- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Quyết định 96/2017/QĐ-UBND về Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017 - 2020
- 1Luật Nhà ở 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 4Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 5Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 1Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Phụ lục 9 kèm theo Nghị quyết 02/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh nội dung của Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận quy định tại Nghị quyết 02/NQ-HĐND
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở; Nghị định số 30/2019/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Thực hiện Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 31/TTr-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Mục tiêu
a) Phấn đấu đến năm 2025 đáp ứng cơ bản nhu cầu về nhà ở của các tầng lớp dân cư với chất lượng, tiện nghi, giá cả phù hợp với điều kiện kinh tế và khả năng thu nhập của từng hộ gia đình, cá nhân.
b) Từng bước nâng cao chất lượng, diện tích nhà ở; tạo điều kiện để những người có khó khăn về nhà ở có chỗ ở an toàn; bảo đảm hoàn thành các mục tiêu về nhà ở và an sinh xã hội.
c) Phát triển nhà ở đủ về số lượng, bảo đảm chất lượng; thu hẹp khoảng cách về chất lượng nhà ở và môi trường sống tại khu vực đô thị với nông thôn; mở rộng khả năng huy động vốn đầu tư của các thành phần kinh tế và của xã hội tham gia phát triển nhà ở, thúc đẩy hình thành và phát triển thị trường bất động sản nhà ở; giải quyết nhà ở cho cán bộ, công chức, viên chức nhà nhà nước, lực lượng vũ trang nhân dân, người có thu nhập thấp, công nhân lao động thông qua chính sách phát triển nhà ở xã hội để bán, cho thuê và thuê mua; từng bước hạn chế, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở trái phép.
d) Phấn đấu hoàn thành việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở trên cơ sở các cơ chế, chính sách đã ban hành.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu
a) Giai đoạn 2021-2025:
- Diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh đạt khoảng 25m2 sàn/người, trong đó đô thị đạt 29,0m2 sàn/người, nông thôn đạt 22,2m2 sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 10,0m2 sàn/người.
- Tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm: Khoảng 2.991.881m2 sàn/ 32.547 căn. Trong đó:
Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 2.214.271m2 sàn/18.827 căn.
Nhà ở công vụ: Khoảng 9.440 m2 sàn/236 căn.
Nhà ở cho người có công: Khoảng 50.292 m2 sàn/1.118 căn.
Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 327.060 m2 sàn/7.268 căn.
Nhà ở xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tự do, người thu nhập thấp: Khoảng 118.190 m2 sàn/2.364 căn.
Nhà ở công nhân: Khoảng 36.960 m2 sàn/770 căn.
Nhà ở thương mại: Khoảng 235.668 m2 sàn/1.964 căn.
(Đính kèm phụ lục số 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 và 09)
- Chất lượng nhà ở: Tỷ lệ nhà ở kiên cố toàn tỉnh đạt khoảng 62,0%, nhà ở bán kiên cố đạt khoảng 37,2%, nhà ở đơn sơ giảm còn 0,8%.
- Đảm bảo nhu cầu nhà ở cho công nhân và sinh viên trên nguồn lực xã hội hóa và nhà cho thuê của hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng.
- Hoàn thành thực hiện các chương trình hỗ trợ cho hộ nghèo và người có công với cách mạng về nhà ở theo Chương trình của Chính phủ ban hành.
b) Định hướng đến năm 2030:
- Phấn đấu đến năm 2030 đạt chỉ tiêu diện tích nhà ở bình quân toàn tỉnh khoảng 30,0 m2 sàn/người, trong đó đô thị đạt 33,4m2 sàn/người và tại nông thôn đạt 26,7m2 sàn/người. Diện tích nhà ở tối thiểu 12,0m2 sàn/người.
- Phấn đấu nâng tỷ lệ nhà ở kiên cố đạt 71,0%, nhà ở bán kiên cố đạt 28,6%, nhà ở đơn sơ giảm còn 0,4%.
3. Nguồn vốn thực hiện giai đoạn 2021-2025:
a) Tổng nguồn vốn: Khoảng 9.878,89 tỷ đồng. Trong đó:
- Nhà ở riêng lẻ: Khoảng 7.749,95 tỷ đồng.
- Nhà ở công vụ: Khoảng 37,76 tỷ đồng.
- Nhà ở cho người có công: Khoảng 44,72 tỷ đồng.
- Nhà ở cho hộ nghèo: Khoảng 290,72 tỷ đồng.
- Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp: Khoảng 709,14 tỷ đồng.
- Nhà ở công nhân: Khoảng 221,76 tỷ đồng.
- Nhà ở thương mại: Khoảng 824,84 tỷ đồng.
b) Cơ cấu nguồn vốn:
- Nguồn vốn Trung ương: Khoảng 124,67 tỷ đồng.
- Ngân sách địa phương: Khoảng 37,76 tỷ đồng.
- Vốn vay Ngân hàng Chính sách Xã hội: Khoảng 210,77 tỷ đồng.
- Vốn khác (tổ chức, thành phần kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, vay ngân hàng): Khoảng 9.505,69 tỷ đồng.
4. Các giải pháp thực hiện:
a) Giải pháp về cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư.
b) Giải pháp về quy hoạch và đất đai.
c) Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
d) Giải pháp về khoa học, công nghệ xây dựng để tiết kiệm, giảm chi phí xây dựng.
đ) Giải pháp về huy động các nguồn vốn.
e) Giải pháp về cải cách thủ tục hành chính.
g) Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và quản lý nhà ở.
h) Giải pháp phát triển nhà ở cho từng nhóm đối tượng theo quy định tại điều 49 luật nhà ở năm 2014.
(Đính kèm phụ lục số 10)
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021- 2025 | Năm 2030 | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 2.746 | 322.660 | 3.206 | 377.210 | 3.695 | 434.770 | 4.198 | 494.010 | 4.982 | 585.622 | 18.827 | 2.214.271 | 20.058 | 2.444.716 |
2 | Nhà ở công vụ | 50 | 2.000 | 47 | 1.880 | 39 | 1.560 | 36 | 1.440 | 64 | 2.560 | 236 | 9.440 | 113 | 4.520 |
3 | Nhà ở cho người có công | 232 | 10.440 | 229 | 10.305 | 223 | 10.035 | 219 | 9.837 | 215 | 9.675 | 1.118 | 50.292 | 824 | 37.080 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | 2.105 | 94.725 | 1.742 | 78.390 | 1.399 | 62.955 | 1.081 | 48.645 | 941 | 42.345 | 7.268 | 327.060 | 1.231 | 55.395 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị | 263 | 13.125 | 300 | 15.000 | 518 | 25.875 | 573 | 28.625 | 711 | 35.565 | 2.364 | 118.190 | 7.695 | 384.750 |
6 | Nhà ở công nhân | 20 | 960 | 50 | 2.400 | 80 | 3.840 | 250 | 12.000 | 370 | 17.760 | 770 | 36.960 | 3.751 | 180.048 |
7 | Nhà ở thương mại | 196 | 23.520 | 370 | 44.376 | 399 | 47.904 | 429 | 51.492 | 570 | 68.376 | 1.964 | 235.668 | 2.407 | 288.840 |
Tổng cộng | 5.612 | 467.430 | 5.944 | 529.561 | 6.353 | 586.939 | 6.786 | 646.049 | 7.853 | 761.903 | 32.547 | 2.991.881 | 36.079 | 3.395.349 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | Năm 2030 | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 424 | 76.320 | 509 | 91.620 | 604 | 108.720 | 707 | 127.260 | 824 | 148.297 | 3.068 | 552.217 | 3.946 | 710.348 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 10 | 400 | 12 | 480 | 14 | 560 | 17 | 680 | 26 | 1.040 | 79 | 3.160 | 41 | 1.640 |
3 | Nhà ở cho người có công | 116 | 5.220 | 120 | 5.400 | 120 | 5.400 | 120 | 5.400 | 120 | 5.400 | 596 | 26.820 | 199 | 8.955 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | 245 | 11.025 | 199 | 8.955 | 163 | 7.335 | 130 | 5.850 | 100 | 4.500 | 837 | 37.665 | 30 | 1.350 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị | 263 | 13.125 | 300 | 15.000 | 338 | 16.875 | 375 | 18.750 | 405 | 20.250 | 1.680 | 84.000 | 4.833 | 241.650 |
6 | Nhà ở cho công nhân | 20 | 960 | 50 | 2.400 | 80 | 3.840 | 100 | 4.800 | 135 | 6.480 | 385 | 18.480 | 2.165 | 103.920 |
7 | Nhà ở thương mại | 196 | 23.520 | 196 | 23.520 | 196 | 23.520 | 196 | 23.520 | 196 | 23.520 | 980 | 117.600 | 989 | 118.680 |
Tổng cộng | 1.274 | 130.570 | 1.386 | 147.375 | 1.515 | 166.250 | 1.645 | 186.260 | 1.806 | 209.487 | 7.625 | 839.942 | 12.203 | 1.186.543 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH PHƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | Năm 2030 | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 946 | 104.060 | 996 | 109.560 | 1.046 | 115.060 | 1.116 | 122.760 | 1.255 | 138.142 | 5.359 | 589.582 | 4.907 | 539.790 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | 21 | 840 |
3 | Nhà ở cho người có công | 10 | 450 | 9 | 405 | 8 | 360 | 8 | 360 | 9 | 405 | 44 | 1.980 | 44 | 1.980 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | 55 | 2.475 | 51 | 2.295 | 48 | 2.160 | 45 | 2.025 | 42 | 1.890 | 241 | 10.845 | 42 | 1.890 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
| - |
| - | 70 | 3.500 | 70 | 3.500 | 87 | 4.358 | 227 | 11.358 | 1.100 | 55.000 |
6 | Nhà ở cho công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | 72 | 3.456 |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 55 | 6.636 | 60 | 7.224 | 65 | 7.812 | 120 | 14.364 | 300 | 36.036 | 350 | 42.000 |
Tổng cộng | 1.011 | 106.985 | 1.111 | 118.896 | 1.232 | 128.304 | 1.304 | 136.457 | 1.513 | 159.159 | 6.171 | 649.801 | 6.536 | 644.956 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH HẢI
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | Năm 2030 | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 364 | 40.040 | 454 | 49.940 | 579 | 63.690 | 654 | 71.940 | 932 | 102.511 | 2.983 | 328.121 | 1.885 | 207.301 |
2 | Nhà ở công vụ |
|
|
|
| 5 | 200 | 5 | 200 | 10 | 400 | 20 | 800 | 10 | 400 |
3 | Nhà ở cho người có công | 15 | 675 | 15 | 675 | 16 | 720 | 16 | 720 | 16 | 720 | 78 | 3.510 | 115 | 5.175 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | 414 | 18.630 | 411 | 18.495 | 386 | 17.370 | 377 | 16.965 | 393 | 17.685 | 1.981 | 89.145 | 428 | 19.260 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
| - |
| - | 75 | 3.750 | 75 | 3.750 | 139 | 6.950 | 289 | 14.450 | 586 | 29.300 |
6 | Nhà ở cho công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - | 200 | 9.600 |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 73 | 8.760 | 80 | 9.600 | 84 | 10.080 | 112 | 13.440 | 349 | 41.880 | 226 | 27.120 |
Tổng cộng | 793 | 59.345 | 953 | 77.870 | 1.141 | 95.330 | 1.211 | 103.655 | 1.602 | 141.706 | 5.700 | 477.906 | 3.450 | 298.156 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀI HUYỆN THUẬN NAM
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | Năm 2030 | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 270 | 24.300 | 320 | 28.800 | 429 | 38.610 | 489 | 44.010 | 649 | 58.401 | 2.157 | 194.121 | 2.166 | 194.910 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 3 | 120 | 3 | 120 | 3 | 120 | 3 | 120 | 3 | 120 | 15 | 600 | 3 | 120 |
3 | Nhà ở cho người có công | 35 | 1.575 | 34 | 1.530 | 33 | 1.485 | 32 | 1.440 | 31 | 1.395 | 165 | 7.425 | 152 | 6.840 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | 350 | 15.750 | 306 | 13.770 | 262 | 11.790 | 223 | 10.035 | 183 | 8.235 | 1.324 | 59.580 | 79 | 3.555 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
|
6 | Nhà ở cho công nhân |
|
|
|
|
| - | 100 | 4.800 | 150 | 7.200 | 250 | 12.000 | 875 | 42.000 |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 14 | 1.680 | 18 | 2.100 | 25 | 2.940 | 55 | 6.552 | 111 | 13.272 | 195 | 23.400 |
Tổng cộng | 658 | 41.745 | 677 | 45.900 | 745 | 54.105 | 872 | 63.345 | 1.071 | 81.903 | 4.022 | 286.998 | 3.470 | 270.825 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THUẬN BẮC
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | Năm 2030 | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số cản | Diện tích (m2) | Sổ căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 229 | 20.610 | 269 | 24.210 | 314 | 28.260 | 409 | 36.810 | 418 | 37.621 | 1.639 | 147.511 | 935 | 84.147 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 28 | 1.120 | 23 | 920 | 17 | 680 | 11 | 440 | 22 | 880 | 101 | 4.040 | 29 | 1.160 |
3 | Nhà ở cho người có công | 29 | 1.305 | 27 | 1.215 | 25 | 1.125 | 22 | 990 | 21 | 945 | 124 | 5.580 | 226 | 10.170 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | 200 | 9.000 | 179 | 8.055 | 173 | 7.785 | 170 | 7.650 | 166 | 7.470 | 888 | 39.960 | 521 | 23.445 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
|
6 | Nhà ở cho công nhân | - | - | - | - | - | - | 50 | 2.400 | 85 | 4.080 | 135 | 6.480 | 395 | 18.960 |
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 11 | 1.260 | 18 | 2.100 | 25 | 2.940 | 32 | 3.780 | 84 | 10.080 | 119 | 14.280 |
Tổng cộng | 486 | 32.035 | 509 | 35.660 | 547 | 39.950 | 687 | 51.230 | 744 | 54.776 | 2.971 | 213.650 | 2.225 | 152.162 |
GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NINH SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | Năm 2030 | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 372 | 44.640 | 462 | 55.440 | 512 | 61.440 | 572 | 68.640 | 640 | 76.859 | 2.558 | 307.019 | 4.951 | 594.098 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
|
3 | Nhà ở cho người có công | 12 | 540 | 9 | 405 | 6 | 270 | 6 | 252 | 5 | 225 | 38 | 1.692 | 19 | 855 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo khu vực nông thôn | 391 | 17.595 | 266 | 11.970 | 166 | 7.470 | 66 | 2.970 | 26 | 1.170 | 915 | 41.175 | 111 | 4.995 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp khu vực đô thị |
| - |
| - | 35 | 1.750 | 53 | 2.625 | 80 | 4.008 | 168 | 8.383 | 1.176 | 58.800 |
6 | Nhà ở cho công nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | - |
|
|
7 | Nhà ở thương mại |
| - | 21 | 2.520 | 28 | 3.360 | 35 | 4.200 | 56 | 6.720 | 140 | 16.800 | 370 | 44.400 |
Tổng cộng | 775 | 62.775 | 758 | 70.335 | 747 | 74.290 | 732 | 78.687 | 807 | 88.982 | 3.819 | 375.069 | 6.627 | 703.148 |
CHỈ TIÊU NHÀ Ở TĂNG THÊM GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BÁC ÁI
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | Chỉ tiêu nhà ở | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | Tổng giai đoạn 2021-2025 | Năm 2030 | |||||||
Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | Số căn | Diện tích (m2) | ||
1 | Nhà ở riêng lẻ | 141 | 12.690 | 196 | 17.640 | 211 | 18.990 | 251 | 22.590 | 264 | 23.791 | 1.063 | 95.701 | 1.268 | 114.122 |
2 | Nhà ở công vụ giáo viên | 9 | 360 | 9 | 360 |
|
|
|
| 3 | 120 | 21 | 840 | 9 | 360 |
3 | Nhà ở cho người có công | 15 | 675 | 15 | 675 | 15 | 675 | 15 | 675 | 13 | 585 | 73 | 3.285 | 69 | 3.105 |
4 | Nhà ở cho hộ nghèo | 450 | 20.250 | 330 | 14.850 | 201 | 9.045 | 70 | 3.150 | 31 | 1.395 | 1.082 | 48.690 | 20 | 900 |
5 | Dự án nhà ở xã hội cho người thu nhập thấp |
| - |
|
|
| - |
|
|
|
| - | - |
|
|
6 | Nhà ở cho công nhân |
| - |
| - |
| - |
| - |
| - | - | - | 44 | 2.112 |
7 | Nhà ở thương mại |
| - |
| - |
| - |
| - |
| - | - | - | 158 | 18.960 |
Tổng cộng | 615 | 33.975 | 550 | 33.525 | 427 | 28.710 | 336 | 26.415 | 311 | 25.891 | 2.239 | 148.516 | 1.568 | 139.559 |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở DO ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐẦU TƯ VÀ KÊU GỌI ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
STT | TÊN DỰ ÁN | ĐỊA ĐIỂM | DIỆN TÍCH ĐẤT (HA) | DIỆN TÍCH ĐẤT Ở (HA) |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ, DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở | ||||
|
|
| ||
1 | Khu đô thị Bờ Bắc sông Dinh | Phường Bảo An và Phường Phước Mỹ | 14,57 | 5,10 |
2 | Khu dân cư Tây Giang | Phường Đông Hải | 9,07 | 3,17 |
3 | Khu đô thị mới Bờ sông Dinh | Phường Phủ Hà và phường Mỹ Hương | 38,47 | - |
4 | Khu dân cư phường Phủ Hà | Phường Phủ Hà | 7,07 | - |
5 | Khu đô thị mới Tây Bắc | Phường Phước Mỹ và xã Thành Hải | 91,37 |
|
6 | Khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chữ (khu K2) |
| 54,09 | 21,64 |
7 | Khu dân cư Chí Lành |
| 1,9 | 1,16 |
8 | Khu dân cư Tháp Chàm 1 |
| 4,7 | 1,88 |
9 | Hạ tầng khu phố Đông Hải | Phường Đông Hải | 12,09 | 4,55 |
|
|
| ||
1 | Khu dân cư phía Nam Cầu Phú Quý | Thị trấn Phước Dân | 24,75 | 7,13 |
2 | Khu dân cư Tám Ký (điều chỉnh lần 2), thị trấn Phước Dân | Thị trấn Phước Dân | 7 | 3,15 |
3 | Khu dân cư phía Đông cầu Mỹ Nghiệp | Thị trấn Phước Dân | 37,36 | 18,00 |
4 | Khu dân cư ao lò gạch, thị trấn Phước Dân | Thị trấn Phước Dân | 0,99 | 0,99 |
5 | Khu dân cư Ao Bầu Lăng, thị trấn Phước Dân | Thị trấn Phước Dân | 0,6 | 0,60 |
7 | Khu dân cư Ba Tàu, xã An Hải | Xã An Hải | 2,03 | 2,03 |
8 | Khu dân cư thôn Vạn Phước, xã Phước Thuận | Xã Phước Thuận | 2,1 | 2,10 |
9 | Khu dân cư Phước An, xã Phước Vinh | Xã Phước Vinh | 4,25 | 2,13 |
|
|
| ||
1 | Khu đô thị mới Khánh Hải | Thị trấn Khánh Hải | 29,49 | 16,68 |
2 | Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại | Xã Tân Hải, Hộ Hải | 91,41 | - |
3 | Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1 | Thị trấn Khánh Hải | 63,02 | 17,52 |
4 | Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 2 | Thị trấn Khánh Hải và xã Hộ Hải | 98,15 | 25,91 |
5 | Khu du lịch nhà vườn - trồng cây ăn quả | Thị trấn Khánh Hải | 96,78 | 45,16 |
6 | Khu dân cư Khánh Hội | Xã Tri Hải | 7,93 | 3,17 |
|
|
| ||
1 | Khu dân cư Phước Nam | Xã Phước Nam | 19,4 | 6,86 |
2 | Khu đô thị mới Trung tâm hành chính huyện | Xã Phước Nam | 889,0 | 355,60 |
3 | Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển) | Xã Phước Diêm | 64,87 | 25,95 |
4 | Khu dân cư Sơn Hải | Xã Phước Dinh | 30,0 | 12,0 |
|
|
| ||
1 | Khu dân cư Ấn Đạt | Xã Lợi Hải | 40,75 | 25,28 |
2 | Khu dân cư phía Bắc trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc | Xã Lợi Hải | 19,6 | 6,88 |
3 | Khu dân cư Mỹ Nhơn | Xã Bắc Phong | 2 | 0,8 |
4 | Khu dân cư Suối Vang | Xã Công Hải | 2 | 0,8 |
|
|
| ||
1 | Khu dân cư Đông Nam thị trấn Tân Sơn | Thị trấn Tân Sơn | 19,5 | 7,80 |
2 | Khu dân cư khu phố 5 (Bắc Sông Ông) | Thị trấn Tân Sơn | 19,39 | 10,77 |
3 | Điểm dân cư nông thôn xã Lương Sơn | Xã Lương Sơn | 8,02 | 5,7 |
4 | Điểm dân cư nông thôn xã Quảng Sơn | Xã Quảng Sơn | 45,4 | 20,6 |
5 | Điểm dân cư nông thôn xã Hòa Sơn | Xã Hòa Sơn | 8,53 | 6,2 |
6 | Điểm dân cư nông thôn xã Nhơn Sơn | Xã Nhơn Sơn | 20,2 | 14,2 |
|
|
| ||
1 | Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km 03 251m, qua dốc Mã Tiền | Xã Phước Tiến | 9,6 | 9,6 |
2 | Khu dân cư dọc quốc lộ 27B Km 08 700m, thôn Trà Co 1 | Xã Phước Tiến | 15 | 15 |
1 | Dự án nhà ở xã hội Hacom GalaCity tại khu đô thị mới Đông Bắc (Khu Kl), thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 42.400m2, 848 căn hộ | |||
2 | Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K2): Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 30.720m2, 614 căn hộ. | |||
3 | Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Tháp Chàm, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án 29.370m2, 175 căn hộ. | |||
4 | Dự án nhà ở xã hội cho công nhận tại khu tái định cư Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 18.480m2, 385 căn hộ. | |||
5 | Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị Khánh Hải, huyện Ninh Hải: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 11.950m2, 239 căn hộ. | |||
6 | Dự án nhà ở xã hội tại khu dân cư Bắc Sông Ông, thị trấn Tân Sơn, huyện Ninh Sơn: Tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 8.383m2, 168 căn hộ. | |||
7 | Dự án nhà ở xã hội tại khu đô thị phía Nam cầu Phú Quý, tổng diện tích sàn toàn bộ dự án khoảng 11,358m2/227 căn hộ. | |||
8 | Các dự án nhà ở xã hội trên quỹ đất 20% tại các khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư thực hiện hoặc kêu gọi nhà nước đầu tư. | |||
| Đầu tư xây dựng nhà ở thương mại (căn hộ liên kế) tại Khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tinh do chủ đầu tư dự án khu đô thị triển khai xây dựng trên đất ở thương mại (phân lô), dự kiến giai đoạn 2021-2025 chủ đầu tư triển khai xây dựng khoảng 203.844 m2 sàn; Cụ thể như sau: | |||
Dự án thương mại trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm | ||||
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại các khu đô thị K2 | |||
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Bờ Sông Dinh | |||
3 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) Khu đô thị Bờ Bắc Sông Dinh | |||
4 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Phủ Hà | |||
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị phía Nam Cầu Phú Quý | |||
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị Tám Ký | |||
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại khu đô thị mới Khánh Hải; | |||
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới ven bờ Tây Bắc Đầm Nại; | |||
3 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị nhà vườn phát triển mới phía Tây Nam Đầm Nại 1, 2; | |||
4 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu du lịch nhà vườn | |||
| Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị khu phố 5, Bắc sông Ông | |||
| Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị mới Đầm Cà Ná (Phía Nam đường Ven biển) | |||
1 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị chỉnh trang điểm dân cư thôn Ẩn Đạt | |||
2 | Dự án nhà ở thương mại (căn hộ liền kề) tại Khu đô thị phía Bắc khu trung tâm hành chính huyện Thuận Bắc |
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 19/3/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
- Nhà nước có trách nhiệm huy động, kêu gọi các thành phần kinh tế tập chung nguồn lực cho công tác lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện quy hoạch, đầu tư hạ tầng khu dân cư để tăng quỹ đất ở; đồng thời ban hành các cơ chế, chính sách giải quyết nhu cầu đất ở cho đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo, cận nghèo, người thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh.
- Tạo điều kiện, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển nhà ở thương mại để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu của các đối tượng có khả năng chi trả và tham gia tích cực trong việc phát triển nhà ở của Tỉnh.
- Triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội để giải quyết chỗ ở cho nhóm đối tượng chính sách xã hội gặp khó khăn về nhà ở nhưng không đủ khả năng thanh toán theo cơ chế thị trường trên địa bàn Tỉnh.
- Tiếp tục thực hiện việc cải cách thủ tục hành chính và tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở theo quy hoạch do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Giải pháp về cơ chế, chính sách, kêu gọi đầu tư
- Ban hành quy định về việc giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, bao gồm: hạn mức, đối tượng, điều kiện, quy trình xét duyệt đối tượng, trình tự và thủ tục giao đất,... để Ủy ban nhân dân cấp huyện có cơ sở tổ chức thực hiện.
- Đối với các dự án khu dân cư, điểm dân cư nông thôn do nhà nước đầu tư thì Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm dành một phần quỹ đất ở, rà soát nhu cầu đất ở tại khu vực dự án để giải quyết chính sách giao đất ở không qua đấu giá quyền sử dụng đất cho các đối tượng được quy định tại Điểm h, g Khoản 2 Điều 118 Luật Đất đai năm 2013, phần đất còn lại của dự án mới được tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất.
- Rà soát nhu cầu đất ở của hộ đồng bào dân tộc thiểu số để điều chỉnh Quyết định số 96/2017/QĐ-UBND ngày 28/9/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020.
- Tại các đô thị loại 4 trở xuống Ủy ban nhân dân tỉnh cần ban hành quy định cụ thể tỷ lệ diện tích đất dành để phát triển nhà ở hoặc nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất trong các đồ án quy hoạch khu dân cư, điểm dân cư nông thôn để nhà nước đầu tư phát triển nhà ở xã hội.
- Ban hành chính sách thu hút, khuyến khích, kêu gọi các doanh nghiệp thuộc thành phần kinh tế tham gia đầu tư phát triển nhà ở, đầu tư xây dựng hạ tầng các khu dân cư, điểm dân cư nông thôn.
- Khuyến khích phát triển nhà ở cao tầng, kể cả nâng tầng đối với nhà ở riêng lẻ, trong các dự án phát triển đô thị mới, khu dân cư nông thôn. Từng bước chuyển đổi mô hình nhà ở thấp tầng sang nhà ở cao tầng hiện đại.
3. Giải pháp về quy hoạch và đất đai
- Đẩy nhanh việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch chi tiết trên cơ sở quy hoạch chung đô thị, quy hoạch nông thôn mới đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; xác định và công bố quỹ đất được phép xây dựng nhà ở theo quy hoạch để làm cơ sở tổ chức triển khai các dự án phát triển nhà ở và tạo điều kiện cho các hộ gia đình, cá nhân xây dựng, cải tạo nhà ở theo quy hoạch.
- Đối với khu vực nông thôn, từng bước thực hiện việc phát triển nhà ở tuân thủ quy hoạch; hình thành các điểm dân cư nông thôn có đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bảo đảm phù hợp mục tiêu chương trình xây dựng nông thôn mới; thí điểm mô hình phát triển nhà ở theo dự án.
- Hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện phải trích một phần từ nguồn thu tiền sử dụng đất để ưu tiên nguồn vốn bố trí cho công tác lập quy hoạch chi tiết xây dựng, quy hoạch chỉnh trang khu dân cư nông thôn, phấn đấu hoàn thành 100% quy hoạch điểm dân cư nông thôn. Đồng thời có giải pháp kêu gọi xã hội hóa công tác quy hoạch để giảm áp lực cho ngân sách nhà nước.
- Công bố công khai quy hoạch xây dựng đô thị, quy chế quản lý kiến trúc đô thị, quy hoạch khu dân cư nông thôn để nhân dân biết và tuân thủ, làm căn cứ để quản lý cấp phép xây dựng mới, cũng như cải tạo chỉnh trang đô thị.
- Nâng cao sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương trong công tác quản lý đất đai tại địa phương, để kịp thời đưa ra giải pháp và biện pháp xử lý đối với việc buông lỏng quản lý đất đai dẫn đến tình trạng sử dụng sai mục đích sử dụng đất, xây dựng nhà ở trái phép tại các địa phương.
- Khi lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, phải bố trí quỹ đất ở đô thị và quỹ đất ở nông thôn để phát triển nhà ở; tạo quỹ đất phát triển nhà ở tái định cư và quỹ đất dành để hoán đổi cho nhà đầu tư theo hình thức đầu tư xây dựng - chuyển giao.
- Các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị mới, không phân biệt quy mô diện tích đất phải dành 20% diện tích đất đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật để xây dựng dựng án nhà ở xã hội; Khuyến khích các Nhà đầu tư xây dựng các Khu đô thị mới tăng tỷ lệ diện tích quỹ đất dành cho phát triển nhà ở xã hội; kêu gọi, xã hội hóa các dự án phát triển nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi Nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng nhằm khai thác tiềm năng từ đất đai để phát triển kinh tế - xã hội.
- Đặc biệt kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm về nhà ở thương mại, nhà ở xã hội trong các khu quy hoạch khu dân cư, khu đô thị mới; đẩy nhanh tiến độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các khu đô thị, khu dân cư và các tuyến đường phố chính trên địa bàn tỉnh để tăng quỹ đất ở cho người dân, vì đây là nguồn lực chính để tăng diện tích sàn nhà ở.
4. Giải pháp về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội
- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng dưới nhiều hình thức và bằng nhiều nguồn vốn khác nhau như nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn doanh nghiệp thông qua đấu thầu chủ đầu tư các dự án hạ tầng,... đảm bảo hạ tầng kỹ thuật phải là yếu tố có trước, đồng bộ, thuận lợi cho việc kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở từ các nhà đầu tư. Kết hợp đầu tư hạ tầng giao thông với khai thác tiềm năng đất đai; thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất tại những vị trí thuận lợi sau khi đầu tư đường giao thông để huy động vốn từ quỹ đất cho đầu tư kết cấu hạ tầng, hỗ trợ các đối tượng xã hội giải quyết nhà ở, khắc phục tình trạng xây dựng nhà ở không đồng bộ với hạ tầng kỹ thuật.
- Tại các khu vực đã có quy hoạch chi tiết xây dựng mà nhà nước chưa có nguồn lực để đầu tư hạ tầng kỹ thuật nhưng đáp ứng điều kiện tối thiểu về cấp điện, cấp nước thì cho phép người dân được chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng nhà ở. Nguồn kinh phí thu từ tiền chuyển mục đích sử dụng đất của hộ dân, các địa phương tự cân đối nguồn vốn để triển khai đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại khu vực theo quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt.
5. Giải pháp về khoa học, công nghệ xây dựng để tiết kiệm, giảm chi phí xây dựng
- Triển khai nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại trong thiết kế, xây dựng nhà ở nhàm tăng tỷ trọng sản xuất trong công xưởng, rút ngắn thời gian và giảm nhân công xây dựng trực tiếp ngoài công trường, giảm giá thành xây dựng.
- Có chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển và sử dụng các thiết bị sử dụng năng lượng tái tạo trong các công trình nhà ở tại khu vực đô thị và nông thôn, vật liệu xây dựng mới tiết kiệm năng lượng, vật liệu không nung, vật liệu tái chế; các loại hình nhà ở sinh thái - nhà ở xanh, nhà ở tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường.
6. Giải pháp về huy động các nguồn vốn
- Nguồn vốn thực hiện Chương trình phát triển nhà ở được huy động từ các nguồn sau đây:
“ Tiền thu từ việc bán, cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh;
Ngân sách nhà nước hỗ trợ hàng năm theo quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Nguồn thu từ các dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án đầu tư phát triển đô thị có quy mô sử dụng đất dưới 10 ha, trong trường hợp Chủ đầu tư lựa chọn hình thức nộp tiền tương đương giá trị quỹ đất 20% theo giá đất mà chủ đầu tư thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước nhằm bổ sung vào ngân sách địa phương dành để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên phạm vi địa bàn tỉnh;
Huy động các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật ”
- Hàng năm Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố cân đối nguồn thu tiền sử dụng đất trong dự toán ngân sách địa phương, trích một phần để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tạo điều kiện cho người dân chuyển mục đích sử dụng đất.
- 1Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 3Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
- 1Nghị quyết 116/NQ-HĐND năm 2021 về điều chỉnh Phụ lục 9 kèm theo Nghị quyết 02/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Nghị quyết 62/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh nội dung của Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận quy định tại Nghị quyết 02/NQ-HĐND
- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Nhà ở 2014
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 6Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 7Quyết định 96/2017/QĐ-UBND về Đề án thực hiện chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017 - 2020
- 8Nghị định 30/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 13/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bắc Kạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 1369/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lào Cai đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 12Quyết định 1411/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2020-2025
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2021 thông qua Chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 02/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực