- 1Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 184/QĐ-BNN-QLCL về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 353/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 08 tháng 02 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc "Tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới";
Căn cứ Quyết định số 184/QĐ-BNN-QLCL ngày 12/01/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 29/TTr-SNN ngày 03/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HÀNH ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
1. Mục tiêu: Bảo đảm an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng và năng lực cạnh tranh của các mặt hàng nông, lâm, thủy sản đáp ứng yêu cầu tiêu dùng trong nước, hướng đến xuất khẩu trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 tiếp tục diễn biến phức tạp và biến đổi khí hậu ngày càng cực đoan, đảm bảo mục tiêu chung của ngành Nông nghiệp về an ninh lương thực, an ninh dinh dưỡng và phát triển bền vững.
2. Kết quả và chỉ số cần đạt
- 100% văn bản quy phạm pháp luật chỉ đạo về công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản được ban hành theo đúng kế hoạch;
- 100% nhiệm vụ kế hoạch về phổ biến, giáo dục pháp luật và truyền thông chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm được thực hiện;
- Tỷ lệ cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đáp ứng quy định đảm bảo an toàn thực phẩm (ATTP) đạt trên 98,5%;
- Tỷ lệ các cơ sở nhỏ lẻ ký cam kết sản xuất thực phẩm an toàn đạt trên 80%;
- Số chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn được xác nhận tăng tối thiểu 10% so với năm 2020;
- Tỷ lệ mẫu thực phẩm nông lâm thủy sản giám sát vi phạm quy định về ô nhiễm sinh học, tạp chất, tồn dư thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất, kháng sinh dưới 1,5%.
2. Phạm vi, đối tượng và thời gian thực hiện
- Phạm vi: Triển khai kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
- Đối tượng: Vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản thuộc lĩnh vực quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thời gian: Trong năm 2021.
II. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM, TRỌNG ĐIỂM
- Tiếp tục chỉ đạo, điều hành gắn kết công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản với các nhiệm vụ của tái cơ cấu ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trong bối cảnh dịch bệnh Covid-19 tiếp diễn;
- Tiếp tục rà soát chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm để đề xuất chỉnh sửa, bổ sung, thay đổi, loại bỏ phù hợp với thực tiễn. Tích cực triển khai Nghị quyết số 68/NQ-CP, Nghị quyết số 02/NQ-CP tạo môi trường thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh, liên kết phát triển theo chuỗi giá trị đảm bảo an toàn thực phẩm;
- Xây dựng, mở rộng tổ chức sản xuất tập trung gắn với ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ và hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến thích ứng với biến đổi khí hậu, các sản phẩm chủ lực của tỉnh; tăng đầu tư cải thiện điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm trong giết mổ, sơ chế, bảo quản, bày bán nông sản tươi sống. Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, tổ chức, liên kết, nhân rộng các chuỗi cung ứng thực phẩm nông, lâm, thủy sản chất lượng, an toàn;
- Gia tăng số lượng và đa dạng hóa công tác thông tin, tuyên truyền, vận động cơ sở sản xuất kinh doanh nông, lâm, thủy sản tuân thủ pháp luật ATTP; phối hợp với các cơ quan truyền thông phổ biến pháp luật, thông tin quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, đảm bảo ATTP và truyền thông quảng bá sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn;
- Triển khai có hiệu quả Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 và Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để quản lý tổng thể, toàn diện điều kiện đảm bảo ATTP của các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản, thực phẩm trên địa bàn; chuyển mạnh sang hậu kiểm, thanh tra đột xuất, xử lý vi phạm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản;
- Duy trì triển khai các chương trình giám sát vệ sinh ATTP nông lâm thủy sản theo quy định; kịp thời phát hiện, cảnh báo, xử lý, tổ chức thanh tra đột xuất, xử phạt nghiêm vi phạm. Tăng cường quản lý thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, phân bón, thức ăn chăn nuôi;
- Chủ động xử lý các sự cố mất an toàn thực phẩm, kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ các khó khăn vướng mắc trong sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu nông sản, thủy sản trong bối cảnh Covid-19;
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối đa thời gian, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; đặc biệt trong việc truy xuất nguồn gốc sản phẩm nhằm nâng cao năng lực kiểm soát an toàn thực phẩm trong các chuỗi giá trị nông sản;
(Nội dung chi tiết và phân công theo Phụ lục đính kèm)
Các đơn vị ưu tiên kinh phí đã được giao để triển khai các nội dung Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2021.
- Các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo Phụ lục đính kèm Quyết định này. Cuối tháng 5 và tháng 11 năm 2021, báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Qua Chi cục Quản chất lượng nông lâm sản và thủy sản) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh;
- Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 2021. Báo cáo kết quả về UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo yêu cầu;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã chỉ đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (hoặc phòng Kinh tế thị xã, thành phố) tiếp tục triển khai tốt Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ tại địa phương.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ NĂM 2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-UBND ngày 08/02/2021 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
|
|
| ||
1.1 | Ban hành kế hoạch triển khai công tác đảm bảo ATTP trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn thuộc lĩnh vực được phân công quản lý | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Các Sở, ban, ngành liên quan | Quý I/2021 |
1.2 | Chỉ đạo, đôn đốc để triển khai đầy đủ, hiệu quả Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2021 và các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch số 5774/KH-UBND ngày 15/12/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc thực hiện Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 13/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc "Tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới" | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Các Sở, ban, ngành liên quan | Trong năm |
1.3 | Chỉ đạo xây dựng, mở rộng vùng sản xuất tập trung quy mô lớn các sản phẩm chủ lực của tỉnh, nhân rộng mô hình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) theo chuỗi giá trị gắn với ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ thích ứng với biến đổi khí hậu đảm bảo chất lượng, ATTP trong tình hình mới. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Các Sở, ban, ngành liên quan | Trong năm |
1.4 | Triển khai các Chương trình phối hợp tuyên truyền, giám sát sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; - Hội Nông dân tỉnh. | UBND huyện, thị xã, thành phố | Trong năm |
|
|
| ||
| Tiếp tục rà soát chính sách pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm để đề xuất chỉnh sửa, bổ sung, thay đổi, loại bỏ phù hợp với thực tiễn. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các Sở, ban, ngành liên quan |
|
|
|
| ||
3.1 | Mở rộng tổ chức sản xuất tập trung gắn với ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ và hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; thúc đẩy các vùng sản xuất nông sản thực phẩm an toàn, làng nghề thực phẩm. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Các Sở, ban, ngành liên quan | Trong năm |
3.2 | Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp; Đầu tư cải thiện điều kiện ATTP trong giết mổ, sơ chế, bảo quản, bày bán nông sản, thủy sản tươi sống; tổ chức liên kết, nhân rộng các chuỗi cung ứng thực phẩm nông lâm thủy sản chất lượng, an toàn gắn với truy xuất nguồn gốc, quảng bá sản phẩm thông qua bao gói, ghi nhãn, dán tem truy xuất điện tử. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | Các Sở, ban, ngành liên quan |
|
3.3 | Nhân rộng mô hình mỗi xã một sản phẩm (OCOP): Phổ biến, vận động người dân, doanh nghiệp áp dụng quy trình sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản bảo đảm an toàn thực phẩm: Hỗ trợ áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (như VietGap, VietGAHP), thực hành sản xuất tốt GMP, SSOP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản. | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Sở Khoa học và Công nghệ - Sở Công Thương; - Các ban, ngành liên quan; | Trong năm |
Công tác thông tin, truyền thông về chất lượng, an toàn thực phẩm |
|
|
| |
4.1 | Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm; tăng cường truyền thông, quảng bá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp chất lượng cao, thực phẩm nông lâm thủy sản đảm bảo chất lượng, an toàn | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; - Hội Nông dân tỉnh. | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm |
4.2 | Chủ động cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, phản ánh đúng đắn, khách quan công tác quản lý vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý cho các cơ quan truyền thông; công khai các cơ sở sản xuất kinh doanh vi phạm quy định của pháp luật về ATTP | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm |
4.3 | Phối hợp chặt chẽ với Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp thực hiện tốt chương trình phối hợp tuyên truyền, giám sát sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn và chỉ đạo các cấp triển khai hiệu quả | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND huyện, thị xã, thành phố. | - Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; - Hội Nông dân tỉnh. |
|
|
|
| ||
5.1 | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giám sát trên diện rộng sản phẩm nông lâm thủy sản rủi ro cao; kế hoạch thanh tra, kiểm tra, ưu tiên thanh tra đột xuất cơ sở buôn bán thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản, cơ sở giết mổ, sơ chế, bảo quản, bày bán nông sản, thủy sản tươi sống; truy xuất và xử lý triệt để trường hợp vi phạm theo quy định. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | - Công an tỉnh; - Sở Công Thương; - Cục Quản lý thị trường; - UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm theo kế hoạch |
5.2 | Tổ chức triển khai Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNN ngày 25/12/2018 quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện ATTP thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Theo quy định tại Quyết định số 831/QĐ-UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh) và Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 30/10/2018 quy định phương thức quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (theo quy định tại Quyết định số 32/2019/QĐ-UBND ngày 29/7/2019 của UBND tỉnh) | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - UBND huyện, thị xã, thành phố. |
| Trong năm |
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức tập huấn, phối hợp đào tạo nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm. | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | UBND các huyện, thị xã, thành phố | Trong năm |
6.2 | Đầu tư, bổ sung trang thiết bị cho hoạt động kiểm tra, giám sát, đặc biệt trang thiết bị kiểm tra nhanh tại hiện trường | - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Sở Tài chính. |
| Trong năm |
6.3 | Đẩy mạnh cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm tối đa thời gian, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| Trong năm |
- 1Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 về đảm bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Tân Sửu và Lễ hội Xuân 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2Kế hoạch 25/KH-UBND về hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Kế hoạch 226/KH-UBND về hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 4Kế hoạch 53/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021
- 5Quyết định 487/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 6Kế hoạch 33/KH-UBND triển khai công tác đảm bảo an toàn thực phẩm năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Chỉ thị 17/CT-TTg năm 2020 về tiếp tục tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trong tình hình mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2020 về Chương trình cắt giảm, đơn giản hóa quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh giai đoạn 2020-2025 do Chính phủ ban hành
- 7Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 về đảm bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán Tân Sửu và Lễ hội Xuân 2021 do thành phố Hà Nội ban hành
- 8Nghị quyết 02/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 184/QĐ-BNN-QLCL về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 10Kế hoạch 25/KH-UBND về hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2021 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Kế hoạch 226/KH-UBND về hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp tỉnh Quảng Bình năm 2021
- 12Kế hoạch 53/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2021
- 13Quyết định 487/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2021
- 14Kế hoạch 33/KH-UBND triển khai công tác đảm bảo an toàn thực phẩm năm 2022 do tỉnh Yên Bái ban hành
Quyết định 353/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động đảm bảo an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2021
- Số hiệu: 353/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Hà Sỹ Đồng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực