000

120.000

596.000

DGKT_SL.25

26

Núi Kiết, xã Suối Kiết, Tánh Linh

16,00

640.000

120.000

520.000

DGKT_SL.26

27

Sông Dinh, xã Suối Kiết, Tánh Linh

22,00

880.000

120.000

760.000

DGKT_SL.27

III- Huyện Hàm Thuận Bắc

179,0

6.685.750

1.460.000

5.225.750

 

28

Thôn Liêm Thuận, Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

10,00

400.000

80.000

320.000

DGKT_SL.28

29

Thôn Liêm Thuận, Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

4,1

164.000

60.000

104.000

DGKT_SL.29

30

Xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

5,00

200.000

60.000

140.000

DGKT_SL.30

31

Thôn Liêm Thuận, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

3,80

152.000

60.000

92.000

DGKT_SL.31

32

Thôn Phú Thái, xã Hàm Trí, Hàm Thuận Bắc

8,00

320.000

60.000

260.000

DGKT_SL.32

33

Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

3,30

82.500

60.000

22.500

DGKT_SL.33

34

Thôn 1, 2 xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

6,11

152.750

60.000

92.750

DGKT_SL.34

35

Thôn 2, 3, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

11,87

296.750

120.000

176.750

DGKT_SL.35

36

Thôn 2,3, xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

10,47

261.750

120.000

141.750

DGKT_SL.36

37

Rồng Thị, Núi Thừa, xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

5,00

200.000

60.000

140.000

DGKT_SL.37

38

Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

22,00

880.000

120.000

760.000

DGKT_SL.38

39

Thôn 7 xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

9,10

364.000

60.000

304.000

DGKT_SL.39

40

Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

3,90

180.000

60.000

120.000

DGKT_SL.40

41

Thôn 7, xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

7,00

280.000

60.000

220.000

DGKT_SL.41

42

Xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

12,00

460.000

120.000

340.000

DGKT_SL.42

43

Thôn 5 xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

10,00

400.000

120.000

280.000

DGKT_SL.43

44

Thôn 6 xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

8,30

332.000

60.000

272.000

DGKT_SL.44

45

TT. Phú Long, Hàm Thuận Bắc

39,00

1.560.000

120.000

1.440.000

DGKT_SL.45

IV- Huyện Bắc Bình

89

3.470.000

600.000

2.870.000

 

46

Bàu Ổi, xã Bình Tân, Bắc Bình

12,00

480.000

120.000

360.000

DGKT_SL.46

47

Thôn 1, xã Sông Lũy, Bắc Bình

40,00

1.600.000

120.000

1.480.000

DGKT_SL.47

48

KP. Lương Bình, TT Lương Sơn, Bắc Bình

12,00

480.000

120.000

360.000

DGKT_SL.48

49

Xã Hồng Thái, Bắc Bình

5,00

200.000

60.000

140.000

DGKT_SL.49

50

Thái An, xã Hồng Thái, Bắc Bình

9,00

360.000

60.000

300.000

DGKT_SL.50

51

Đất Động Đỏ, Thôn Bình Lễ, xã Phan Rí Thành, Bắc Bình

9,00

270.000

60.000

210.000

DGKT_SL.51

52

Thôn Hồng Chính, xã Hoà Thắng, Bắc Bình

2,00

80.000

60.000

20.000

DGKT_SL.52

V- Huyện Tuy Phong

66,7

2.666.000

540.000

2.126.000

 

53

Gò Sạn, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

15,50

620.000

120.000

500.000

DGKT_SL.53

54

Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy Phong

6,50

260.000

60.000

200.000

DGKT_SL.54

55

Sũng Bàu Tây, xã Chí Công, Tuy Phong

7,50

300.000

60.000

240.000

DGKT_SL.55

56

Núi Một, xã Phú Lạc, Tuy Phong

4,00

160.000

60.000

100.000

DGKT_SL.56

57

Khu phố 14, TT.Liên Hương, Tuy Phong

3,50

140.000

60.000

80.000

DGKT_SL.57

58

Sũng Heo, xã Hòa Minh, Tuy Phong

23,00

920.000

120.000

800.000

DGKT_SL.58

59

Tân Phú, xã Hòa Phú, Tuy Phong

6,65

266.000

60.000

206.000

DGKT_SL.59

VI- Huyện Hàm Tân

349,50

13.978.000

880.000

13.098.000

 

60

Thôn Suối Giêng, xã Tân Đức, Hàm Tân

43,00

1.720.000

120.000

1.600.000

DGKT_SL.60

61

Xã Tân Hà, xã Tân Xuân, Hàm Tân

40,00

1.600.000

120.000

1.480.000

DGKT_SL.61

62

Xã Tân Xuân, Hàm Tân

7,00

280.000

80.000

200.000

DGKT_SL.62

63

Núi Đất, thôn 2, xã Sơn Mỹ, Hàm Tân

81,00

3.238.000

160.000

3.078.000

DGKT_SL.63

64

Sông Chùa, thôn Suối Bang, xã Thắng Hải, Hàm Tân

77,00

3.080.000

120.000

2.960.000

DGKT_SL.64

65

Thôn Hàm Thắng, xã Tân Thắng, Hàm Tân

74,00

2.960.000

120.000

2.840.000

DGKT_SL.65

66

Suối Tứ, xã Thắng Hải, Hàm Tân

24,00

960.000

120.000

840.000

DGKT_SL.66

67

Thôn Hà Lãng, xã Thắng Hải, Hàm Tân

3,50

140.000

40.000

100.000

DGKT_SL.67

VII- Huyện Hàm Thuận Nam

80,35

3.214.000

600.000

2.614.000

 

68

Thôn 2, xã Hàm Cần, Hàm Thuận Nam

6,00

240.000

60.000

180.000

DGKT_SL.68

69

Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

5,00

200.000

60.000

140.000

DGKT_SL.69

70

Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

10,00

400.000

60.000

340.000

DGKT_SL.70

71

Dân Hiệp, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

14,00

560.000

120.000

440.000

DGKT_SL.71

72

Tân Lập A, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

20,70

828.000

120.000

708.000

DGKT_SL.72

73

Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

14,25

570.000

120.000

450.000

DGKT_SL.73

74

Xã Tân Thuận, Hàm Thuận Nam

10,40

416.000

60.000

356.000

DGKT_SL.74

VIII- Thị xã La Gi

92

3.698.000

740.000

2.958.000

 

75

Thôn Hiệp Thuận, xã Tân Hải, TX. La Gi

17,00

680.000

120.000

560.000

DGKT_SL.75

76

Động Râm Xanh, xã Tân Hải, TX. La Gi

10,00

400.000

120.000

280.000

DGKT_SL.76

77

Thôn Tân Lý 1, xã Tân Bình, TX. La Gi

20,00

800.000

120.000

680.000

DGKT_SL.77

78

Hiệp Phú, xã Tân Tiến, TX. La Gi

21,75

870.000

120.000

750.000

DGKT_SL.78

79

Xã Tân Tiến, TX. La Gi

7,00

280.000

60.000

220.000

DGKT_SL.79

80

Khu Đồi Mít, Thôn Bình An 2, xã Tân Bình, TX. La Gi

12,50

500.000

120.000

380.000

DGKT_SL.80

81

Thôn Mũi Đá, xã Tân Phước, TX. La Gi

4,20

168.000

80.000

88.000

DGKT_SL.81

IX-Thành phố Phan Thiết

161,10

6.444.000

620.000

5.824.000

 

82

Thôn Thiện Bình, xã Thiện Nghiệp, TP Phan Thiết

22,00

880.000

120.000

760.000

DGKT_SL.82

83

Thôn Thiện Bình, xã Thiện Nghiệp, TP Phan Thiết

27,00

1.080.000

120.000

960.000

DGKT_SL.83

84

Thôn Thiện Trung, xã Thiện Nghiệp, TP Phan Thiết

3,00

120.000

60.000

60.000

DGKT_SL.84

85

Xã Thiện Nghiệp, TP. Phan Thiết

49,24

1.969.600

160.000

1.809.600

DGKT_SL.85

86

Xã Tiến Thành, TP. Phan Thiết

59,86

2.394.400

160.000

2.234.400

DGKT_SL.86

Tổng cộng:

1.367,0

54.280.750

7.800.000

46.480.750

 

Bảng chi tiết:

S MỎ QUY HOẠCH ĐẤU GIÁ QUYN KHAI THÁC KHOÁNG SẢN THAN BÙN

STT

Vị trí

Diện tích (ha)

Tổng tài nguyên dự báo (m3)

Công suất khai thác trung bình (m3/năm)

Trữ lượng tham gia trong kỳ quy hoạch (m3)

Tài nguyên còn lại (dự trữ) sau quy hoạch (m3)

Số hiệu trên bản đ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

100

 

 

50.000

450.000

 

1

Bàu Núi, Bàu Sen, Bàu Bèo Lớn, Bàu Cái, Bàu Tròn xã Đa Kai, Đức Linh

100

500.000

25.000

50.000

450.000

ĐGKT_TB.1

 

PHỤ LỤC 4:

QUY HOẠCH KHU VỰC DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2536/QĐ-UBND ny 31/8/2017 của UBND tỉnh)

STT

Tên khoáng sản

Diện tích (ha)

Tài nguyên (dự trữ) định hướng đến 2030 (m3)

1

Đá xây dựng (38 KV)

3814

358.950.000

2

Cát xây dựng (25 KV)

3300

76.445.200

3

Sét gạch ngói (05 KV)

396

9.900.000

4

Vật liệu san lấp (14 KV)

1029

30.870.000

5

Than bùn (01 KV)

22

110.000

(Có Bảng chi tiết kèm theo)

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH D TR KHOÁNG SẢN ĐÁ XÂY DNG

STT

Tên mỏ, vị trí

Diện tích (ha)

Tài nguyên (dự trữ) đnh hướng đến 2030 (m3)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

393

19.650.000

 

1

Xã Đa Kai, Đức Linh

271

13.550.000

DT_D.1

2

Xã Trà Tân và xã Đông Hà, Đức Linh

122

6.100.000

DT_D.2

II- Huyện Tánh Linh

818,00

79.800.000

 

3

Sông Quận, xã Măng Tố, Tánh Linh

20

2.000.000

DT_D.3

4

Núi Bát, xã La Ngâu, Tánh Linh

59

5.900.000

DT_D.4

5

TB Núi Ông, xã Đức Bình, Tánh Linh

136

13.600.000

DT_D.5

6

Núi Kiết, xã Núi Kiết, Tánh Linh

298

29.800.000

DT_D.6

7

Núi Giao, xã Gia Huynh và xã Suối Kiết, Tánh Linh

235

23.500.000

DT_D.7

8

Núi Xá Yủ, xã Suối Kiết, Tánh Linh

70

7.000.000

DT_D.8

III- Huyện Hàm Thuận Bắc

741,00

73.300.000

 

9

Núi Ông, xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

8

800.000

DT_D.9

10

Núi Ếch, xã Hồng Liên, Hàm Thuận Bắc

192

19.200.000

DT_D.10

11

Núi Chấn Rồng, xã Thuận Hòa và xã Hàm Liêm

87

8.700.000

DT_D.11

12

Núi Thừa, xã Thuận Minh, Hàm Thuận Bắc

102

10.200.000

DT_D.12

13

ĐN Tioha, xã Hàm Chính và xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

199

19.900.000

DT_D.13

14

Núi Bành, núi Kính, xã Hàm Liêm, Hàm Thuận Bắc

153

15.300.000

DT_D.14

IV- Huyện Bắc Bình

626,00

62.600.000

 

15

Tây Cà Dây, xã Bình An, xã Bắc Bình và xã Phan Lâm, Bắc Bình

101

10.100.000

DT_D.15

16

Núi Dây, thôn Láng Xéo, xã Sông Bình, TT. Lương Sơn, Bắc Bình

215

21.500.000

DT_D.16

17

ĐN núi Ca Tăng, xã Hải Ninh và xã Phan Điền, Bắc Bình

23

2.300.000

DT_D.17

18

Núi Mục, xã Phan Thanh và xã Hải Ninh, Bắc Bình

105

10.500.000

DT_D.18

19

Bình Phụ, xã Sông Lũy, Bắc Bình

64

6.400.000

DT_D.19

20

Đông Nam cầu Suối Nhum, xã Sông Lũy, Bắc Bình

66

6.600.000

DT_D.20

21

Suối Mây, xã Bình Tân, Bắc Bình

20

2.000.000

DT_D.21

22

Bàu Thiêu, xã Hồng Phong, Bắc Bình

32

3.200.000

DT_D.22

V- Huyện Tuy Phong

320,00

32.000.000

 

23

Núi Đá Chẹt (cầu 41), xã Vĩnh Tân, Tuy Phong

3

300.000

DT_D.23

24

Ga Vĩnh Hảo, xã Vĩnh Hảo, Tuy Phong

40

4.000.000

DT_D.24

25

Núi Kên Kên, xã Phong Phú, Tuy Phong

92

9.200.000

DT_D.25

26

Núi Tào, xã Vĩnh Hảo, xã Phú Lạc và xã Phước Thể, Tuy Phong

119

11.900.000

DT_D.26

27

Núi Hòn Mồng, xã Phong Phú

37

3.700.000

DT_D.27

28

Núi Đất (Tây Núi Mạng), xã Phong Phú, Tuy Phong

29

2.900.000

DT_D.28

VI- Huyện Hàm Tân

362,00

36.200.000

 

29

Núi Xã Yủ, xã Tân Phúc, Hàm Tân

53

5.300.000

DT_D.29

30

Sông Giêng, xã Tân Đức, Hàm Tân

36

3.600.000

DT_D.30

31

Đông Bắc núi Lồ Ô, xã Tân Phúc, Hàm Tân

75

7.500.000

DT_D.31

32

An Vinh, xã Sông Phan, Hàm Tân

30

3.000.000

DT_D.32

33

Xã Tân Hà và TT. Tân Nghĩa, Hàm Tân

109

10.900.000

DT_D.33

34

Xã Tân Xuân, Hàm Tân

59

5.900.000

DT_D.34

VII- Huyện Hàm Thuận Nam

433,00

43.300.000

 

35

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

5

500.000

DT_D.35

36

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

428

42.800.000

DT_D.36

VIII- Thị xã La Gi

121,00

12.100.000

 

37

Đồi Xương Rồng, xã Tân Tiến và TX. La Gi

16

1.600.000

DT_D.37

38

Thôn Tân Lý 1, xã Tân Bình và TX. La Gi

105

10.500.000

DT_D.38

Tổng cộng:

3.814

358.950.000

 

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH DỰ TR KHOÁNG SẢN CÁT XÂY DỰNG

STT

Tên mỏ, vị trí

Diện tích (ha)

Tài nguyên (dự trữ) định hướng đến 2030 (m3)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

1.082,00

27.050.000

 

1

Thôn 4, xã Tân Hà, Đức Linh

8

200.000

DT_C.1

2

Đồi Bà Hà, xã Tân Hà, Đức Linh

1074

26.850.000

DT_C.2

II- Huyện Tánh Linh

-

75.200

 

3

Xã Đồng Kho, Tánh Linh

850m

17.000

DT_C.3

4

Xã Đồng Kho, Tánh Linh

580m

11.600

DT_C.4

5

Xã Huy Khiêm, TT. Lạc Tánh, Tánh Linh

1100m

22.000

DT_C.5

6

Xã Đồng Kho, Tánh Linh

300m

12.000

DT_C.6

7

Xã Đồng Kho, TT Lạc Tánh, Tánh Linh

210m

12.600

DT_C.7

III- Huyện Hàm Thuận Bắc

620,00

9.300.000

 

8

Xã Hồng Sơn 1, Hàm Thuận Bắc

261

3.915.000

DT_C.8

9

Xã Hồng Sơn, Hàm Thuận Bắc

243

3.645.000

DT_C.9

10

Xã Hàm Chính, Hàm Thuận Bắc

116

1.740.000

DT_C.10

IV-Huyện Bắc Bình

616,00

15.725.000

 

11

Hòn Lúp, xã Sông Bình, Bắc Bình

533

13.325.000

DT_C11

12

Suối Mây 1, xã Bình Tân, Bắc Bình

83

2.400.000

DT_C.12

13

Lòng Sông Lũy, xã Sông Lũy, Bắc Bình

10

50.000

DT_C.13

14

Lòng Sông Lũy, TT Lương Sơn, Bắc Bình

5

25.000

DT_C.14

15

Lòng Sông Lũy, xã Hồng Thái, Bắc Bình

5

25.000

DT_C.15

V- Huyện Tuy Phong

2,00

20.000

 

16

Sông Lòng Sông, xã Phú Lạc, Tuy Phong

2

20.000

DT_C.16

VI- Huyện Hàm Tân

424,00

10.375.000

 

17

Sông Giêng xã Tân Đức, Hàm Tân

72

1.800.000

DT_C.17

18

Lòng hồ sông Dinh, xã Tân Phúc, Hàm Tân

203

5.075.000

DT_C.18

19

Xã Tân Hà, Hàm Tân

16

400.000

DT_C.19

20

Lòng Sông Dinh, Hàm Tân

14

140.000

DT_C.20

21

Xã Sơn Mỹ, Hàm Tân

118

2.950.000

DT_C.21

22

Suối Tràm, xã Tân Thắng, Hàm Tân

1

10.000

DT_C.22

VII- Huyện Hàm Thuận Nam

556,00

13.900.000

 

23

Xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

120

3.000.000

DT_C.23

24

Thôn Phú Thọ, xã Hàm Cường, Hàm Thuận Nam

443

11.075.000

DT_C.24

25

Lòng Sông Phan, Hàm Thuận Nam

113

2.825.000

DT_C.25

Tổng cộng:

3.300,0

76.445.200

 

 

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH DỰ TR KHOÁNG SẢN SÉT GẠCH NGÓI

STT

Tên mỏ, vị trí

Diện tích (ha)

Tài nguyên (dự trữ) định hướng đến 2030 (m3)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Hàm Thuận Bắc

12,00

300.000

 

1

Xã Thuận Hòa, Hàm Thuận Bắc

12

300.000

DT_S.1

III- Huyện Bắc Bình

179,00

4.475.000

 

2

Sông Mao, xã Bình An, Bắc Bình

122

3.050.000

DT_S.2

3

Cụm xã Lương Sơn, xã Sông Lũy, Bắc Bình

57

1.425.000

DT_S.3

IV- Huyện Hàm Tân

205,00

5.125.000

 

4

Xã Sông Phan, Hàm Tân

157

3.925.000

DT_S.4

5

Xã Thắng Hải, Hàm Tân

48

1.200.000

DT_S.5

Tổng cộng:

396

9.900.000

 

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN VẬT LIỆU SAN LẤP

STT

Tên m, vị trí

Diện tích (ha)

Tài nguyên (dự trữ) định hướng đến 2030 (m3)

S hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Hàm Thuận Bắc

240,00

7.200.000

 

1

Thôn Liêm Hòa, xã Hồng Liêm, Hàm Thuận Bắc

95

2.850.000

DT_SL.1

2

Xã Hàm Đức, Hàm Thuận Bắc

138

4.140.000

DT_SL.2

3

TT Phú Long, Hàm Thuận Bắc

7

210.000

DT_SL.3

II- Huyện Bắc Bình

19

570.000

 

4

Thôn Lương Đông, TT. Lương Sơn, Bắc Bình

12

360.000

DT_SL.4

5

Núi Hòn Rồng, xã Hòa Thắng, Bắc Bình

2

60.000

DT_SL.5

6

Thôn Hồng Chính, xã Hòa Thắng, Bắc Bình

5

150.000

DT_SL.6

III- Huyện Tuy Phong

20,00

600.000

 

7

Núi Đất, xã Phong Phú, Tuy Phong

20

600.000

DT_SL.7

IV- Huyện Hàm Tân

45,00

1.350.000

 

8

Xã Sông Phan và TT. Tân nghĩa, Hàm Tân

45

1.350.000

DT_SL.8

V- Huyện Hàm Thuận Nam

644,00

19.320.000

 

9

Núi Chóp Vung, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

74

2.220.000

DT_SL.9

10

Dân Bình, xã Hàm Kiệm, Hàm Thuận Nam

407

12.210.000

DT_SL.10

11

Tân Lập A, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

147

4.410.000

DT_SL.11

12

Tân Lập B, xã Tân Lập, Hàm Thuận Nam

16

480.000

DT_SL.12

VI- Thị xã La Gi

24,00

720.000

 

13

Thôn Tam Tân, xã Tân Tiến, TX. La Gi

24

720.000

DT_SL.13

VII- Thành phố Phan Thiết

37,00

1.110.000

 

14

Phường Mũi Né, Phan Thiết

37

1.110.000

DT_SL.14

Tổng cộng:

1.029

30.870.000

 

Bảng chi tiết:

QUY HOẠCH DỰ TRỮ KHOÁNG SẢN THAN BÙN

STT

Tên mỏ, vị trí

Diện tích (ha)

Tài nguyên (dự trữ) định hướng đến 2030 (m3)

Số hiệu trên bản đồ quy hoạch

I- Huyện Đức Linh

22,00

110.000

 

1

Bàu Nai, Bàu Cây Đa, Bàu Sen Lớn xã Sùng Nhơn, Đức Linh

22,00

110.000

DT_TB.1

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2536/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030

  • Số hiệu: 2536/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/08/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
  • Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 31/08/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản