Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 352/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 20 tháng 7 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội; Nghị định số 49/2021/NĐ- CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng về phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 26/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về phát triển nhà ở giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Căn cứ Quyết định số 14/2021/QĐ-UBND ngày 09/4/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2002/TTr-SXD ngày 11 tháng 6 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Xây dựng;
- Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- TT các Huyện ủy, Thành ủy;
- TT HĐND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Thuận;
- Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh;
- Công báo; Cổng TTĐT Ninh Thuận;
- VPUB: LĐVP, KTTH, VXNV, TCD NC;
- Lưu: VT. TL

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Tấn Cảnh

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Cụ thể hóa các chỉ tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 đã được phê duyệt.

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở đến năm 2025; xác định quy mô dự án phát triển nhà ở bao gồm số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở hàng năm trong giai đoạn triển khai kế hoạch.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của Nhân dân, phát triển nhà ở khu vực đô thị văn minh, hiện đại; phát triển nhà ở khu vực nông thôn đồng bộ và phù hợp với mục tiêu của chương trình nông thôn mới, từng bước cải thiện chất lượng nhà ở cho người dân; nâng cao công tác chỉnh trang đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật hoàn chỉnh, đồng bộ với sự phát triển của chung của tỉnh.

2. Yêu cầu

- Phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh Ninh Thuận trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp có thẩm quyền phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Vị trí, khu vực kêu gọi đầu tư các dự án phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)

2. Kế hoạch triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo)

3. Các chỉ tiêu về phát triển nhà ở toàn tỉnh

a) Diện tích nhà ở bình quân:

Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đến năm 2025 đạt khoảng 25m2 sàn/người, trong đó đô thị đạt 29,0m2 sàn/người, nông thôn đạt 22,2m2 sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 10,0m2 sàn/người.

(Chi tiết tại Phụ lục 3 - Diện tích sàn nhà ở bình quân trên địa bàn các huyện, thành phố)

b) Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm: Khoảng 2.897.156m2 sàn/30.442 căn. Trong đó:

- Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 2.214.271m2 sàn/18.827 căn.

- Nhà ở công vụ: Khoảng 9.440 m2 sàn/236 căn.

- Nhà ở cho người có công: Khoảng 50.292 m2 sàn/1.118 căn.

- Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 232.335 m2 sàn/5.163 căn.

- Nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tự do, người thu nhập thấp: Khoảng 118.190 m2 sàn/2.364 căn.

- Nhà ở công nhân: Khoảng 36.960 m2 sàn/770 căn.

- Nhà ở thương mại: Khoảng 235.668 m2 sàn/1.964 căn.

4. Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2021-2025:

a) Tổng nguồn vốn: Khoảng 9.794,69 tỷ đồng. Trong đó:

- Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 7.749,95 tỷ đồng.

- Nhà ở công vụ giáo viên: Khoảng 37,36 tỷ đồng.

- Nhà ở cho người có công cách mạng: Khoảng 44,72 tỷ đồng.

- Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn: Khoảng 206,52 tỷ đồng.

- Nhà ở cho người thu nhập thấp khu vực đô thị: Khoảng 709,14 tỷ đồng.

- Nhà ở công nhân: Khoảng 221,76 tỷ đồng.

- Nhà ở thương mại: Khoảng 824,84 tỷ đồng.

b) Cơ cấu nguồn vốn:

- Nguồn vốn Trung ương: Khoảng 101,51 tỷ đồng.

- Ngân sách địa phương: Khoảng 37,76 tỷ đồng.

- Vốn vay Ngân hàng Chính sách Xã hội: Khoảng 149,73 tỷ đồng.

- Vốn khác (tổ chức, thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, vay ngân hàng, huy động,...): Khoảng 9.505,69 tỷ đồng.

III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về đất ở

- Dành quỹ đất cho việc phát triển nhà ở đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chung xây dựng và quy hoạch phân khu đã được phê duyệt, trong đó đặc biệt quan tâm tới quỹ đất, quỹ nhà ở để bố trí tái định cư phục vụ cho nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng và chỉnh trang đô thị.

- Xác định rõ vị trí và ưu tiên sử dụng quỹ đất sạch do tỉnh đang quản lý để thực hiện các dự án nhà ở xã hội.

- Trong quá trình thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp, nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải báo cáo cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phương án giải quyết nhà ở cho người lao động.

2. Giải pháp về cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư

- Ban hành quy định về việc giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm: hạn mức, đối tượng, điều kiện, quy trình xét duyệt đối tượng, trình tự và thủ tục giao đất,… để Ủy ban nhân dân cấp huyện có cơ sở tổ chức thực hiện.

- Đối với các dự án khu dân cư, điểm dân cư nông thôn do nhà nước đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm dành một phần quỹ đất ở, rà soát nhu cầu đất ở tại khu vực dự án để giải quyết chính sách giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điểm h, g Khoản 2

Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, phần đất còn lại của dự án mới được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.

- Ban hành chính sách thu hút, khuyến khích, kêu gọi các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở, đầu tư xây dựng hạ tầng các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn.

3. Giải pháp về quy hoạch và đất đai

- Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định và công bố quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.

- Hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trích một phần từ nguồn thu tiền sử dụng đất để ưu tiên nguồn vốn bố trí cho công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn, phấn đấu hoàn thành 100% quy hoạch điểm dân cư nông thôn. Đồng thời có giải pháp kêu gọi xã hội hóa công tác quy hoạch để giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.

- Công bố công khai quy hoạch xây dựng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch khu dân cư nông thôn để nhân dân biết và tuân thủ, làm căn cứ để quản lý cấp phép xây dựng mới, cũng như cải tạo chỉnh trang đô thị.

- Khi lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, phải bố trí quỹ đất ở đô thị và quỹ đất ở nông thôn để phát triển nhà ở; tạo quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư và quỹ đất dành để hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức đầu tư xây dựng - chuyển giao.

- Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng từ đất đai để phát triển kinh tế - xã hội.

- Đặc biệt kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm về nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trong các khu quy hoạch khu dân cư, khu đô thị mới; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị, khu dân cư và các tuyến đường phố chính trên địa bàn tỉnh để tăng quỹ đất ở cho người dân, vì đây là nguồn lực chính để tăng diện tích sàn nhà ở.

4. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dưới nhiều hình thức và bằng nhiều nguồn vốn khác nhau như nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn doanh nghiệp thông qua đấu thầu chủ đầu tư các dự án hạ tầng; thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi đầu tư đường giao thông để huy động vốn từ quỹ đất cho đầu tư kết cấu hạ tầng, hỗ trợ các đối tượng xã hội giải quyết nhà ở, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở không đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật.

- Tại các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng mà nhà nước chưa có nguồn lực để đầu tư hạ tầng kỹ thuật nhưng đáp ứng điều kiện tối thiểu về cấp điện, cấp nước thì cho phép người dân được chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà ở. Nguồn kinh phí thu từ tiền chuyển mục đích sử dụng đất của hộ dân, các địa phương tự cân đối nguồn vốn để triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại khu vực theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.

5. Giải pháp về khoa học, công nghệ

- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại trong thiết kế, xây dựng nhà ở nhằm tăng tỷ trọng sản xuất trong công xưởng, rút ngắn thời gian và giảm nhân công xây dựng trực tiếp ngoài công trường, giảm giá thành xây dựng.

- Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và sử dụng các thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo trong các công trình nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn, vật liệu xây dựng mới tiết kiệm năng lượng, vật liệu không nung, vật liệu tái chế; các loại hình nhà ở sinh thái - nhà ở xanh, nhà ở tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.

6. Giải pháp về huy động các nguồn vốn

- Tăng cường kêu gọi, xúc tiến đầu tư để huy động nguồn xã hội hóa từ các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển nhà ở.

- Khuyến khích mở rộng quy mô các tổ chức thiện nguyện, quỹ tình thương tại các huyện, thành phố nhằm huy động nguồn lực thực hiện hỗ trợ đối với hộ gia đình nghèo và hộ gia đình người có công trong việc cải tạo, xây mới nhà ở.

- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách thu được từ các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị có quy mô dưới 5 ha tại các đô thị loại 3 trở lên và quy hoạch là đô thị loại 3 trở lên nhưng không quy hoạch quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội (nếu có) để phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

- Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối nguồn thu tiền sử dụng đất trong dự toán ngân sách địa phương, trích một phần để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tạo điều kiện cho người dân chuyển mục đích sử dụng đất.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành

a) Sở Xây dựng:

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các Sở, Ngành có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện đến UBND tỉnh theo định kỳ vào cuối quý IV hàng năm.

- Tiếp nhận các thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản do các cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp để tích hợp, cập nhật bổ sung các thông tin vào cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản.

- Tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện các Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, nhà ở cho người có công cách mạng; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong việc thực hiện các Chương trình hỗ trợ nhà ở.

- Công bố công khai vị trí, danh mục các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn trên các phương tiện thông tin đại chúng để các nhà đầu tư đăng ký tham gia đầu tư xây dựng đảm bảo các chỉ tiêu kế hoạch. Tổ chức thẩm định các dự án đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật.

- Tổ chức kiểm tra, giám sát, yêu cầu UBND các huyện, thành phố và chủ đầu tư báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất các dự án nằm trong danh mục dự kiến hoàn thiện và các dự án đã được quyết định đầu tư; tham mưu xây dựng các cơ chế, chính sách và giải pháp tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án nhà ở xã hội; theo dõi, giám sát các tổ chức thi công xây dựng, phát triển nhà ở trên địa bàn nhằm bảo đảm tiến độ và chất lượng.

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng, bổ sung, cập nhật các chỉ tiêu trong kế hoạch phát triển nhà vào Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh đến năm 2021, tầm nhìn đến năm 2030 và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính lập kế hoạch về vốn, cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển để thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở, dự án đầu tư công do tỉnh quản lý theo quy định.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình một số dự án bất động sản để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

c) Sở Tài chính:

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối, bố trí vốn ngân sách hàng năm để xây dựng nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.

- Phối hợp với Sở Xây dựng thẩm định các loại đơn giá cho thuê, thuê mua, mua nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.

d) Sở Tài nguyên và Môi trường:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng cân đối quỹ đất phát triển nhà ở và quỹ đất xây dựng nhà ở xã hội phù hợp với kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, rà soát quỹ đất đã giao cho các chủ đầu tư để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội, tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất đối với các dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để giao cho các chủ đầu tư khác thực hiện đáp ứng yêu cầu tiến độ.

- Phối hợp cung cấp thông tin về tình hình giao dịch đất ở để cập nhật vào cơ sở dữ liệu chung về nhà ở và thị trường bất động sản của tỉnh.

đ) Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:

Chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh tiến hành triển khai các chương trình, đề án hỗ trợ về xây dựng nhà ở, trong đó đặc biệt quan tâm đến các đối tượng là người nghèo, người có công với cách mạng, người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

e) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tỉnh:

Chỉ đạo các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh, phải xây dựng cơ chế, chính sách tín dụng, quy trình thủ tục cho vay thông thoáng, nhanh, gọn, tạo điều kiện thuận lợi cho Nhà đầu tư tiếp cận các nguồn vốn phát triển nhà ở.

g) Ngân hàng Chính sách xã hội

Thực hiện cho vay để mua, thuê mua nhà ở xã hội; xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở; cho vay hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo quy định của Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, góp phần phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh.

h) Cục Thống kê tỉnh:

Chỉ đạo Chi cục thống kê các huyện, thành phố có trách nhiệm thống kê diện tích sàn nhà ở bình quân hàng năm trên địa bàn quản lý; phối hợp cung cấp số liệu thống kê về nhà ở khi có yêu cầu của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, đảm bảo khớp số liệu phản ánh đúng thực tế.

k) Ban quản lý các khu công nghiệp:

Phối hợp cơ quan có liên quan đánh giá, xác định nhu cầu về nhà ở của công nhân lao động làm việc tại các khu công nghiệp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh về công tác Quy hoạch đất xây dựng khu tái định cư, khu nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong khu công nghiệp; đề xuất kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở, công trình xã hội, văn hóa, thể thao cho công nhân trong khu công nghiệp; giám sát, kiểm tra các dự án nêu trên.

l) Các Sở, ban ngành có liên quan:

Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PTTH Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Luật Nhà ở năm 2014 và các chính sách phát triển nhà ở để người dân tiếp cận.

2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố

- Căn cứ Chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh được phê duyệt, UBND các huyện, thành phố lập kế hoạch phát triển nhà ở chi tiết hàng năm của địa phương mình và đưa chỉ tiêu phát triển nhà ở (chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở bình quân đầu người) vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương để thực hiện.

- Lập và thực hiện quy hoạch chi tiết, thiết kế xây dựng đô thị và nông thôn trên địa bàn phục vụ cho việc phát triển nhà ở; lập và phê duyệt các dự án đầu tư xây dựng phát triển nhà ở theo phân cấp và theo quy định của pháp luật.

- Tăng cường công tác quản lý đất đai, quản lý trật tự xây dựng, giám sát việc xây dựng các công trình trên địa bàn để kịp thời xử lý nghiêm hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với những trường hợp xây dựng trái phép, không phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang làm nhà ở, công trình xây dựng khác, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

- Tiếp tục đẩy nhanh thực hiện các chương trình hỗ trợ về nhà ở cho hộ nghèo, người có công cách mạng, đối tượng chính sách trên địa bàn tỉnh.

- Định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 11) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) kết quả phát triển nhà ở của địa phương, trong đó kết quả phát triển nhà ở theo dự án và do dân tự xây dựng, danh mục các dự án phát triển nhà ở, khu đô thị mới, khu dân cư đã và đang triển khai, kèm các thông tin và tình hình đầu tư xây dựng, các khó khăn, vướng mắc./.

 

PHỤ LỤC I

VỊ TRÍ, KHU VỰC KÊU GỌI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của UBND tỉnh)

STT

TÊN DỰ ÁN

DIỆN TÍCH ĐẤT TOÀN DỰ ÁN (HA)

A

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

 

I

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

2.728,94

1

Khu đô thị mới Bờ Bắc sông Dinh

17,6

2

Khu dân cư chỉnh trang phường Phước Mỹ

11,53

3

Khu dân cư chợ nông sản Phan Rang

5,796

4

Khu dân cư kênh Chà Là

38,36

5

Khu dân cư thôn Phú Thọ

44,34

6

Khu dân cư hai bên đường Phan Đăng Lưu

108

7

Khu dân cư hai bên đường Huỳnh Thúc Kháng

55,41

8

Khu dân cư hai bên tuyến Hẻm 150

39,83

9

Khu dân cư hai bên tuyến đường dẫn phía Bắc và Nam cầu An Đông

95,19

10

Khu tái định cư số 4 và các khu đất dự kiến phát triển

5,13

11

Khu dân cư phía Bắc đường Yết Kiêu

3,12

12

Khu dân cư phía Bắc đường Yết Kiêu

5,12

13

Khu dân cư phía Bắc đường Dã Tượng

7,46

14

Khu dân cư Gò 31

7,95

15

Khu dân cư Tây Giang

9,07

16

Khu Dịch vụ hỗn hợp (khu công viên trung tâm thành phố)

12,24

17

Khu dịch vụ hỗn hợp thuộc quy hoạch khu công viên trung tâm đường 16 tháng 4

4,55

18

Khu đô thị mới Đông Nam 1

98,3

19

Khu đô thị mới Đông Nam 2

40,96

20

Khu đô thị mới Đông Nam 3

100,53

21

Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K3)

71,93

22

Khu đô thị mới Đông Văn Sơn - Bắc Bình Sơn

208

23

Khu đô thị hai bên đường đôi phía Nam thành phố

92,59

24

Khu đô thị hai bên đường đôi phía Bắc vào thành phố 1

85,7

25

Khu đô thị mới Bờ sông Dinh

37,79

26

Khu đô thị sinh thái sông Dinh 1

340,6

27

Khu đô thị sinh thái sông Dinh 2

157,5

28

Khu dân cư phường Phủ Hà

7,07

29

Khu đô thị mới Đông Bắc (khu K1)

60,01

30

Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (khu K2)

54,09

31

Cải tạo chỉnh trang khu dân cư Yên Ninh

33,6

32

Cải tạo chỉnh trang khu dân cư phía Tây phường Mỹ Đông

49,81

33

Khu hỗn hợp phía Đông đường Phan Bội Châu

50,67

34

Khu dân cư hai bên đường N9

3,56

35

Khu dân cư hai bên đường nối Ngô Gia Tự với đường Lê Duẩn

4,09

36

Khu đô thị Bắc Trần Phú 1

21,06

37

Khu đô thị Bắc Trần Phú 2

21,39

38

Khu đô thị Bắc Trần Phú 3

34,27

39

Khu tái định cư đường Minh Mạng

1,3

40

Khu đô thị mới Tây Bắc

91,37

41

Khu đô thị mới Tây Bắc 1

18,9

42

Khu đô thị mới Tây Bắc 2

21,69

43

Khu đô thị mới Tây Bắc 3

140,08

44

Khu công viên trung tâm kết hợp cải tạo chỉnh trang

6,38

45

Khu dân cư Chí Lành

1,9

46

Khu đô thị mới phía Bắc thành phố 2

71,46

47

Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 1

20,6

48

Khu dân cư Phước Mỹ 2 giai đoạn 2

10,76

49

Khu tái định cư Bệnh viện giai đoạn 2

4,2

50

Khu dân cư mới khu công viên trung tâm

2,47

51

Khu dân cư Phủ Hà

7,07

52

Khu dân cư Trung tâm hành chính xã Thành Hải

22,27

53

Khu đô thị mới Tân Hội

49

54

Khu mở rộng trường tiểu học Bảo An

6,44

55

Khu đô thị mới Tấn Tài

68,97

56

Khu dân cư Tháp Chàm 1

4,7

57

Khu dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

6,38

58

Hạ tầng khu phố Đông Hải

12,09

59

Khu đô thị Mỹ Phước

16,1

60

Khu phức hợp đô thị du lịch và thể thao Nam Sông Dinh

8,09

61

Khu dân cư phường Mỹ Bình

11,5

62

Khu đô thị biển Mỹ Bình

72,0

63

Khu dân cư chỉnh trang Mỹ Thành thuộc khu du lịch bãi biển Bình Sơn - Ninh Chữ

9,0

II

Huyện Ninh Phước

105,27

1

Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân

18,94

2

Khu đô thị mới Tám Ký, thị trấn Phước Dân

7,10

3

Khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1A

47,80

4

Khu dân cư Cửu Bảy, thị trấn Phước Dân

9,00

5

Khu dân cư Trung tâm hành chính xã Phước Sơn

15,00

6

Khu dân cư tái định cư vùng sạt lỡ bờ sông, xã Phước Hữu

7,43

III

Huyện Ninh Hải

797,46

1

Khu đô thị mới Khánh Hải

27,23

2

Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại

91,41

3

Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1

63,02

4

Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 2

98,15

5

Khu du lịch nhà vườn - trồng cây ăn quả

96,78

6

Khu đô thị Thanh Hải 1

12,34

7

Khu đô thị Thanh Hải 2

103,67

8

Khu đô thị du lịch Vĩnh Hy

234,00

9

Khu dân cư núi Đá Chồng

62,93

10

Khu dân cư Khánh Hội

7,93

11

Khu dân cư Đồng Miễu và Đồng Giữa xã Hộ Hải

15,73

12

Khu dân cư Tây bắc núi Đá Chồng thị trấn Khánh Hải

10

13

Khu dân cư Mỹ Tường xã Nhơn Hải

7,76

14

Khu dân cư Mỹ Hòa xã Vĩnh Hải

1,3

15

Khu dân cư xã Hộ Hải (giai đoạn 2)

16,23

16

Khu dân cư dọc đường tỉnh lộ 702 xã Nhơn Hải

7,72

17

Khu dân cư 3 cây dừa xã Nhơn Hải

1,72

18

Khu dân cư Mỹ Tân xã Thanh Hải (giai đoạn 1)

15,2

19

Khu dân cư dọc hai bên đường 3 tháng 2 xã Tân Hải

8,7

20

Khu dân cư Gò Sạn xã Nhơn Hải

79

21

Khu dân cư Tri Thủy 2 (Bắc suối Rách) xã Tri Hải

14,8

22

Khu dân cư thôn Phương Cựu xã Phương Hải

3,67

23

Khu dân cư hiện hữu thông Thái An xã Vĩnh Hải

13,43

24

Chỉnh trang khu dân cư thị trấn Khánh Hải

2,93

25

Khu dân cư An Nhơn xã Xuân Hải

3,2

IV

Huyện Thuận Nam

2.041,21

1

Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển)

64,46

2

Khu đô thị mới phía Tây Quốc lộ 1A

410

3

Khu đô thị mới phía Đông Quốc lộ 1A

161,76

4

Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện

889

5

Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh

350

6

Khu dân cư Sơn Hải

30

7

Khu dân cư Phước Nam

19,4

8

Khu dân cư Phước Ninh

35

9

Khu dân cư Phước Minh

30,2

10

Khu dân cư Nhị Hà

24,89

11

Khu dân cư Phước Hà

26,5

V

Huyện Thuận Bắc

95,28

1

Khu dân cư Ấn Đạt

40,75

2

Khu dân cư phía Bắc trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

19,6

3

Khu thương mại dịch vụ phía Đông Quốc lộ 1A

30,93

4

Khu dân cư Mỹ Nhơn

2

5

Khu dân cư Suối Vang

2

VI

Huyện Ninh Sơn

282,16

1

Khu đô thị mới Đông Nam thị trấn Tân Sơn

14

2

Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn

26,7

3

Khu đô thị mới Bắc Sông Ông

19,39

 

Khu đô thị mới bờ Đông Sông Ông

41,42

4

Điểm dân cư nông thôn xã Lâm Sơn

40

5

Điểm dân cư nông thôn xã Lương Sơn

8,02

6

Điểm dân cư nông thôn xã Quảng Sơn

45,4

7

Điểm dân cư nông thôn xã Hòa Sơn

8,53

8

Điểm dân cư nông thôn xã Ma Nới

15,5

9

Điểm dân cư nông thôn xã Mỹ Sơn

43

10

Điểm dân cư nông thôn xã Nhơn Sơn

20,2

VII

Huyện Bác Ái

 

1

Khu dân cư đầu cầu Quảng Ninh thôn Mã Tiền

4

2

Khu dân cư dọc Quốc lộ 27B thôn Mã Tiền

40

3

Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km 08 700m, thôn Trà Co 1

1,5

4

Khu dân cư khu vực lò sấy thuốc lá xã Phước Tân

3

5

Khu dân cư dọc tỉnh lộ 707 đi Phước Bình Km 09 340m

40

6

Khu dân cư thương mại thôn Tà Lú 1, xã Phước Đại

1,19

7

Khu dân cư khu F trung tâm huyện

1,95

B

DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI

 

1

Dự án nhà ở xã hội Hacom GalaCity tại khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K1), thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

2

Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu K2)

 

3

Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

4

Dự án nhà ở xã hội cho công nhân tại khu tái định cư Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

5

Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Khánh Hải, huyện Ninh Hải

 

6

Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Bắc Sông Ông, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

 

7

Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý

 

8

Các dự án nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại các khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư thực hiện hoặc kêu gọi nhà nước đầu tư

 

C

DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

 

I

Dự án thương mại trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

1

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại các khu đô thị K1, K2

 

2

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị Đông Nam 1, Đông Nam 2

 

3

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Bờ Sông Dinh

 

4

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) Khu đô thị Bờ Bắc Sông Dinh

 

5

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Phủ Hà

 

6

Dự án nhà ở thương mại đường Ngô Gia Tự

 

II

Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Phước

 

1

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý

 

2

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Tám Ký

 

III

Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Hải

 

1

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị mới Khánh Hải;

 

2

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại;

 

3

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1, 2

 

4

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu du lịch nhà vườn

 

IV

Dự án thương mại trên địa bàn huyện Ninh Sơn

 

1

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị khu phố 5, Bắc sông Ông

 

V

Dự án thương mại trên địa bàn huyện Thuận Nam

 

1

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường ven biển)

 

2

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới phía Tây quốc lộ 1A (Xã Cà Ná)

 

3

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới phía Đông quốc lộ 1A (Xã Cà Ná)

 

4

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện (Xã Phước Nam)

 

5

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới khu vực xã Phước Dinh (Xã Phước Dinh)

 

VI

Dự án thương mại trên địa bàn huyện Thuận Bắc

 

1

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị chỉnh trang điểm dân cư thôn Ấn Đạt

 

2

Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị phía Bắc khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Stt

Loại hình nhà ở

Quy mô dự án (ha)

Chung cư cao tầng

Nhà ở thấp tầng (Biệt thự, liền kề)

Đất nền

Số căn

Diện tích sàn nhà ở (m2)

Số căn

Diện tích sàn nhà ở (m2)

Số lô

Diện tích (m2)

I

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (Khu K2)

54,09

2.631

162.053

440

451.834

1.192

120.550

2

Khu đô thị mới Phủ Hà

7,07

475

23.750

90

36.377

132

13.241

3

Khu đô thị mới bờ Sông Dinh

37,79

688

34.400

625

187.500

670

670.000

4

Khu đô thị Mỹ Phước

16,1

980

49.000

-

-

514

55.665

5

Khu dân cư Tháp Chàm 1

4,2

-

-

175

130.000

-

-

6

Khu dân cư Chí Lành

1,93

-

-

-

-

87

13.920

7

Dự án Nhà ở xã hội Hacom GalaCity

1,1

848

52.000

-

-

-

-

II

Huyện Ninh Phước

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý, thị trấn Phước Dân

18,94

-

-

-

-

256

28.887

2

Khu dân cư Cửu Bảy, thị trấn Phước Dân

9

-

-

-

-

180

21.600

3

Khu dân cư tái định cư vùng sạt lỡ bờ sông, xã Phước Hữu

7,43

-

-

-

-

140

16.800

III

Huyện Ninh Hải

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị mới Khánh Hải

27,23

1.680

84.000

-

-

1.120

133.880

2

Khu đô thị mới ven Đầm Nại

 

 

 

 

 

 

 

3

Khu dân cư Đồng Giữa

15,73

 

 

 

 

350

61.000

IV

Huyện Thuận Nam

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị mới Đầm Cà Ná

64,46

1.160

58.000

-

-

2.200

271.570

V

Huyện Thuận Bắc

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư Mỹ Nhơn

2

-

-

-

-

110

13.200

2

Khu dân cư Suối Vang

2

-

-

-

-

110

13.200

VI

Huyện Ninh Sơn

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu đô thị mới Bắc Sông Ông

19,5

97

4.870

-

-

651

102.810

2

Khu đô thị mới trung tâm thị trấn Tân Sơn

26,7

130

6.546

-

-

891

140.774

VII

Huyện Bác Ái

 

 

 

 

 

 

 

1

Khu dân cư khu F trung tâm huyện

1,95

-

-

-

-

70

14.000

2

Khu dân cư thương mại thôn Tà Lú 1, xã Phước Đại

1,19

-

-

-

-

50

10.000

 

PHỤ LỤC III

BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU DIỆN TÍCH NHÀ Ở BÌNH QUÂN NGƯỜI GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

ĐỊA PHƯƠNG

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

DT bình quân
(m2/người)

DT bình quân
(m2/người)

DT bình quân
(m2/người)

DT bình quân
(m2/người)

DT bình quân
(m2/người)

1

Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

26,3

27,0

27,9

28,8

30,0

2

Huyện Ninh Phước

19,9

20,8

21,7

22,6

23,7

3

Huyện Ninh Hải

22,2

22,9

23,8

24,8

26,2

4

Huyện Thuận Nam

17,9

18,7

19,5

20,5

21,8

5

Huyện Thuận Bắc

14,0

14,7

15,6

16,6

17,8

6

Huyện Ninh Sơn

21,9

22,8

23,7

24,7

25,8

7

Huyện Bác Ái

10,4

11,4

12,3

13,1

13,8

Tổng

21,2

22,0

22,9

23,8

25,0

 

PHỤ LỤC IV

CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu nhà ở

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

1

Nhà ở riêng lẻ

2.746

322.660

3.206

377.210

3.695

434.770

4.198

494.010

4.982

585.622

18.827

2.214.271

2

Nhà ở công vụ giáo viên

50

2.000

47

1.880

39

1.560

36

1.440

64

2.560

236

9.440

3

Nhà ở cho người có công

232

10.440

229

10.305

223

10.035

219

9.837

215

9.675

1.118

50.292

4

Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

-

-

1.742

78.390

1.399

62.955

1.081

48.645

941

42.345

5.163

232.335

5

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

263

13.125

300

15.000

518

25.875

573

28.625

711

35.565

2.364

118.190

6

Nhà ở công nhân

20

960

50

2.400

80

3.840

250

12.000

370

17.760

770

36.960

7

Nhà ở thương mại

196

23.520

370

44.376

399

47.904

429

51.492

570

68.376

1.964

235.668

Tổng cộng

3.507

372.705

5.944

529.561

6.353

586.939

6.786

646.049

7.853

761.903

30.442

2.897.156

 

PHỤ LỤC V

CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu nhà ở

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

1

Nhà ở riêng lẻ

424

76.320

509

91.620

604

108.720

707

127.260

824

148.297

3.068

552.217

2

Nhà ở công vụ giáo viên

10

400

12

480

14

560

17

680

26

1.040

79

3.160

3

Nhà ở cho người có công

116

5.220

120

5.400

120

5.400

120

5.400

120

5.400

596

26.820

4

Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

-

-

199

8.955

163

7.335

130

5.850

100

4.500

592

26.640

5

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

263

13.125

300

15.000

338

16.875

375

18.750

405

20.250

1.680

84.000

6

Nhà ở cho công nhân

20

960

50

2.400

80

3.840

100

4.800

135

6.480

385

18.480

7

Nhà ở thương mại

196

23.520

196

23.520

196

23.520

196

23.520

196

23.520

980

117.600

Tổng cộng

1.029

119.545

1.386

147.375

1.515

166.250

1.645

186.260

1.806

209.487

7.380

828.917

 

PHỤ LỤC VI

CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu nhà ở

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

1

Nhà ở riêng lẻ

946

104.060

996

109.560

1.046

115.060

1.116

122.760

1.255

138.142

5.359

589.582

2

Nhà ở công vụ giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

3

Nhà ở cho người có công

10

450

9

405

8

360

8

360

9

405

44

1.980

4

Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

-

-

51

2.295

48

2.160

45

2.025

42

1.890

186

8.370

5

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

 

-

 

-

70

3.500

70

3.500

87

4.358

227

11.358

6

Nhà ở cho công nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

7

Nhà ở thương mại

 

-

55

6.636

60

7.224

65

7.812

120

14.364

300

36.036

Tổng cộng

956

104.510

1.111

118.896

1.232

128.304

1.304

136.457

1.513

159.159

6.116

647.326

 

PHỤ LỤC VII

CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH HẢI
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu nhà ở

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

1

Nhà ở riêng lẻ

364

40.040

454

49.940

579

63.690

654

71.940

932

102.511

2.983

328.121

2

Nhà ở công vụ

 

 

 

 

5

200

5

200

10

400

20

800

3

Nhà ở cho người có công

15

675

15

675

16

720

16

720

16

720

78

3.510

4

Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

-

-

411

18.495

386

17.370

377

16.965

393

17.685

1.567

70.515

5

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

 

-

 

-

75

3.750

75

3.750

139

6.950

289

14.450

6

Nhà ở cho công nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

7

Nhà ở thương mại

 

-

73

8.760

80

9.600

84

10.080

112

13.440

349

41.880

Tổng cộng

379

40.715

953

77.870

1.141

95.330

1.211

103.655

1.602

141.706

5.286

459.276

 

PHỤ LỤC VIII

CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN NAM
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu nhà ở

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

1

Nhà ở riêng lẻ

270

24.300

320

28.800

429

38.610

489

44.010

649

58.401

2.157

194.121

2

Nhà ở công vụ giáo viên

3

120

3

120

3

120

3

120

3

120

15

600

3

Nhà ở cho người có công

35

1.575

34

1.530

33

1.485

32

1.440

31

1.395

165

7.425

4

Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

-

-

306

13.770

262

11.790

223

10.035

183

8.235

974

43.830

5

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

6

Nhà ở cho công nhân

 

 

 

 

 

-

100

4.800

150

7.200

250

12.000

7

Nhà ở thương mại

 

-

14

1.680

18

2.100

25

2.940

55

6.552

111

13.272

Tổng cộng

308

25.995

677

45.900

745

54.105

872

63.345

1.071

81.903

3.672

271.248

 

PHỤ LỤC IX

CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN BẮC
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu nhà ở

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

1

Nhà ở riêng lẻ

229

20.610

269

24.210

314

28.260

409

36.810

418

37.621

1.639

147.511

2

Nhà ở công vụ giáo viên

28

1.120

23

920

17

680

11

440

22

880

101

4.040

3

Nhà ở cho người có công

29

1.305

27

1.215

25

1.125

22

990

21

945

124

5.580

4

Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

-

-

179

8.055

173

7.785

170

7.650

166

7.470

688

30.960

5

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

6

Nhà ở cho công nhân

-

-

-

-

-

-

50

2.400

85

4.080

135

6.480

7

Nhà ở thương mại

 

-

11

1.260

18

2.100

25

2.940

32

3.780

84

10.080

Tổng cộng

286

23.035

509

35.660

547

39.950

687

51.230

744

54.776

2.771

204.650

 

PHỤ LỤC X

CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu nhà ở

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

1

Nhà ở riêng lẻ

372

44.640

462

55.440

512

61.440

572

68.640

640

76.859

2.558

307.019

2

Nhà ở công vụ giáo viên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

3

Nhà ở cho người có công

12

540

9

405

6

270

6

252

5

225

38

1.692

4

Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn

-

-

266

11.970

166

7.470

66

2.970

26

1.170

524

23.580

5

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị

 

-

 

-

35

1.750

53

2.625

80

4.008

168

8.383

6

Nhà ở cho công nhân

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

7

Nhà ở thương mại

 

-

21

2.520

28

3.360

35

4.200

56

6.720

140

16.800

Tổng cộng

384

45.180

758

70.335

747

74.290

732

78.687

807

88.982

3.428

357.474

 

PHỤ LỤC XI

CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÁC ÁI
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Chỉ tiêu nhà ở

Năm 2021

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng giai đoạn 2021-2025

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

Số căn

Diện tích
(m2)

1

Nhà ở riêng lẻ

141

12.690

196

17.640

211

18.990

251

22.590

264

23.791

1.063

95.701

2

Nhà ở công vụ giáo viên

9

360

9

360

 

 

 

 

3

120

21

840

3

Nhà ở cho người có công

15

675

15

675

15

675

15

675

13

585

73

3.285

4

Nhà ở cho hộ nghèo

-

-

330

14.850

201

9.045

70

3.150

31

1.395

632

28.440

5

Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp

 

-

 

 

 

-

 

 

 

 

-

-

6

Nhà ở cho công nhân

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

-

-

7

Nhà ở thương mại

 

-

 

-

 

-

 

-

 

-

-

-

Tổng cộng

165

13.725

550

33.525

427

28.710

336

26.415

311

25.891

1.789

128.266

 

PHỤ LỤC XII

KHÁI TOÁN THỰC HIỆN CÁC LOẠI NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Dự án

Đơn vị tính

Giai đoạn 2021-205

Quy mô (m2 hoặc căn)

Suất đầu tư (triệu đồng)

Khái toán (tỷ đồng)

I

NHÀ Ở RIÊNG LẺ

m2

2.214.271

3,5

7.749,95

II

NHÀ Ở CÔNG VỤ

 

9.440

4,0

37,76

III

NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG

Căn

1.118

40

44,72

IV

NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN

Căn

5.163

40

206,52

V

DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP KHU VỰC ĐÔ THỊ

m2

118.190

6,0

709,14

VI

NHÀ Ở CÔNG NHÂN

m2

36.960

6,0

221,76

VII

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

m2

235.668

3,5

824,84

TỔNG (I II ... VII)

 

 

 

9.794,69

 

PHỤ LỤC XIII

TỔNG HỢP KINH PHÍ VÀ NGUỒN VỐN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-UBND ngày 20/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Dự án

Giai đoạn đến năm 2025

Khái toán
(tỷ đồng)

Phân chia theo nguồn vốn

Ngân sách TW

Ngân sách địa phương

Vốn vay Ngân hàng CSXH

Vốn khác

I

NHÀ Ở RIÊNG LẺ

7.749,95

-

-

-

7.749,95

II

NHÀ Ở CÔNG VỤ

37,76

-

37,76

-

-

III

NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG

44,72

44,72

-

 

 

IV

NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO KHU VỰC NÔNG THÔN

206,52

56,79

-

149,73

-

V

DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI CHO NGƯỜI THU NHẬP THẤP KHU VỰC ĐÔ THỊ

709,14

-

-

-

709,14

VI

NHÀ Ở CÔNG NHÂN

221,76

 

 

 

221,76

VII

NHÀ Ở THƯƠNG MẠI

824,84

 

 

 

824,84

TỔNG (I II ... VII)

9.794,69

101,51

37,76

149,73

9.505,69

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở 5 năm giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

  • Số hiệu: 352/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/07/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Người ký: Phan Tấn Cảnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/07/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản