Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3537/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 11 tháng 12 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP, ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định 63/2014/NĐ-CP ngày 26 ngày 6 tháng 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 59/TTr-SCT ngày 13 tháng 11 năm 2017 về việc ban hành quy định thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này không áp dụng đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách của các doanh nghiệp, hợp tác xã hoặc chợ không phù hợp với quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại và hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI THÍ ĐIỂM MÔ HÌNH QUẢN LÝ, KINH DOANH VÀ KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3537/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chuyển đổi thí điểm mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Đối tượng áp dụng:
Các chợ được xây dựng từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước và nằm trong quy hoạch đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2942/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại và hệ thống chợ tỉnh giai đoạn 2013 - 2025, nhằm tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ ổn định lâu dài.
Các đơn vị tham gia thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh theo quy định này bao gồm: viên chức nhân viên thuộc ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ; các cá nhân, tổ chức khác có liên quan đến hoạt động chuyển đổi mô hình quản lý chợ; các doanh nghiệp hợp tác xã được thành lập, đăng ký kinh doanh và hoạt động theo quy định của pháp luật; Các cơ quan quản lý nhà nước, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố thuộc Tỉnh.
1. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ viết tắt là Ban chuyển đổi chợ.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn viết tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ các huyện, thành phố viết tắt là Ban chuyển đổi chợ cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Khi chuyển giao chợ cho doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức quản lý và điều hành, phải có phương án sắp xếp, bố trí nhân sự đối với các viên chức và nhân viên thuộc ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ. Những viên chức và nhân viên của ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ trước khi chuyển giao cho doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý điều hành thì do Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết các chính sách, chế độ cho các viên chức và nhân viên này phù hợp với phương án sắp xếp và các quy định hiện hành.
2. Kế hoạch, phương án chuyển đổi mô hình chợ phải được thẩm định phê duyệt đúng quy định; thông tin công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng, đồng thời niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với chợ hạng 1 và chợ hạng 2, Ủy ban nhân dân cấp xã đối với chợ hạng 3 và tại chợ tiến hành chuyển đổi.
3. Việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải được tiến hành từng bước đảm bảo lợi ích của các tổ chức, cá nhân đang hoạt động kinh doanh tại chợ và phục vụ đời sống, sinh hoạt của nhân dân địa phương; đáp ứng các yêu cầu quản lý của nhà nước và hiệu quả kinh tế - xã hội của các chợ sau chuyển đổi Quá trình thực hiện sẽ tổ chức thực hiện thí điểm một vài chợ, sau đó tổng kết đánh giá, rút kinh nghiệm rồi mới nhân rộng mô hình chuyển đổi cho các chợ trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Hình thức chuyển đổi, phương thức áp dụng mô hình
1. Hình thức, phương thức chuyển đổi:
a) Các hình thức chuyển đổi: Đấu thầu hoặc giao.
b) Các phương thức chuyển đổi: Chuyển đổi mô hình quản lý chợ không gắn với chuyển mục đích sử dụng đất.
2. Phương thức áp dụng:
a) Áp dụng hình thức đấu thầu quản lý chợ trong các trường hợp sau: Chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được đầu tư xây dựng kiên cố, bán kiên cố mà quyền sở hữu đất, tài sản chợ vẫn thuộc Nhà nước; Chuyển đổi mô hình quản lý chợ gắn với đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo tại vị trí hiện tại.
b) Áp dụng phương thức giao doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ đối với các chợ tại các xã vùng sâu, vùng xa và chợ dưới 100 điểm kinh doanh.
3. Mô hình hoạt động sau chuyển đổi được phê duyệt cụ thể trong phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ do Ủy ban nhân dân cấp huyện đề xuất thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 5. Điều kiện và các bước thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Điều kiện:
Chợ chuyển đổi mô hình quản lý phải đảm bảo 03 điều kiện:
a) Chợ nằm trong Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị trung tâm thương mại và hệ thống chợ tỉnh giai đoạn 2013 - 2025.
b) Sau khi chuyển đổi mô hình quản lý chợ không cho phép thay đổi mục đích sử dụng đất làm chợ dưới bất kỳ hình thức nào.
c) Đã được các cơ quan có thẩm quyền định giá tài sản tại thời điểm chuyển đổi.
2. Các bước thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ
a) Thành lập Ban chuyển đổi chợ.
b) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
c) Thẩm định, phê duyệt, thông báo phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
d) Tổ chức đấu thầu hoặc giao doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ theo phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt.
đ) Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ.
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ CHỢ
Điều 6. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Ban chuyển đổi chợ được thành lập ở hai cấp, hoạt động theo nguyên tắc kiêm nhiệm.
a) Đối với cấp tỉnh:
Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh, do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập: Trưởng ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Trưởng Ban thường trực là Giám đốc Sở Công Thương, Phó Trưởng Ban là Phó giám đốc Sở Tài chính, thành viên là lãnh đạo các sở, ngành, địa phương liên quan. Sở Công Thương là cơ quan thường trực, được sử dụng con dấu của Sở Công Thương.
b) Đối với cấp huyện:
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập: Trưởng Ban là Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phụ trách kinh tế; Phó Trưởng Ban thường trực là Trưởng phòng Kinh tế hoặc Kinh tế - Hạ tầng; Phó Trưởng Ban là Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch; Thành viên gồm lãnh đạo các phòng, ban chức năng liên quan. Khi chuyển đổi ở chợ nào thì mời Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, và Trưởng Ban quản lý chợ đó làm thành viên. Tùy theo điều kiện thực tế có thể mời thêm các đoàn thể tham gia Ban chuyển đổi. Phòng Kinh tế hoặc Kinh tế - Hạ tầng là cơ quan thường trực.
2. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng lộ trình kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
b) Thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt: Lộ trình kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn tỉnh hàng năm; Phương án chuyển đổi; Kết quả lựa chọn nhà thầu; Thông báo kết quả trúng thầu và Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ đối với chợ hạng 1.
c) Theo dõi kiểm tra, hướng dẫn, việc tổ chức thực hiện lộ trình kế hoạch và phương án chuyển đổi chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý các chợ hạng 1 trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 12 tháng kể từ ngày có Quyết định công nhận.
3. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ cấp huyện:
a) Xây dựng lộ trình kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn, thông qua Thường trực Ủy ban nhân dân cấp huyện; đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định tổng hợp và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Công bố lộ trình kế hoạch và các quy định có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ để Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi có chợ tiến hành chuyển đổi) và các tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân có liên quan biết thực hiện. Tổ chức họp các tiểu thương (nơi có chợ thực hiện chuyển đổi) để công khai phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, nhằm tạo sự đồng thuận của các tiểu thương trong việc thực hiện chuyển đổi.
c) Xây dựng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đối với từng chợ trên địa bàn theo lộ trình kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
d) Triển khai, tổ chức thực hiện phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được duyệt; Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã triển khai thực hiện công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn, tổng hợp kết quả thực hiện và những khó khăn vướng mắc gửi Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
đ) Xây dựng kế hoạch đấu thầu quản lý chợ hạng 1, hạng 2 và hạng 3.
e) Tổ chức giao hoặc đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý.
g) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý trúng thầu chợ hạng 1; trình Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã trúng thầu quản lý chợ hạng 2, chợ hạng 3.
h) Ký kết hợp đồng giao nhận thầu chợ với đơn vị trúng thầu.
i) Trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ hạng 2, hạng 3; tham mưu Ủy ban nhân dân huyện đề nghị Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý chợ hạng 1 đối với doanh nghiệp hoặc hợp tác xã không thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng giao nhận thầu quản lý chợ.
k) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức họp tiểu thương (nơi có chợ tiến hành chuyển đổi) để công khai phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI
Điều 7. Xây dựng, phê duyệt, công bố kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện xây dựng lộ trình kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ hàng năm, đảm bảo phù hợp với điều kiện cụ thể của từng chợ, gửi Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh trước ngày 15/11 hàng năm.
Nội dung của Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ gồm: Hiện trạng các chợ; Thời gian chuyển đổi; Mô hình hoạt động sau chuyển đổi; hình thức chuyển đổi; Phương thức áp dụng đối với chợ trên địa bàn và phân công trách nhiệm, thời hạn triển khai, tổ chức thực hiện của các đơn vị có liên quan.
2. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện công bố lộ trình kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại các chợ để tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
3. Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt lộ trình kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn theo đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện đảm bảo phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại và hệ thống chợ tỉnh giai đoạn 2013 -2025.
Điều 8. Xây dựng và phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Căn cứ lộ trình kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ cấp huyện chịu trách nhiệm xây dựng phương án chuyển đổi mô hình quản lý từng chợ; phân công và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý chợ, cơ quan chuyên môn giúp việc tham gia các nội dung của Phương án chuyển đổi mô hình quản lý đối với từng chợ.
2. Nội dung của phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ:
Phương án quản lý chợ sau chuyển đổi, gồm các nội dung sau:
a) Phương án bố trí, sắp xếp ngành hàng kinh doanh; Phương án phòng cháy chữa cháy; Phương án vệ sinh môi trường; Phương án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; Phương án quản lý về giá, xuất xứ hàng hóa tại chợ; Phương án bảo vệ hàng hóa và các nội dung khác có liên quan theo quy định.
b) Phương án thu các khoản dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng và các dịch vụ khác có liên quan tại chợ.
c) Phương án xác định giá trị tài sản, nguồn vốn và xử lý công nợ (nếu có).
d) Phương án, bố trí sắp xếp, giải quyết lao động.
đ) Dự kiến thời gian giao cho doanh nghiệp quản lý.
3. Thẩm quyền phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ: UBND Tỉnh phê duyệt phương án chuyển đổi mô hình chợ
Điều 9. Thông báo lộ trình phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ
1. Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ sau khi phê duyệt phải được thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và tại chợ để các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
2. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền, giải đáp các chủ trương chính sách có liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu để tham gia đấu thầu hoặc giao quản lý chợ.
3. Thời hạn thông báo công khai và cung cấp hồ sơ là 90 ngày làm việc kể từ ngày phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, kế hoạch tổ chức đấu thầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
a) Thông báo mời đấu thầu chuyển đổi mô hình quản lý chợ được công bố trên trang báo đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định trước ngày mở thầu tối thiểu 30 ngày; đồng thời, được niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ được đấu thầu và tại chợ dự kiến sẽ đấu thầu.
b) Thông báo mời thầu chuyển đổi mô hình quản lý chợ phải được ghi đầy đủ các nội dung theo quy định về đấu thầu.
Điều 10. Giá gói thầu và thời gian giao thầu
1. Giá gói thầu:
a) Đối với chợ thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ, giá gói thầu được xác định trên cơ sở phần chênh lệch giữa nguồn thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và các khoản thu dịch vụ khác có liên quan theo quy định với các khoản chi phí hợp lý bù đắp cho tổ chức hoạt động quản lý của chợ và lợi thế thương mại của vị trí chợ mang lại.
b) Đối với chợ thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý chợ gắn với việc giao quyền sở hữu tài sản chợ, giá gói thầu được xác định trên cơ sở định giá tài sản theo quy định hiện hành được xây dựng trong phương án chuyển đổi mô hình quản lý của từng chợ theo quy định tại khoản 2 điều 8 của Quy định này được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Thời gian giao thầu:
Thời gian giao, nhận thầu do Ban chuyển đổi chợ cấp huyện trình Ủy ban nhân dân huyện quyết định, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của từng chợ được xác định trong phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ tối thiểu là 5 năm; tối đa là 20 năm.
Điều 11. Đối tượng tham gia, hình thức đấu thầu
Thực hiện theo quy định hiện hành và các văn bản dưới Luật của Luật Đấu thầu và quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh.
Điều 12. Tổ chức giao doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ
1. Các trường hợp sau đây được giao quản lý chợ
a) Áp dụng đối với trường hợp chỉ có 01 doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia đấu thầu quản lý chợ hoặc đấu thầu rộng rãi theo quy định hiện hành không thành do không có đơn vị tham gia.
b) Doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập từ Ban quản lý chợ hiện đang quản lý chợ chuyển đổi.
2. Sau khi có Quyết định phê duyệt công nhận đơn vị được giao quản lý chợ, Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh, huyện mời đơn vị đến ký kết Hợp đồng giao quản lý chợ trong vòng 30 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt.
Điều 13. Tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ sau chuyển đổi mô hình quản lý
Doanh nghiệp, hợp tác xã tiếp nhận quản lý, kinh doanh chợ có trách nhiệm:
1. Tiếp nhận toàn bộ hiện trạng chợ (hạ tầng cơ sở chợ, bộ máy quản lý nhân viên, tài sản cố định, tài chính, phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt, các hồ sơ và tài liệu liên quan đối với chợ được tiếp nhận quản lý...).
2. Triển khai đúng theo phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong thời gian 12 tháng kể từ ngày ban hành quyết định công nhận quản lý chợ. Trong quá trình triển khai, nếu có khó khăn, vướng mắc doanh nghiệp phải có văn bản báo cáo để được cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn thực hiện.
3. Ký hợp đồng với các thương nhân về việc thuê, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ và các dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
4. Làm thủ tục thuê đất theo quy định của pháp luật đối với trường hợp chuyển đổi sở hữu tài sản gắn liền với đất.
5. Doanh nghiệp tiếp nhận quản lý chợ nếu có nhu cầu xây dựng lại, nâng cấp, cải tạo chợ phải lập dự án theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng, các quy định về tiêu chuẩn thiết kế chợ và được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có chợ thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý có thẩm quyền quyết định việc kiểm tra công tác đấu thầu quản lý chợ và xử lý các vi phạm trong trường hợp có phát sinh.
2. Các Phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã có chợ chuyển đổi mô hình thực hiện chức năng kiểm tra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được Ủy ban nhân dân cấp huyện phân công.
3. Khi phát hiện có những hành vi vi phạm làm sai lệch kết quả đấu thầu Hội đồng xét chọn thầu có trách nhiệm kiến nghị xử lý, hủy bỏ kết quả đấu thầu và tiến hành tổ chức đấu thầu lại.
Điều 15. Xử lý vi phạm và khiếu nại, tố cáo
1. Nếu có doanh nghiệp, hợp tác xã hay cá nhân có nghĩa vụ liên quan đến dự thầu vi phạm Quy định này thì tùy theo mức độ có thể bị loại khỏi danh sách dự thầu hoặc không được tham gia bất kỳ cuộc đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh trong thời hạn 3 năm.
2. Những khiếu nại liên quan đến công tác đấu thầu chỉ có hiệu lực 30 ngày kể từ ngày công bố kết quả trúng thầu.
1. Giai đoạn từ năm 2018 đến năm 2020:
Thực hiện thí điểm đối với 05 chợ trên địa bàn các huyện, thành phố (danh sách kèm theo)
2. Giai đoạn sau năm 2020:
Tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm để trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định chung về chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ đối với các chợ còn lại trên địa bàn tỉnh.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thành phố xây dựng lộ trình chuyển đổi mô hình chợ thực hiện theo các quy định của Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch Đầu tư và các sở ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong thẩm định kế hoạch tổ chức chuyển đổi mô hình chợ trên địa bàn các huyện, thành phố.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành là thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh trình UBND tỉnh:
Phê duyệt phương án chuyển đổi chợ hạng 1;
Ban hành quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu quản lý chợ hạng 1;
Thu hồi Quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý các chợ hạng 1 trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp huyện, trong trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi mô hình chợ đã được phê duyệt hoặc không triển khai thực hiện sau 12 tháng kể từ ngày có Quyết định công nhận.
d) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành là thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh tổ chức đấu thầu lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1;
đ) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan để hướng dẫn văn bản quy định về Quy chế quản lý và phát triển chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành cấp tỉnh là thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt định giá tài sản của các chợ hạng 1;
b) Tham mưu đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động hàng năm của Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh và cấp huyện;
c) Ban hành hướng dẫn trình tự, thủ tục định giá tài sản của các chợ hạng 1, hạng 2 và chợ hạng 3;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Cục Thuế, các sở ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc xác định: giá thuê đất; giá thuê tài sản trên đất; định mức để lại cho công tác duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa lớn đối với chợ đưa vào kế hoạch xã hội hóa.
đ) Chịu trách nhiệm thực hiện công tác kiểm tra và hướng dẫn các doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu chợ thực hiện thu, chi đúng theo các quy định tài chính hiện hành.
e) Có trách nhiệm thẩm định kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời thầu, kết quả đấu thầu đối với các chợ theo phân cấp quản lý.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Hướng dẫn công tác đầu tư xây dựng chợ theo các quy định của pháp luật hiện hành, quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý các dự án đối với các chợ chuyển đổi gắn với đầu tư xây dựng mới lại.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính và các sở, ban, ngành có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu UBND tỉnh thực hiện thủ tục cho thuê đất, đầu tư xây dựng chợ theo quy định của pháp luật.
b) Theo thẩm quyền, tăng cường các biện pháp bảo vệ môi trường tại các chợ, thực hiện các quy định pháp luật về môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng chợ.
c) Thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án chợ đầu mối, chợ hạng 1 và hạng 2.
5. Sở Xây dựng
a) Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các ngành có liên quan thẩm định, phê duyệt các thiết kế, dự toán đầu tư xây dựng chợ, theo phân cấp quản lý, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình trước khi đưa vào sử dụng.
b) Hướng dẫn áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9211:2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định pháp luật về xây dựng có liên quan.
6. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn việc sắp xếp, bố trí viên chức hoặc giải quyết chế độ, chính sách đối với viên chức của Ban quản lý/Tổ quản lý chợ khi chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ.
7. Sở Lao động - Thương binh và xã hội
Hướng dẫn việc thực hiện pháp luật về lao động, giải quyết chế độ, chính sách cho người lao động làm theo hợp đồng tại Ban (Tổ) quản lý chợ khi thực hiện chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ.
8. Cục Thuế tỉnh
Cục thuế tỉnh chỉ đạo các đơn vị trong ngành phổ biến, hướng dẫn pháp luật về thuế, thực hiện quản lý thu thuế và các khoản phải nộp khác đối với các đơn vị quản lý, kinh doanh, khai thác chợ.
9. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
a) Phối hợp với các sở ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện hỗ trợ cho các hợp tác xã tham gia thực hiện xã hội hóa chuyển đổi mô hình quản lý theo mô hình Hợp tác xã quản lý, kinh doanh và khai thác chợ.
b) Tăng cường năng lực về vốn, về trình độ quản lý hợp tác xã đảm bảo điều kiện năng lực thực hiện việc quản lý chợ trên địa bàn nông thôn.
Điều 18. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Thành lập và quy định nhiệm vụ của từng thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp huyện.
2. Chỉ đạo Ban chuyển đổi chợ cấp huyện và các cơ quan trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã, phường và thị trấn trực thuộc quản lý, các đơn vị tham gia dự thầu, trúng thầu xã hội hóa chợ thực hiện đúng các quy định của Quyết định này đối với các chợ đang quản lý trên địa bàn cấp huyện:
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo đúng quy định;
b) Xây dựng lộ trình chuyển đổi mô hình chợ các cấp trên địa bàn;
c) Ký kết hợp đồng giao nhận thầu chợ hạng 2, chợ hạng 3 với doanh nghiệp, hợp tác xã đã được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và Ban quản lý chợ để doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh và các cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
d) Xem xét, thu hồi quyết định công nhận doanh nghiệp, hợp tác xã khai thác, kinh doanh và quản lý chợ hạng 2, hạng 3 nếu doanh nghiệp, hợp tác xã không thực hiện đúng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã được phê duyệt; hoặc không triển khai thực hiện sau 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận mà không được Ủy ban nhân dân cấp huyện chấp thuận thay đổi phương án chuyển đổi chợ hay gia hạn thời gian chuyển đổi chợ.
đ) Triển khai, tổ chức thực hiện việc chuyển đổi mô hình quản lý chợ trên địa bàn theo phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chủ động giải quyết theo thẩm quyền các nội dung có liên quan về tài sản, đất đai, lao động ... Chỉ đạo các phòng chuyên môn trực thuộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với các chợ giao thầu trên địa bàn quản lý.
Điều 19. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ chuyển đổi mô hình có nhiệm vụ: phối hợp với các cơ quan chức năng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trong công tác tổ chức xây dựng, triển khai kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ, kế hoạch đấu thầu và phương án chuyển đổi chợ nằm trên địa bàn quản lý; Tập hợp hệ thống hồ sơ, tài liệu về chợ trên địa bàn để xây dựng phương án chuyển đổi chợ.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có chợ đã được giao thầu trên địa bàn chịu trách nhiệm chính trong công tác quản lý Nhà nước về việc hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý, kinh doanh và khai thác chợ duy trì tốt các hoạt động kinh doanh dịch vụ thương mại, an toàn thực phẩm, an ninh trật tự tại khu vực trong, cũng như xung quanh chợ; đồng thời giúp doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý chợ đã thực hiện xã hội hóa giải quyết các tranh chấp, khiếu kiện ở chợ trong phạm vi thẩm quyền.
Điều 20. Trách nhiệm của ban quản lý, tổ quản lý chợ
1. Triển khai thực hiện các nội dung chuyển đổi mô hình quản lý chợ theo đúng kế hoạch đã được phê duyệt và Quy định này.
2. Tập hợp đầy đủ hồ sơ tài liệu về chợ đang quản lý để cung cấp cho cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ xây dựng phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
1. Ban chuyển đổi chợ cấp huyện gửi kế hoạch, phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt về Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh; đồng thời báo cáo tình hình, tiến độ, kết quả triển khai thực hiện phương án chuyển đổi chợ đã được phê duyệt vào ngày 20 của tháng cuối quý về Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh (qua Sở Công Thương) để theo dõi, tổng hợp.
2. Căn cứ trách nhiệm được giao tại quy định này, các sở, ngành chuyên môn liên quan là thành viên Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh báo cáo tình hình thực hiện hàng năm, gửi về Sở Công Thương trước ngày 01 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn phản ánh kịp thời về Sở Công thương để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
VỀ TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ XÉT CHỌN DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KINH DOANH VÀ KHAI THÁC CHỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số …/2017/QĐ-UBND ngày .../.../2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
STT | NỘI DUNG | Điểm tối đa | Điểm tối thiểu |
| Tổng số điểm | 100 | 55 |
1 | Năng lực, kinh nghiệm quản lý chợ của doanh nghiệp, hợp tác xã | 20 | 10 |
1.1. | Năng lực tài chính của đơn vị đủ đảm bảo quản lý, điều hành các hoạt động khai thác, kinh doanh phù hợp với quy mô hoạt động của chợ. | 5 | 2,5 |
1.2 | Kết quả hoạt động kinh doanh hoặc kinh doanh chợ của đơn vị trong năm gần nhất (thể hiện qua các báo cáo tài chính, báo cáo thuế...) - Mức độ phù hợp về trình độ quản lý hiện tại của nhà thầu đối với yêu cầu quản lý chợ | 10 | 5 |
1.3 | Hiệu quả kinh tế, xã hội của các công trình tương tự mà nhà thầu đã thực hiện trong năm gần nhất | 5 | 2,5 |
2 | Đánh giá sự phù hợp của các Kế hoạch, phương án tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ của doanh nghiệp/ hợp tác xã đề xuất với phương án kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đã được phê duyệt | 20 | 20 |
2.1 | Kế hoạch tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác các dịch vụ tại chợ | 5 | 5 |
2.2 | Kế hoạch bảo đảm vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm tại chợ. | 5 | 5 |
2.3 | Kế hoạch bảo đảm an toàn phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, an toàn giao thông tại chợ | 5 | 5 |
2.4 | Kế hoạch thực hiện văn minh thương mại, chất lượng phục vụ của chợ. | 5 | 5 |
3 | Kế hoạch bảo quản, duy tu, sửa chữa chợ hoặc xây mới (Quy định rõ các hạng mục cần bảo quản, duy tu, sửa chữa hoặc xây mới, dự kiến kinh phí và thời gian thực hiện (việc sửa chữa đề cập ở đây là các sửa chữa nhỏ do bên trúng thầu phải tự lo chi phí). Vì vậy cần quy định rõ mức độ nào được xem là sửa chữa nhỏ hoặc tổ chức dự kiến địa điểm xây dựng chợ tạm trong thời gian xây dựng mới chợ tùy thuộc vào đặc điểm, quy mô của từng chợ trên từng địa bàn. | 20 | 10 |
4 | Kế hoạch tổ chức bố trí nhân sự quản lý chợ (Yêu cầu về sử dụng cán bộ, nhân viên làm việc, nhiệm vụ, mức thu nhập, chế độ chính sách đối với họ,...) | 10 | 5 |
5 | Giá dự thầu đáp ứng các yêu của Ban chuyển đổi chợ | 30 | 20 |
5.1 | Giá nhà thầu đưa ra dự thầu bằng với giá mời thầu mà Hội đồng xét chọn thầu quy định (so với giá khởi điểm mà bên mời thầu đưa ra để thực hiện việc đấu thầu trên cơ sở báo cáo hiện trạng của chợ, bảo đảm hoàn trả một phần hoặc toàn bộ kinh phí nhà nước đã đầu tư xây dựng chợ, đóng góp ngân sách địa phương, thu hút lao động địa phương,...) | 20 | 10 |
5.2. | Trường hợp nhà thầu đưa ra giá dự thầu cao hơn so 10-15% so với giá mời thầu mà Hội đồng xét chọn thầu quy định thì sẽ được | 05 | 2,5 |
5.3 | Trường hợp nhà thầu nào đưa ra giá thầu cao hơn giá mời thầu: cứ tăng 05% trên tổng số tiền mời thầu /1 tháng (số tiền này tùy thuộc vào quy mô chợ mà có thể cao hoặc thấp hơn) thì sẽ được thêm 1 điểm, nhưng không quá 5 điểm. | 05 | 2,5 |
MẪU CÁC VĂN BẢN HÀNH CHÍNH ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ, KINH DOANH VÀ KHAI THÁC CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số .../2017/QĐ-UBND ngày .../.../2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
1. Mẫu 1: Quyết định Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
2. Mẫu 2: Thông báo Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ.
3. Mẫu 3: Phương án tổ chức quản lý chợ.
4. Mẫu 4: Bảng tổng hợp hiện trạng chợ
UBND.................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày ... tháng ... năm 201... |
Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ
ỦY BAN NHÂN DÂN ...............................
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của chính phủ về phát triển và quản lý chợ và Nghị định 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 về phát triển và quản lý chợ.
Căn cứ Quyết định số ..../2017/QĐ-UBND ngày .../4/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Quy định chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Phòng Tài chính Kế hoạch) về việc thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh (huyện) tại Tờ trình số .............. ngày ........ tháng ........... năm ............. ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh (huyện), gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà .................................................. Phó CT UBND tỉnh (huyện), Trưởng ban.
2. Ông/Bà ..................................................., Phó Trưởng ban thường trực
3. Ông/Bà ..................................................., Phó Trưởng ban
4. Ông/Bà ..................................................., Phó Trưởng ban
5. Ông/Bà ..................................................., Thành viên
6. Ông/Bà ...................................................., Thành viên
7. Ông/Bà ...................................................., Thành viên
8. Ông/Bà ...................................................., Thành viên
9. Ông/Bà ...................................................., Thành viên
10. Ông/Bà .................................................., Thành viên
11. Ông/Bà ................................................., Thành viên
Điều 2. Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ tỉnh/huyện thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Quy định chuyển đổi mô hình tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành theo Quyết định số ..../2017/QĐ-UBND ngày .../4/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Điều 3. Chánh văn phòng UBND……………, các Ông/bà có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN......... |
UBND.................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...................., ngày ... tháng ... năm 201... |
Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ
Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày ... /.... / ....... của UBND tỉnh (huyện) về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi mô hình quản lý chợ, Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ cấp tỉnh (huyện) ..................................... thông báo kế hoạch chuyển mô hình quản lý chợ .......................
1. Tên chợ: .....................................................................,
Địa chỉ: ...........................................................................,
Tổng diện tích: ..................m2 (trong đó: diện tích nhà lồng: .................m2 và diện tích xung quanh:..................m2);
Số thương nhân kinh doanh tại chợ: ....................người.
2. Giá mời thầu: ............................. đồng/năm.
3. Đối tượng tham gia đấu thầu: Doanh nghiệp (thành lập theo Luật Doanh nghiệp), Hợp tác xã (thành lập theo Luật hợp tác xã) kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
4. Thời gian giao thầu: ........................... năm (từ 03 đến 05 năm).
5. Tiêu chí xét thầu: (Tổng số điểm tối đa là 100 điểm)
5.1. Năng lực, kinh nghiệm: 20 điểm.
5.2. Phương án tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ: 20 điểm.
5.3. Phương án nâng cấp, sửa chữa và sắp xếp lại các ngành hàng trong chợ theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9211:2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế: 20 điểm.
5.4. Phương án sử dụng, sắp xếp cán bộ, nhân viên của Ban Quản lý chợ hoặc Tổ Quản lý chợ: 10 điểm.
5.5. Giá dự thầu: 30 điểm.
Đối tượng trúng thầu là nhà thầu có tổng số điểm cao nhất.
6. Giá của hồ sơ mời thầu: ............................... đồng/bộ
7. Phí dự thầu: ....................................... đồng/01 hồ sơ dự thầu.
8. Tiền ký quỹ bảo đảm dự đấu thầu: ................................................. đồng (3% giá mời thầu)
- Số tiền này sẽ được hoàn trả cho đơn vị không trúng thầu trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày công bố kết quả đấu thầu.
- Đối với đơn vị trúng thầu thì số tiền này sẽ được đưa vào số tiền ký quỹ để bảo đảm thực hiện hợp đồng giao nhận thầu.
9. Thời hạn nộp hồ sơ dự thầu: từ ngày ......................... đến ngày................................
10. Thời gian đấu thầu: ngày .................................. tại ..................................................
11. Nơi mua, tìm hiểu hồ sơ mời thầu: .........................................................................
12. Nơi nộp hồ sơ dự thầu: ............................................................................................
| TM. BCĐ CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH CHỢ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
Tổ chức quản lý chợ .......................
STT | Nội dung | Phương án tổ chức |
1 | Thời gian kinh doanh, khai thác |
|
2 | Kế hoạch tổ chức thu các loại dịch vụ |
|
Tổng mức thu các loại dịch vụ (triệu đồng) |
| |
Cách thức thu |
| |
3 | Kế hoạch bố trí các khoản chi của chợ |
|
Tổng mức chi (triệu đồng) |
| |
4 | Kế hoạch bố trí các ngành hàng |
|
5 | Kế hoạch bố trí các điểm kinh doanh |
|
6 | Kế hoạch sửa chữa, xây dựng mới... |
|
Thời gian thực hiện |
| |
Kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
| |
7 | Kế hoạch bố trí nhân sự quản lý chợ (người) |
|
Số người (người) |
| |
Mức thu nhập/ người (đồng) |
| |
Chế độ chính sách (bảo hiểm, y tế ...) |
| |
8 | Kế hoạch tổ chức kinh doanh các dịch vụ tại chợ (Dịch vụ kho, bãi; Dịch vụ vận chuyển khuân vác hàng hóa: ...) |
|
9 | Biện pháp bảo đảm an toàn thực phẩm, vệ sinh môi trường, an toàn phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, an toàn giao thông tại chợ và xây dựng văn minh thương mại |
|
10 | Quyền lợi, trách nhiệm của các đối tượng có liên quan trong thực hiện phương án chuyển đổi mô hình chợ |
|
Đề xuất, kiến nghị: .............................................................................................
| ............, ngày ... tháng ... năm ........ |
UBND XÃ ............................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG CHỢ:..............................................
Địa chỉ: ........................................................................
STT | Nội dung | Hiện trạng |
1 | Năm thành lập chợ |
|
2 | Tổng diện tích chợ (m2) |
|
| Diện tích nhà lồng |
|
Diện tích mặt bằng xung quanh (ngoài phạm vi nhà lồng) |
| |
3 | Cấu trúc xây dựng nhà lồng: (mô tả chi tiết, vật liệu xây dựng chợ) |
|
4 | Các hạng mục cần sửa chữa, xây dựng mới... |
|
5 | Tổng số thương nhân kinh doanh tại chợ (hộ) |
|
6 | Tổng số cán bộ làm công tác quản lý (người) |
|
Số người dự kiến chuyển sang doanh nghiệp hoặc hợp tác xã quản lý sau khi chuyển đổi mô hình chợ (người) |
| |
7 | Chế độ chính sách cho Cán bộ quản lý chợ |
|
8 | Các khoản thu của chợ |
|
Tổng mức thu (triệu đồng) |
| |
9 | Các khoản chi của chợ |
|
Tổng mức chi (triệu đồng) |
| |
10 | Nộp ngân sách (triệu đồng/năm) |
|
11 | Nguồn gốc của đất xây dựng chợ |
|
12 | Tài sản hiện có của chợ |
|
13 | Công nợ của chợ tại thời điểm chuyển đổi mô hình chợ |
|
| ............, ngày ... tháng ... năm ........ |
THÍ ĐIỂM CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3537/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2017)
STT | Tên chợ | Địa chỉ | Hạng chợ | Hiện trạng quản lý | Hình thức chuyển đổi | Loại hình quản lý | Thời gian thực hiện |
1 | Chợ Phường 5 | Đường Trần Phú, phường 5, TP. Vũng Tàu | 3 | Tổ quản lý | Đấu thầu hoặc giao | Doanh nghiệp hoặc HTX | 2018 |
2 | Chợ Phước Hải | Thị trấn Phước Hải, huyện Đất Đỏ | 2 | Ban Quản lý | Đấu thầu hoặc giao | Doanh nghiệp hoặc HTX | 2018 |
3 | Chợ Ngãi Giao | Thị trấn Ngãi Giao, huyện Châu Đức | 2 | Ban Quản lý | Đấu thầu hoặc giao | Doanh nghiệp hoặc HTX | 2018 |
4 | Chợ Xuyên Mộc | Xã Xuyên Mộc, huyện Xuyên Mộc | 3 | Ban Quản lý | Đấu thầu hoặc giao | Doanh nghiệp hoặc HTX | 2018 |
5 | Chợ Châu Pha | Xã Châu Pha, huyện Tân Thành | 3 | Ban Quản lý | Đấu thầu hoặc giao | Doanh nghiệp hoặc HTX | 2018 |
- 1Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi hình thức tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác Chợ Trung tâm huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 3Nghị định 114/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 02/2003/NĐ-CP về phát triển và quản lý chợ
- 4Luật hợp tác xã 2012
- 5Luật đấu thầu 2013
- 6Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 7Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về quy trình chuyển đổi hình thức tổ chức quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Luật Doanh nghiệp 2014
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án thí điểm chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác Chợ Trung tâm huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 40/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định về quy trình chuyển đổi mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 3537/QĐ-UBND năm 2017 quy định về thực hiện chuyển đổi thí điểm mô hình quản lý, kinh doanh và khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Số hiệu: 3537/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra