Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 3519/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 12 tháng 9 năm 1997

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 87/CP NGÀY 17/8/1994 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND;
- Căn cứ Luật Đất đai năm 1993;
- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất;
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Địa chính Hà Nội tại Tờ trình số 796/TT - ĐC ngày 26 tháng 6 năm 1997,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định thực hiện Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ quy định khung giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2951/QĐ - UB ngày 8/11/1994 của ủy ban nhân dân Thành phố.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

QUY ĐỊNH

VỀ KHUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 87/CP NGÀY 17/8/1994 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3519/QĐ - UB ngày 12/9/1997 của UBND Thành phố Hà Nội)

Điều 1. Giá các loại đất được xác định để làm căn cứ tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất; tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho các tổ chức trong nước thuê đất; định giá tài sản khi Nhà nước giao đất; bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp (kể cả đất xen kẽ trong khu vực nội thành, thị trấn, xen kẽ trong các khu dân cư nông thôn trong khu vực quy hoạch phát triển đô thị, khu du lịch, khu thương mại và công nghiệp) được xác định căn cứ vào hạng đất khi tính thuế sử dụng đất nông nghiệp và được phân theo khu vực (trong nội thành, thị trấn, xã ven đô thị, các xã đồng bằng, xã trung du ...).

Giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp để tính đền bù thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp, lâm nghiệp được xác định tại Bảng 1 (ban hành kèm theo Quy định này).

Điều 3. Giá đất khu vực nội thành, ngoại thành, thị trấn (trừ đất nông nghiệp, lâm nghiệp đã quy định tại Điều 2) được xác định căn cứ vào vị trí khu đất, khả năng sinh lợi và mức độ hoàn thiện của cơ sở hạ tầng. Sự phân loại đất để định giá được thực hiện như sau:

- Đường phố khu vực nội thành và thị trấn Gia Lâm được phân chia làm 4 loại (I, II, III, IV), mỗi loại được chia thành 2 mức A và B (theo phụ lục 4) và theo 4 vị trí (theo Điều 4 của bản quy định này).

Giá đất trong khu vực nội thành và thị trấn Gia Lâm được tính theo Bảng 5.

- Các Thị trấn được phân làm 2 loại (I và II). Các đường phố trong thị trấn được xếp theo 2 loại đường: đường loại 1 và đường loại 2 (theo phụ lục 3) và theo 4 vị trí (theo Điều 4).

Giá đất trong các thị trấn được tính theo Bảng 4.

- Đường khu vực ngoại thành (trừ khu vực thị trấn) được phân làm 3 loại (I, II, III) (theo phục lục 2) và chia theo 4 vị trí (theo Điều 8). Tùy theo khu vực đã có hoặc chưa có cơ sở hạ tầng, giá đất được tính theo Bảng 3.

Điều 4. Các vị trí đất trong mỗi đường phố được xác định như sau:

1/ Vị trí 1: áp dụng đối với các thửa đất có ít nhất 1 mặt giáp với đường phố.

2/ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với ngõ có chiều rộng lớn hơn hoặc bằng 3,5 mét

3/ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với ngõ có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3,5 mét.

4/ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất tiếp giáp với ngõ có chiều rộng nhỏ hơn 2 mét.

Đối với các thửa đất ở các vị trí 3,4 mà nối trực tiếp với đường phố thì áp dụng theo vị trí có mức giá đất cao hơn liền kề.

Đối với các thửa đất ở các vị trí 2,3,4 mà nối thông với nhiều đường phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo giá đất của vị trí đường phố gần hơn.

Điều 5. Trường hợp thửa đất có vị trí tương ứng với nhiều mức giá đất trong Bảng giá ban hành kèm theo Quy định này thì nguyên tắc chung là xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.

Trường hợp giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá thì không khống chế giá tối đa, nhưng giá tối thiểu không thấp hơn giá đất trong bảng giá ban hành kèm theo Quy định này.

Điều 6. Đất khu dân cư nông thôn là đất thuộc các xã vùng đồng bằng, trung du, miền núi (trừ đất thuộc các khu đầu mối giao thông, ven các trục đường giao thông chính và các xã ven đô thị, khu du lịch, khu công nghiệp có quy hoạch đã phê duyệt). Căn cứ vào mức độ hoàn thiện của cơ sở hạ tầng và ảnh hưởng của các vùng đô thị, các xã được phân thành 3 loại và được xác định như Phụ lục 1.

Giá đất khu dân cư nông thôn được tính theo Bảng 2.

Điều 7. Xa ven đô là xã có ít nhất một phía tiếp giáp với khu vực nội thành hoặc tiếp giáp một số thị trấn, được xác định tại Phu lục 1.

Giá đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị, khu đầu mối giao thông và ven trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp theo quy hoạch đã được duyệt, tùy theo loại đất, vị trí và điều kiện cơ sở hạ tầng, được tính theo mức giá tại Bảng 3.

Điều 8. Việc xác định vị trí để tính giá đất khu dân cư ở các vùng đầu mối giao thông, ven các trục đường giao thông chính, các xã ven đô thị, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp như sau:

- Nếu khu đất có các chủ sử dụng khác nhau thì giá đất được xác định theo các vị trí 1,2,3,4 như cách áp dụng đối với khu vực nội thành, nội thị.

- Nếu khu đất thuộc 1 chủ sử dụng có kích thước lớn thì giá đất được xác định như sau:

+ Vị trí 1 tính từ chỉ giới lưu không đến 50 mét.

+ Vị trí 2 tính từ cuối vị trí 1 đến 100 mét tính từ chỉ giới lưu không.

+ Vị trí 3 tính từ cuối vị trí 2 đến 150 mét tình từ chỉ giới lưu không.

+ Vị trí 4 tính từ cuối vị trí 3 đến 200 mét tính từ chỉ giới lưu không.

+ Ngoài 200 mét không thuộc khu vực các xã ven đô thị, khu du lịch, khu thương mại, khu công nghiệp thì áp dụng theo giá đất khu dân cư nông thôn (theo Bảng 2 ban hành kèm theo Quy định này).

Điều 9. Trong cùng một vị trí, một loại đường phố mà thửa đất có khả năng sinh lợi và mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng khác nhau thì được phép vận dụng hệ số điều chỉnh khung giá (K) từ 0,5 đến 1,8 lần mức giá quy định tại bảng giá đất đô thị (giao cho Sở Tài chính - Vật giá chủ trì, phối hợp với Sở Địa chính, Cục thuế Hà Nội có văn bản hướng dẫn thực hiện).

Điều 10. Các phụ lục kèm theo Quy định này đồng thời được dùng làm căn cứ để tính thuế nhà đất và tính thuế sử dụng đất nông nghiệp.

(PHẦN PHỤ LỤC)

Bảng 1. Giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp

a. Đất trồng cây hàng năm và đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Nội thành và xã ven nội thành

Các xã khác

1

19.300

15.400

2

16.100

12.100

3

13.000

9.700

4

9.800

7.400

5

 

4.700

6

 

1.300

b. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp

Đơn vị tính: đồng/m2

Hạng đất

Nội thành và xã ven nội thành

Các xã khác

1

14.000

11.200

2

11.900

9.500

3

8.500

6.600

4

4.300

3.900

5

1.200

1.100

6

 

 

Bảng 2. Giá đất khu dân cư nông thôn

Đơn vị tính:1000 đồng/m2

Loại xã

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

1

38

29

24

17

14

10

2

32

24

19

13

 

 

3

26

20

 

 

 

 

Thông chính, khu phát triển đô thị, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp

Đơn vị: 1000đ/m2

Vị trí lô đất

Xã ven nội thành, thị trấn khu du lịch, khu quy hoạch phát triển đô thị, khu thương mại, khu công nghiệp

Đất tại các đầu mối giao thông ven các trục đường giao thông chính thuộc các huyện ngoại thành

Đoạn loại I

Đoạn loại II

Đoạn loại III

Đoạn loại I

Đoạn loại II

Đoạn loại I

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

Đất có cơ sở hạ tầng

Đất chưa có cơ sở hạ tầng

Vị trí 1

1.500

1.350

1.200

1.080

960

870

880

790

520

470

310

280

Vị trí 2

900

810

720

650

570

520

525

470

310

280

190

170

Vị trí 3

540

485

430

390

340

310

290

260

170

155

105

90

Vị trí 4

320

290

260

235

200

190

140

125

85

75

50

45

Ngoài phạm vi 200 mét

220

210

200

190

180

170

theo

giá

đất

vùng

nông

thôn

Bảng 4. Giá đất tại các thị trấn

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Loại thị trấn

Mức giá theo vị trí

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại I

Đường loại 1

Đường loại 2

Loại II

Đường loại 1

Đường loại 2

 

1.500

1.250

 

1.100

850

 

900

750

 

660

510

 

540

450

 

400

306

 

320

270

 

240

185

Bảng 5. Giá đất khu vực nội thành

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Loại I

Mức A

Mức B

Loại II

Mức A

Mức B

Loại III

Mức A

Mức B

Loại IV

Mức A

Mức B

 

9.800

7.800

 

6.300

5.050

 

4.040

3.230

 

2.200

1.540

 

3.920

3.120

 

2.520

2.020

 

1.620

1.300

 

880

620

 

2.350

1.870

 

1.510

1.210

 

970

780

 

530

370

 

1.410

1.150

 

910

730

 

580

470

 

320

225

 

PHỤ LỤC 1:

BẢNG PHÂN LOẠI CÁC XÃ

1. Huyện Từ Liêm (xã đồng bằng)

- Xã ven đô: Trung Văn, Cổ Nhuế, Phú Diễn, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc.

- Xã loại 1: Mỹ Đình, Thuỵ Phương, Mễ Trì, Minh Khai

- Xã loại 2: Liên Mạc, Đại Mỗ, Tây Mỗ, Xuân Phương, Tây Tựu, Thượng Cát.

2. Huyện Thanh Trì (xã đồng bằng)

- Xã ven đô: Thịnh Liệt, Vĩnh Tuy, Định Công, Đại Kim, Thanh Trì, Tân Triều.

- Xã loại 1: Hoàng Liệt, Thanh Liệt, Yên Sở, Trần Phú, Lĩnh Nam, Tứ Hiệp

- Xã loại 2: Ngũ Hiệp, Tam Hiệp, Đông Mỹ, Ngọc Hồi, Vĩnh Quỳnh

- Xã loại 3: Liên Ninh, Hữu Hoà, Tả Thanh Oai, Đại Áng, Vạn Phúc, Duyên Hà, Yên Mỹ.

3. Huyện Gia Lâm (xã đồng bằng)

- Xã ven đô thị: Ngọc Thuỵ, Thượng Thanh, Bồ Đề, Gia Thuỵ, Việt Hưng

- Xã loại 1: Yên Viên, Trâu Quỳ, Cổ Bi, Yên Thường, Ninh Hiệp, Thạch Bàn

- Xã loại 2: Hội Xá, Kiêu Kỵ, Đa Tốn, Dương Xá, Phú Thị, Đặng Xá, Long Biên, Bát

Tràng, Cự Khối, Giang Biên

- Xã loại 3: Đông Dư, Đình Xuyên, Phù Đổng, Trung Màu, Dương Hà, Dương Quang, Kim Sơn, Lệ Chi, Kim Lan, Văn Đức.

4. Huyện Đông Anh (xã đồng bằng)

- Xã loại 1: Nguyên Khê, Uy Nỗ, Hải Bối, Tiên Dương, Cổ Loa, Xuân Canh, Đông Hội, Mai Lâm, Vĩnh Ngọc, Kim Chung, Nam Hồng, Võng La.

- Xã loại 2: Bắc Hồng, Vân Nội, Xuân Nộn, Việt Hùng, Kim Nỗ, Dục Tú, Đại Mạch, Tầm Xá.

- Xã loại 3: Liên Hà, Vân Hà, Thuỵ Lâm

5. Huyện Sóc Sơn:

+ xã vùng đồng bằng:

- Xã loại 1: Phù Lỗ, Phú Minh.

- Xã loại 2: Thanh Xuân, Phú Cường

- Xã loại 3: Xuân Thu, Kim Lũ

+ xã vùng Trung du:

- Xã loại 1: Trung Giã, Mai Đình, Đức Hoà, Tân Minh, Bắc Phú, Đông Xuân, Tân Dân, Tân Hưng, Việt Long.

- Xã loại 2: Quang Tiến, Hiền Ninh, Xuân Giang, Tiên Dược, Phù Linh, Hồng Kỳ.

+ xã miền núi: Nam Sơn, Bắc Sơn, Minh Trí, Minh Phú.

 

PHỤ LỤC 2

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG NGOẠI THÀNH

Đoạn đường

Phân loại

1. Huyện Từ Liêm

a. Quốc lộ:

Đường 32

+ Thị trấn Cầu Diễn đến Cầu vượt

+ Từ cầu vượt đến hết địa phận Hà Nội

Đường Láng - Hoà Lạc

Đường vành đai 3 (địa phận huyện Từ Liêm)

b. Đường địa phương:

Lương Thế Vinh (thuộc huyện Từ Liêm)

Đường 69

Đường 70

+ Đoạn từ ngã 3 đi Quốc Oai (biển sắt) đến hết địa phận xã Thượng Cát

+ Đoạn từ ngã 3 Quốc Oai đến thôn Ngọc Trục xã Đại Mỗ

Đường Cầu Diễn đến Z100

Đường từ Yên Hoà đến xã Đại Mỗ

Đường vào Xí nghiệp ướp lạnh

Đường vào Trại gà Cầu diễn

Đường vào Xí nghiệp Vi sinh

Đường Kinh tế miền Tây (địa phận huyện Từ Liêm)

Đường đê Sông Hồng (từ Cầu Thăng Long - hết xã Thượng Cát)

Đường Liên Mạc - Phú Diễn

Đoạn từ đường 69 đi ĐH cảnh sát; Mỏ địa chất

2. Huyện Gia Lâm

a. Quốc lộ

Quốc lộ I

+ Đoạn Ngô Gia Tự

+ Đoạn Yên Viên đến hết địa phận Hà Nội

Quốc lộ 5

+ Đoạn từ Cầu Chui đến hết địa phận xã Trâu Quỳ

+ Đoạn từ địa phận xã Dương Xá đến hết địa phận Hà Nội.

b. Đường Địa phương

Đường từ Đường 5 vào ĐHNN1

Đường từ ĐHNN 1 đi Đa Tốn

Đường Phú Thuỵ - Công ty Toàn Thắng

Đường Đức Giang - Gia Thượng

Đường dốc Thạch Bàn - Đường 5

Đường đi Khuyến Lương (thuộc địa phận Hà Nội)

Đường từ Trâu Quỳ đến đê sông Đuống

Đường Yên Viên - dốc Vân

Đường đê Sông Hồng

Đường đê Sông Đuống

3. Huyện Thanh Trì

a. Đường Quốc lộ

Đường 1

+ Đoạn từ quận Hai Bà Trưng đến giáp thị trấn Văn Điển

+ Đoạn từ cuối thị trấn Văn Điển - hết địa phận Hà Nội

Đường Pháp Vân - Lĩnh Nam

Đoạn Đuôi Cá - Trương Định (địa phận H Thanh Trì)

b. Đường địa phương

Đường 70

+ Đoạn Đông Trạch - Ngọc Hồi

+ Đoạn thị trấn Văn Điển - giáp địa phận Hà Tây

Đường từ QL1 đi xã Định Công

Đường ngã ba Yên Sở - đê sông Hồng

Đường đê sông Hồng (Thanh Trì đến giáp Hà Tây)

Đường vào xã Vĩnh Quỳnh - Đại Áng

Đường Ngọc Hồi - Yên Kiệu - Thị Lạc

Đường từ Khương Đình - Đại Kim

Đường Đại Kim - Thanh Liệt

Đường Cầu Tiên - cầu Đậu qua xã Đại Kim

Đường Mai Động - Lĩnh Nam, Trần Phú

Đường Vĩnh Tuy - Thanh Trì

Đường vào cảng Khuyến Lương

Đường từ thị trấn Văn Điển - Tứ Hiệp - đê sông Hồng

4. Huyện Đông Anh

a. Quốc lộ

Quốc lộ 3

+ Đoạn cầu Đuống - cầu Đôi

+ Đoạn từ thị trấn Đông Anh - đi Phù Lỗ

Đường Bắc Thăng Long - Quốc lộ 3

Đường Bắc Thăng Long - Nội Bài

b. Đường địa phương

Đường Quốc lộ 3 đi Đông Trù

Chợ Tó - Cổ Loa

Chợ Tó - ga Đông Anh

Đường từ Quốc lộ 3 đi nông trường Đông Anh I

Đường từ bệnh viện đi đền Sái

Đường từ cầu Kênh Giữa - Nam Hồng - cầu Đò So

Đường từ trạm biến thế đi đường cao tốc

Quốc lộ 3 đi ga Đông Anh, Uy Nỗ

Đường 23

5. Huyện Sóc Sơn

a. Quốc lộ

Quốc lộ 2

+ Đoạn từ Phủ Lỗ - đường vào sân bay Nội Bài

+ Đoạn từ chỗ rẽ sân bay Nội Bài đến hết địa phận Hà Nội

+ Đoạn từ QL2 vào sân bay Nội Bài

Đường Bắc Thăng Long - Nội Bài

(thuộc các xã Phú Cường, Quang Tiến, Thanh Xuân)

Quốc lộ 3

+ Đoạn thuộc xã Phù Lỗ

+ Đoạn thuộc các xã Tiên Dược, Phù Linh, Trung Gi, Tân Minh,

Đông Xuân, Mai Đình

Đường 131

b. Đường địa phương

Đường Phù Lỗ - Đò Lo

Đường Nỉ đi Cà phê Tân Phúc (đường 35)

Đường từ QL3 đi đền Sóc

Đường từ QL3 đi Minh Trí, Xuân Hoà

Đường 35 đi Bắc Sơn

Đường 131 đi Bắc Phú

 

 

 

I

II

I

II

 

I

II

 

III

II

II

II

III

III

III

III

III

III

III

 

 

 

I

II

 

I

II

 

II

III

III

II

II

III

III

III

III

III

 

 

 

I

II

II

I

 

 

II

II

II

III

III

III

III

II

III

II

II

III

III

III

 

 

 

II

II

II

II

 

III

III

III

III

III

III

III

III

III

 

 

 

I

II

II

II

 

 

II

III

 

III

 

III

III

III

III

III

III

 

PHỤ LỤC 3.

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG CÁC THỊ TRẤN

Tên thị trấn

Loại thị trấn

Đường loại 1

Đường loại 2

Cầu Diễn

Đức Giang

Sài Đồng

Yên Viên

Văn Điển

Đông Anh

 

Sóc Sơn

I

I

I

II

I

I

 

II

Đường 32

Đường quốc lộ I

Quốc lộ 5

Quốc lộ I

Quốc lộ I

Cầu Đôi đến hết TT Đông Anh

Đường đi chợ Tó

Đường QL3 qua địa phận thị trấn

Đường 131 qua địa phận thị trấn

Đường 70

Đường trục còn lại

Đường trục còn lại

Đường trục còn lại

Đường trục còn lại

Đường trục còn lại

Đường trục còn lại

Đường trục còn lại

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

QUẬN: HOÀN KIẾM

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Mức

Ghi chú

Từ

Đến

1

Bà Triệu

Hàng Khay

Nguyễn Du

I

A

 

2

Hai Bà Trưng

Lê Thánh Tông

Lê Duẩn

I

A

 

3

Trần Hưng Đạo

Trần Khánh Dư

Trần Thánh Tông

II

B

 

4

Trần Hưng Đạo

Trần Thánh Tông

Lê Duẩn

I

A

 

5

Lý Thường Kiệt

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

6

Tràng Thi

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

7

Hàng Bài

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

8

Phố Huế

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

9

Ngô Quyền

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

10

Phan Chu Trinh

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

11

Quang Trung

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

12

Thợ Nhuộm

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

13

Lê Duẩn

Đầu đường

Nguyễn Du

I

B

 

14

Nam Ngư

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

15

Quán Sứ

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

16

Trần Bình Trọng

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

17

Dã Tượng

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

18

Phủ Doãn

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

19

Hoả Lò

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

20

Phan Bội Châu

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

21

Trần Quốc Toản

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

22

Liên Trì

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

23

Nguyễn Gia Thiều

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

24

Ngô Văn Sở

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

25

Xóm Hạ Hồi

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

26

Trương Hán Siêu

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

27

Hàm Long

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

28

Lê Thánh Tông

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

29

Phan Huy Chú

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

30

Phạm Sư Mạnh

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

31

Ngõ Phan Chu Trinh

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

32

Nguyễn Khắc Cần

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

33

Tràng Tiền

Trần Nhật Duật

QT CM tháng 8

II

A

 

34

Tràng Tiền

Quảng trường CM T8

Hàng Bài

I

A

 

35

Nguyễn Xí

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

36

Đinh Lễ

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

37

Hàng Khay

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

38

Đinh Tiên Hoàng

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

39

Lê Thạch

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

40

Lê Lai

Trần Quang Khải

Lý Thái Tổ

II

B

 

41

Lê Lai

Lý Thái Tổ

Đinh Tiên Hoàng

II

A

 

42

Lê Thái Tổ

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

43

Hàng Trống

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

44

Bảo Khánh

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

45

Triệu Quốc Đạt

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

46

Cổ Tân

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

47

Tông Đản

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

48

Trần Quang Khải

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

49

Trần Nhật Duật

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

50

Trần Khánh Dư

Trần Quang Khải

Dốc Vạn Kiếp

II

A

 

51

Trần Nguyên Hãn

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

52

Cầu Gỗ

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

53

Hồ Hoàn Kiếm

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

54

Hàng Dầu

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

55

Hàng Gai

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

56

Lương Văn Can

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

57

Nhà Chung

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

58

Lý Quốc Sư

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

59

Ấu Triệu

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

60

Hàng Mành

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

61

Đặng Thái Thân

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

62

Phạm Ngũ Lão

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

63

Lê Phụng Hiểu

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

64

Lý Đạo Thành

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

65

Hàng Bông

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

66

Tô Tịch

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

67

Hàng Hòm

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

68

Ngõ Hàng Hành

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

69

Đường Thành

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

70

Hàng Điếu

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

71

Hàng Gà

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

72

Hàng Cót

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

73

Hàng Da

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

74

Hà Trung

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

75

Đạo Tin Lành

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

76

Ngõ Trạm

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

77

Nguyễn Văn Tố

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

78

Phùng Hưng

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

79

Cửa Đông

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

80

Lý Nam Đế

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

81

Hàng Mã

Phùng Hưng

Hàng Lược

I

B

 

82

Hàng Mã

Hàng Lược

Đồng Xuân

I

A

 

83

Hàng Vải

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

84

Lãn Ông

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

85

Hàng Lược

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

86

Hàng Cân

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

87

Chả Cá

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

88

Hàng Đào

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

89

Hàng Đường

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

90

Hàng Buồm

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

91

Hàng Khoai

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

92

Hàng Bạc

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

93

Hàng Chiếu

Đồng Xuân

Đào Duy Từ

I

B

 

94

Hàng Chiếu

Đào Duy Từ

Trần Nhật Duật

II

A

 

95

Hàng Ngang

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

96

Hàng Giấy

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

97

Nguyễn Thiện Thuật

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

98

Ngõ Gạch

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

99

Cao Thắng

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

100

Chợ Gạo

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

101

Nhà Hoả

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

102

Hàng Rươi

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

103

Hàng Mắm

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

104

Hàng Vôi

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

105

Hàng Chĩnh

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

106

Hàng Muối

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

107

Hàng Thiếc

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

108

Hàng Phèn

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

109

Mã Mây

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

110

Nhà Thờ

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

111

Chân Cầm

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

112

Hàng Đậu

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

113

Gia Ngư

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

114

Bông Lờ

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

115

Cầu Gỗ

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

116

Cửa Nam

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

117

Đinh Liệt

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

118

Hàng Nón

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

119

Hàng Quạt

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

120

Hàng Dầu

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

121

Lò Rèn

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

122

Lò Sũ

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

123

Bát Đàn

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

124

Bát Sứ

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

125

Đào Duy Từ

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

126

Hàng Đồng

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

127

Hàng Bè

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

128

Ô Quang Chưởng

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

129

Hàng Tre

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

130

Lương Ngọc Quyến

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

131

Thuốc Bắc

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

132

Tạ Hiện

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

133

Trần Nhật Duật

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

134

Nguyễn Hữu Huân

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

135

Đinh Công Tráng

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

136

Hồng Phúc

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

137

Hàng Bút

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

138

Hàng Chai

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

139

Nguyễn Chế Nghĩa

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

140

Nhà Hoả

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

141

Phan Thanh Giản

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

142

Nguyễn Lai Thạch

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

143

Đồng Thái

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

144

Thanh Hà

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

145

Cổng Đục

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

146

Ngõ Hàng Hương

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

147

Vọng Đức

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

148

Nguyễn Quang Bích

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

149

Cấm Chỉ

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

150

Hàng Chỉ

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

151

Gầm Cầu

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

152

Bạch Đằng

Hàm Tử Quan

Dốc Bác Cổ

IV

A

 

153

Chương Dương

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

154

Hàm Tử Quan

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

155

Phúc Tân

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

156

Đồng Xuân

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

157

Ngô Thì Nhậm

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

158

Cầu Đông

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

159

Nguyễn Siêu

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

160

Đình Ngang

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

161

Nguyễn Thiệp

Hàng Đậu

Gầm Cầu

II

B

 

162

Nguyễn Thiệp

Gầm Cầu

Nguyễn Thiện Thuật

I

B

 

163

Ngõ Hội Vũ

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

164

Cầu Đất

Đầu đường

Cuối đường

IV

B

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

QUẬN: BA ĐÌNH

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Mức

Ghi chú

Từ

Đến

1

Nguyễn Thái Học

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

2

Sơn Tây

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

3

Lê Trực

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

4

Hùng Vương

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

5

Cao Bá Quát

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

6

Lê Duẩn

Nguyễn Thái Học

Trần Phú

I

B

 

7

Trần Phú

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

8

Hoàng Diệu

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

9

Chu Văn An

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

10

Khúc Hạo

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

11

Lê Hồng Phong

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

12

Điện Biên Phủ

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

13

Phan Đình Phùng

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

14

Cửa Bắc

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

15

Nguyễn Biểu

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

16

Đặng Dung

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

17

Ông Ích Khiêm

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

18

Tôn Thất Đàm

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

19

Bà Huyện Thanh Quan

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

20

Hoàng Văn Thụ

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

21

Bắc Sơn

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

22

Nguyễn Cảnh Chân

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

23

Quán Thánh

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

24

Hàng Bún

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

25

Yên Ninh

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

26

Phan Huy ích

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

27

Châu Long

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

28

Hoè Nhai

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

29

Nguyễn Trường Tộ

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

30

Chùa Một Cột

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

31

Nguyễn Tri Phương

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

32

Đội Cấn

Ngọc Hà

Liễu Gia

II

B

 

33

Đội Cấn

Liễu Giai

Đường Bưởi

III

A

 

34

Liễu Giai

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

35

Giang Văn Minh

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

36

Ngọc Hà

Đội Cấn

Bộ NN&PTNT

II

A

 

37

Ngọc Hà

Bộ NN&PTNT

Hoàng Hoa Thám

III

A

 

38

Hàng Than

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

39

Thanh Niên

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

40

Giảng Võ

Nguyễn Thái Học

Láng Hạ

I

A

 

41

Tống Duy Tân

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

42

Phó Đức Chính

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

43

Phạm Hồng Thái

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

44

Nguyễn Trung Trực

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

45

Mạc Đĩnh Chi

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

46

Trúc Bạch

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

47

Ngũ Xã

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

48

Nam Tràng

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

49

Nguyễn Khắc Hiếu

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

50

Trần Huy Liệu

từ Giảng Võ

đến hồ Giảng võ

II

A

 

51

Trần Huy Liệu

từ Giảng Võ

Kim Mã

II

B

 

52

Núi Trúc

từ Giảng Võ

Kim Mã

II

B

 

53

Văn Cao

từ Núi Trúc

Hồ Giảng Võ

III

A

 

54

Ngọc Khánh

Giảng Võ

Nguyễn Công Hoan

II

B

 

55

Ngọc Khánh

Nguyễn Công Hoan

Đường Kim Mã

III

A

 

56

Yên Phụ

Hàng Đậu

Thanh niên

II

B

 

57

Đặng Tất

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

58

Tôn Thất Thiệp

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

59

Kim Mã

Nguyễn Thái Học

Núi Trúc

I

A

 

60

Kim Mã

Phố Núi Trúc

Phố Liễu Giai

II

A

Khi chưa mở rộng

61

Kim Mã

Núi Trúc

Liễu Giai

I

A

Sau khi mở rộng

62

Kim Mã

Liễu Giai

Voi Phục

I

B

Sau khi mở rộng

63

Kim Mã

Liễu Giai

Voi Phục

II

B

Khi chưa mở rộng

64

Nguyễn Khắc Nhu

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

65

Lạc Chính

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

66

Ngõ Hàng Bún

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

67

Láng Hạ (Ba Đình)

Giảng Võ

Thái Hà

I

B

 

68

Đốc Ngữ

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

69

Đường Bưởi

Cầu Giấy

Hoàng Hoa Thám

III

B

 

70

Hoàng Hoa Thám

Mai Xuân Thưởng

Tam Đa

III

A

 

71

Hoàng Hoa Thám

Tam Đa

Đường Bưởi

III

B

 

72

Giảng Võ (La Thành)

Láng Hạ

Voi Phục

III

A

 

73

Láng Trung (Ba Đình)

Đầu đường

Cuối đường

II

A

Sau khi mở rộng

74

Láng Trung (Ba Đình)

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

Khi chưa mở rộng

75

Nguyễn Công Hoan

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

76

Tân Ấp

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

77

Thành Công

Láng Hạ

Vila Thành Công

III

A

 

78

Thành Công

Giảng Võ

Hồ Thành Công

IV

A

 

79

Trần Tế Xương

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

80

Đường Kim Mã- Láng Trung

Ngọc Khánh

Láng Trung

I

B

(Mới mở

81

Cầu Giấy

Voi Phục

Cầu Giấy

II

B

Chưa mở rộng

82

Cầu Giấy

Voi Phục

Cầu Giấy

II

A

Sau khi mở rộng

83

Thanh Báo (356 cũ)

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

84

Nguyễn Thiếp

Hàng Đậu

Nguyễn Trung Trực

II

B

 

85

Hồng Phúc (Ba Đình)

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

86

Nghĩa Dũng

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

QUẬN: HAI BÀ TRƯNG

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Mức

Ghi chú

Từ

Đến

1

Phố Huế

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

2

Nguyễn Du

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

3

Trần Nhân Tông

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

4

Trần Xuân Soạn

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

5

Tuệ Tĩnh

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

6

Tô Hiến Thành

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

7

Đoàn Trần Nghiệp

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

8

Thái Phiên

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

9

Lê Đại Hành

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

10

Đại Cồ Việt

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

11

Thịnh Yên

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

12

Trần Cao Vân

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

13

Nguyễn Công Trứ

Từ Phố Huế

Lò Đúc

II

A

 

14

Nguyễn Công Trứ

Lò Đúc

Trần Thánh Tông

II

A

 

15

Hòa Mã

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

16

Ngõ Huế

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

17

Phố 326

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

18

Phố Đồng Nhân

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

19

Lò Đúc

Phan Chu Trinh

Nguyễn Công Trứ

I

A

 

20

Lò Đúc

Nguyễn Công Trứ

Kim Ngưu

II

A

 

21

Trần Thánh Tông

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

22

Lê Văn Hưu

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

23

Nguyễn Cao

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

24

Yec sanh

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

25

Nguyễn Huy Tự

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

26

Lê Quý Đôn

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

27

Phạm Đình Hổ

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

28

Tăng Bạt Hổ

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

29

Thi Sách

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

30

Phù Đổng Thiên Vương

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

31

Hàn Thuyên

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

32

Phùng Khắc Khoan

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

33

Thọ Lão

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

34

Hàng Chuối

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

35

Yên Bái 1

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

36

Yên Bái 2

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

37

Bà Triệu

Nguyễn Du

Đại Cồ Việt

I

A

 

38

Trần Khát Trân

Phố Huế

Lò Đúc

II

A

Sau khi mở đường

39

Mai Hắc Đế

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

40

Triệu Việt Vương

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

41

Bùi Thị Xuân

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

42

Đỗ Hữu Lợi

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

43

Vũ Lợi

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

44

Nguyễn Đình Chiểu

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

45

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

46

Thể Giao

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

47

Hồ Xuân Hương

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

48

Nguyễn Thượng Hiền

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

49

Quang Trung

Nguyễn Du

Trần Nhân Tông

I

A

 

50

Trần Bình Trọng

Nguyễn Du

Trần Nhân Tông

I

B

 

51

Yết Kiêu

Nguyễn Thượng Hiền

Nguyễn Du

II

B

 

52

Nguyễn Quyền

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

53

Ngô Thì Nhậm

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

54

Vân Hồ 1,2,3

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

55

Lê Duẩn

Nguyễn Du

Đại Cồ Việt

I

B

 

56

Hương Viên

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

57

Đỗ Ngọc Du

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

58

Lê Ngọc Hân

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

59

Đỗ Hạnh

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

60

Đội Cung

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

61

Phố 221

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

62

Nguyễn Như Đồ (Phố 225)

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

63

Lê Gia Định (336 cũ)

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

64

Đống Mác (335)

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

65

Cẩm Hội (344)

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

66

Bạch Mai

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

67

Đại La

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

68

Giải Phóng

Đại Cồ Việt

Trường Chinh

II

B

 

69

Giải Phóng (Hai Bà Trưng)

Trường Chinh

Trương Định

III

A

 

70

Kim Ngưu

Đầu đường

Cuối đường

III

B

(Cả hai đường)

71

Minh Khai

Chợ Mơ

Kim Ngưu

II

B

 

72

Minh Khai

Kim Ngưu

Đề sông Hồng

III

A

 

73

Lạc Trung

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

74

Trương Định

Bạch Mai

Cầu Sét

III

A

 

75

Trương Định

Cầu Sét

Hết quận HBT

IV

A

 

76

Thanh Nhàn

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

77

Ngõ Bách Khoa

Bạch Mai

Khu ký túc xá

III

A

 

78

Trần Khánh Dư

Vạn Kiếp

Vân Đồn

III

B

 

79

Nguyễn Khoái

Đầu đường

Cuối đường

IV

B

 

80

Vọng (Hai Bà Trưng)

Đại Học KTQD

Đường Giải Phóng

III

B

 

81

Nguyễn Tam Trinh

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

82

Mai Động

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

83

Lĩnh Nam

Đầu đường

Cuối đường

IV

B

 

84

Bạch Đằng

Đầu đường

Cuối đường

IV

B

 

85

Vạn Kiếp

Đầu đường

Cuối đường

IV

B

 

86

Ngõ Mai Hương

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

87

Nguyễn An Ninh

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

88

Phố Tân Mai

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

89

Nguyễn Đức Cảnh

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

90

Giáp Bát

Giải Phóng

Trương Đinh

IV

A

 

91

Lãng Yên

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

92

Đường Pháp Vân

 

Hết quận Hai Bà Trưng

IV

A

 

 

PHỤ VỤ 4:

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

QUẬN: ĐỐNG ĐA

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Mức

Ghi chú

Từ

Đến

1

Tôn Đức Thắng

Đầu đường

Cuối đường

I

A

 

2

Cát Linh

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

3

Quốc Tử Giám

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

4

Văn Miếu

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

5

Nguyễn Khuyến

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

6

Ngọc Thông Phong

Tôn Đức Thắng

KS Sao Mai

III

A

 

7

Khâm Thiên

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

8

Đoàn Thị Điểm

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

9

Bích Câu

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

10

Hàng Cháo

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

11

Hồ Giám

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

12

Trịnh Hoài Đức

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

13

Lý Văn Phúc

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

14

Phan Phù Tiên

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

15

Đặng Trần Côn

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

16

Giảng Võ

Nguyễn Thái Học

Cát Linh

II

B

 

17

Yên Thế

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

18

Lê Duẩn

Giáp TCTC xi măng VN

Đào Duy Anh

III

A

Mặt phía đường tàu

19

Nguyễn Lương Bằng

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

20

Tây Sơn

Đầu đường

Cuối đường

I

B

 

21

Chùa Bộc

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

22

Thái Hà

Tây Sơn

Láng Hạ

II

A

 

23

Thái Hà

Láng Hạ

Láng Trung

II

B

 

24

Láng Hạ

Thái Hà

Đường Láng

II

A

 

25

Trường Trinh

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

26

Đào Duy Anh

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

27

Phạm Ngọc Thạch

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

28

Đặng Tiến Đông

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

29

Đường Láng

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

30

Tôn Thất Tùng

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

31

Láng Trung

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

Khi chưa mở đường

32

Láng Trung

Đầu đường

Cuối đường

II

A

Khi đó mở đường

33

Phương Mai

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

34

Lương Định Của

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

35

Đặng Văn Ngữ

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

36

La Thành

Giảng Võ

Khâm Thiên

III

A

 

37

La Thành

Khâm Thiên

Kim Liên

IV

B

 

38

Thái Thịnh

Đầu đường

Láng Hạ

III

A

 

39

Thái Thịnh

Láng Hạ

Nguyên Hồng

III

B

 

40

Phan Văn Trị

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

41

Giải Phóng

Đào Duy Anh

Trường Chinh

III

A

Phía đường tàu

42

Ngô Tất Tố

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

43

Nguyên Hồng

Đầu đường

Cuối đường

III

A

 

 

PHỤ VỤ 4:

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

QUẬN: TÂY HỒ

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Mức

Ghi chú

Từ

Đến

1

Thuỵ Khuê

Thanh Niên

Dốc Tam Đa

II

A

 

2

Thuỵ Khuê

Dốc Tam Đa

Lạc Long Quân

III

A

 

3

Nghi Tàm

Thanh Niên

Ngã ba Tứ Liên

II

B

 

4

Yên Phụ

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

5

Đặng Thai Mai

Yên Phụ

Biệt thự Tây Hồ

III

A

 

6

Dốc Tam Đa

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

7

Tô Ngọc Vân

Yên Phụ

Hồ bơi Quảng Bá

III

A

 

8

Xuân Diệu

Nghi Tàm

Tô Ngọc Vân

III

A

 

9

Lạc Long Quân

Hoàng Hoa Thám

Hồ Tây

III

A

 

10

Lạc Long Quân

Phường Xuân La

Đê sông Hồng

III

B

 

11

Đường Xuân La đi Xuân Đỉnh

Lạc Long Quân

hết phường Xuân La

IV

A

 

12

Đê Nhật Tân

Ngã ba Tứ Liên

Lạc Long Quân

III

B

 

13

Đê Phú thượng

Lạc Long Quân

Cầu Thăng Long

IV

B

 

14

An Dương

Yên Phụ

Xí nghiệp KT cát

IV

B

 

15

Mai Xuân Thưởng

Đầu đường

Cuối đường

II

A

 

16

Đường kinh tế miền Tây

Lạc Long Quân

Hết quận Tây Hồ

IV

B

 

 

PHỤ VỤ 4:

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

QUẬN: THANH XUÂN

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Mức

Ghi chú

Từ

Đến

1

Nguyễn Trãi (bao gồm cả đoạn Thanh Trì + Từ Liêm)

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

2

Đường 70B

thuộc phường Hạ Đình

 

IV

A

 

3

Đường 70B

thuộc phường Kim Giang

 

IV

B

 

4

Đường Giải Phóng

Trường Chinh

hết phường Phương Liệt

III

B

(Phía đường tàu)

5

Đường Giải Phóng

Trường Chinh

hết phường Phương Liệt

III

A

 

6

Quan Nhân

Đầu đường

Cuối đường

IV

B

 

7

Trường Chinh

Đầu đường

Cuối đường

II

B

 

8

Khương Trung

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

9

Nguyễn Tuân

Đường Nguyễn Trãi

Cuối đường

III

B

 

10

Đường vào Phân viện Nguyễn ái Quốc

Đường Nguyễn Trãi

Hết phường Nhân Chính

III

B

 

11

Đường vào trường VNam - Angiêri

Đường Nguyễn Trãi

Đường rẽ phân viện Nguyễn Ái Quốc

IV

A

 

12

Đường Vũ Trọng Phụng

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

13

Hạ Đình

Nguyễn Trãi

Cuối đường

III

B

 

14

Nguyễn Huy Tưởng

Đầu đường

Cuối đường

IV

A

 

15

Đường Sân bay

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

16

Đường Đông Tây I

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

17

Đường Đông Tây II

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

18

Đường kho gạo

Đầu đường

Cuối đường

III

B

 

19

Đường 361

Cống Mọc

Hết đường Nhân Chính

IV

B

 

20

Phố Vọng

Trường Chinh

Giải Phóng

III

B

 

21

Khương Hạ

Khương Trung

Giáp xẫ Định Công

IV

B

(Tạm đặt tên)

 

PHỤ VỤ 4:

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

QUẬN: CẦU GIẤY

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Mức

Ghi chú

Từ

Đến

1

Đường 32

Cầu Giấy

Đường cao tốc

II

B

 

2

Đường 32

Đường cao tốc

hết quận Cầu Giấy

III

B

 

3

Hoàng Quốc Việt

Đường Bưởi

Đường cao tốc

III

A

Sau mở rộng

4

Nguyễn Phong Sắc

Đường 32

Hoàng Quốc Việt

III

B

 

5

Đường Cao tốc

Đường 32

Hết quận Cầu Giấy

III

B

 

6

Đường 69

Hoàng Quốc Việt

Đường cao tốc

IV

B

 

7

Đường vào Trung Hoà

Cầu Trung Kính

Hết xã Yên Hoà

IV

B

 

8

Láng Trung - Hoà Lạc

Trung Hoà

Hết quận Cầu Giấy

III

B

 

9

Đường Dịch Vọng 2

Nguyễn Phong Sắc

Chùa Hà

III

B

(Tạm đặt tên)

10

Đường Dịch Vọng 1

Đường 32

Đường Dịch Vọng 2

III

A

 

 

PHỤC LỤC 4:

BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ

THỊ TRẤN: GIA LÂM

STT

Tên đường phố

Đoạn đường

Loại đường phố

Mức

Ghi chú

Từ

Đến

1

Nguyễn Văn Cừ

Cầu Chương Dương

Ngọc Lâm

III

A

 

2

Nguyễn Văn Cừ

Ngọc Lâm

Quốc Lộ 5

III

B

 

3

Ngọc Lâm

Long Biên

Nguyễn Văn Cừ

III

B

 

4

Long Biên 1, Long Biên 2

Cầu Long Biên

Ngọc Lâm

IV

A

 

5

Đường Phi trường

Nguyễn Văn Cừ

Sân bay Gia Lâm

IV

A

 

6

Đường Bến xe Gia Lâm

Nguyễn Văn Cừ

Ngọc Lâm

IV

A

 

7

Đường để sông Hồng

Cầu Chương Dương

Cầu Long Biên

IV

B

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3519/QĐ-UB năm 1997 ban hành Quy định thực hiện Nghị định 87/CP về khung giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 3519/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/09/1997
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản