Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2018/QĐ-UBND | An Giang, ngày 19 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 20/2014/QĐ-UBND NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1678/TTr-SNV ngày 16 tháng 10 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 20/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang, cụ thể như sau:
1. Điểm a, Khoản 1, Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a. Thực hiện việc tuyển dụng thông qua thi tuyển, trừ các trường hợp quy định tại điểm b, khoản 1 Điều này và các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ”.
2. Khoản 1, Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Khi thực hiện việc tuyển dụng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng”.
3. Điểm a, Khoản 3, Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a. Người được cử làm giám thị phải là công chức hoặc viên chức ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên”.
4. Điểm a, Khoản 3, Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“a. Người được cử làm thành viên ban phách phải là công chức hoặc viên chức đang ở ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên”.
5. Điều 39 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 39. Điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận vào công chức cấp xã không qua thi tuyển thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ”.
6. Khoản 2, Điều 44 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá phẩm chất chính trị, đạo đức và kết quả công việc của người tập sự. Trường hợp người tập sự đạt yêu cầu của chức danh công chức thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành quyết định công nhận hết thời gian tập sự và xếp lương cho công chức được tuyển dụng”.
Điều 2. Thay thế “Phụ lục danh mục các ngành đào tạo phù hợp với các chức danh công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang” (Phụ lục đính kèm theo Quyết định).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các Sở, Ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2018./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2018/QĐ-UBND ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
I. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VÀ NGUYÊN TẮC BỐ TRÍ PHÂN CÔNG, GIAO NHIỆM VỤ CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Việc xác định các ngành đào tạo phù hợp với chức danh công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) dựa trên cơ sở chức trách, tiêu chuẩn cụ thể và nhiệm vụ trực tiếp của từng chức danh công chức được quy định tại Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ.
2. Các trường hợp tuyển dụng vào công chức cấp xã phải có bằng tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp trở lên (không phân biệt loại hình đào tạo, văn bằng chứng chỉ của trường công lập hoặc ngoài công lập) với ngành đào tạo đảm bảo phù hợp chức danh, vị trí việc làm theo quy định; khuyến khích việc tiếp nhận người có kinh nghiệm công tác; trình độ cao: thạc sĩ, tiến sĩ hoặc tốt nghiệp đại học loại giỏi vào công tác giữ các chức danh công chức cấp xã không qua thi tuyển.
3. Trong quá trình quản lý, sử dụng công chức cấp xã phát sinh đối tượng có bằng tốt nghiệp chuyên ngành đào tạo không có trong Quy định này, giao Sở Nội vụ xem xét chương trình đào tạo tương đương, mã ngành đào tạo liên quan gần với ngành phù hợp để hướng dẫn việc bố trí, phân công chức danh công chức đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của công chức cấp xã và tình hình thực tế của địa phương.
4. Tiêu chuẩn ngành đào tạo phù hợp cụ thể của từng chức danh công chức cấp xã là căn cứ để địa phương thực hiện công tác quy hoạch, tạo nguồn, tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng, đào tạo nâng cao; đánh giá, xếp lương và thực hiện các chế độ chính sách khác đối với công chức cấp xã.
5. UBND cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn UBND cấp xã việc bố trí, giao nhiệm vụ cụ thể của từng chức danh công chức đảm bảo các lĩnh vực công tác ở chính quyền địa phương cấp xã đều có công chức đảm nhiệm, chịu trách nhiệm chính trong việc tham mưu giúp UBND cấp xã thực hiện chức năng quản lý nhà nước tại địa phương (không bố trí, phân công người hợp đồng lao động; các chức danh người hoạt động không chuyên trách tại xã thực hiện các hoạt động: thực thi công vụ, ký hồ sơ pháp lý, trực tiếp tham mưu trong công tác quản lý nhà nước ở cấp xã).
II. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO PHÙ HỢP VỚI CÁC CHỨC DANH CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1. Chức danh công chức Trưởng Công an xã (không bao gồm lực lượng công an chính quy)
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp về Quản lý trật tự xã hội ở địa bàn cơ sở trở lên; hoặc các ngành thuộc khối ngành An ninh và trật tự xã hội (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 58601, 68601, 78601).
- Nếu tốt nghiệp khối ngành khác (bao gồm khối ngành pháp luật và các ngành thuộc khối ngành khoa học quản lý, khoa học xã hội hành vi) phải có kèm theo chứng chỉ, chứng nhận đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ công an xã theo quy định.
2. Chức danh công chức Chỉ huy trưởng quân sự cấp xã
- Tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp Quân sự cơ sở trở lên; hoặc các ngành thuộc khối ngành quân sự (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 58602, 68602, 78602).
3. Chức danh công chức Văn phòng - Thống kê
- Đối với Công chức phụ trách công tác Văn phòng, thống kê tổng hợp, lập kế hoạch (không bao gồm thống kê chuyên ngành) yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản trị văn phòng, Hệ thống thông tin quản lý, Kinh tế - Luật; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Thông tin - Thư viện (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53202, 63202, 73202); các ngành thuộc khối ngành về Toán và Thống kê (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 546, 646, 746); các ngành thuộc khối ngành về Máy tính và Công nghệ thông tin (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 548, 648, 748); các ngành thuộc khối ngành Văn thư - Lưu trữ (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53203, 63203, 73203; trừ nhóm ngành bảo tàng).
- Đối với Công chức phụ trách công tác Tổ chức nhân sự, thi đua khen thưởng, kỷ luật, tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc và thanh niên yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Luật, Hành chính, Quản trị nhân sự, Khoa học quản lý, Quản lý công, Tôn giáo học, Nhân học, Tâm lý học; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Khoa học chính trị (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 73102).
4. Chức danh công chức Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (đối với phường, thị trấn) hoặc Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (đối với xã)
Đối với Công chức phụ trách thực hiện nhiệm vụ Đất đai, tài nguyên, môi trường yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước, Kỹ thuật môi trường, Khoa học môi trường, Quản trị kinh doanh bất động sản; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Khoa học trái đất (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 54402, 64402, 74402); khối ngành về Công nghệ kỹ thuật địa chất, địa vật lý và trắc địa (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 55109, 65109); khối ngành về Quản lý tài nguyên và môi trường (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 78501).
Đối với Công chức phụ trách thực hiện nhiệm vụ xây dựng, đô thị, giao thông yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Quản lý nhà đất, Quản lý công trình đô thị, Quản lý giao thông đô thị, Quản lý khai thác công trình thủy lợi, Quản lý công trình đường thủy, Quản lý Xây dựng, Quản lý dự án, Thủy lợi tổng hợp, Quản lý thủy nông; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 5510, 65101, 75101); khối ngành về Kiến trúc và xây dựng (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 558, 658, 758).
Đối với Công chức phụ trách thực hiện nhiệm vụ tham mưu quản lý nhà nước về Nông nghiệp (bao gồm quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm) và Xây dựng nông thôn mới (bố trí đối với xã) yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Phát triển nông thôn, Khuyến nông lâm, Quản lý nông trại, Quản lý và kinh doanh nông nghiệp, Khuyến nông, Khoa học đất, Nông học, Kinh tế nông nghiệp, Quản lý thủy sản, Công nghệ thực phẩm, Đảm bảo chất lượng an toàn thực phẩm, Công nghệ kỹ thuật kiểm nghiệm chất lượng lương thực thực phẩm, Quản lý chất lượng lương thực thực phẩm.
5. Chức danh công chức Tài chính - Kế toán
- Đối với Công chức được giao phụ trách Kế toán hoặc Kế toán trưởng ngân sách yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Tài chính, Kế toán, Kiểm toán.
- Đối với Công chức thực hiện nhiệm vụ về Tài chính yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các khối ngành Kinh tế học (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 73101); Khối ngành Kinh doanh (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53401, 63401, 73401); Khối ngành Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53402, 63402, 73402); Khối ngành Kế toán - Kiểm toán (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53403, 63403, 73403).
6. Chức danh công chức Tư pháp - Hộ tịch
- Đối với Công chức Tư pháp – Hộ tịch yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên chuyên ngành: Luật hoặc các ngành thuộc khối ngành về Pháp luật (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 738).
7. Chức danh công chức Văn hóa - Xã hội
- Đối với Công chức thực hiện nhiệm vụ ở lĩnh vực Văn hóa, thể dục thể thao, du lịch, thông tin truyền thông yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành: Văn hóa học, Quản lý văn hóa, Gia đình học, Việt Nam học, Du lịch, Kinh tế gia đình; hoặc các ngành thuộc khối ngành về Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 52201, 62201, 72201); Khối ngành báo chí và truyền thông (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 53201, 63201, 73201); Khối ngành Thể dục thể thao (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 58103, 68103, 78103).
- Đối với Công chức thực hiện nhiệm vụ ở lĩnh vực lao động, thương binh, xã hội, y tế, giáo dục yêu cầu tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên các ngành: Xã hội học, Luật học, Công tác xã hội, Quản trị nhân lực, Quan hệ lao động, Bảo hộ lao động, An toàn lao động, Quản lý nhà nước, Quản lý lao động tiền lương và bảo trợ xã hội, Kế toán lao động tiền lương và bảo hiểm xã hội, Giáo dục học, Quản lý giáo dục, Giáo dục pháp luật, Y tế công cộng, Quản lý Y tế; khối ngành Khoa học xã hội và hành vi (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 531, 631, 731); Khối ngành Dịch vụ xã hội (bao gồm các ngành nằm trong mã ngành: 567, 676, 776).
* Ghi chú:
Mã Khối ngành (XXXXX, YYYYY, ZZZZZ), trong đó: XXXXX là mã tên ngành hệ Trung cấp, YYYYY là mã tên ngành hệ Cao đẳng, ZZZZZ là mã tên ngành hệ Đại học.
* Danh mục tên ngành nghề đào tạo được quy định cụ thể tại các văn bản:
Thông tư số 24/2017/TT-BGDĐT ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học.
Thông tư số 04/2017/TT-BLĐTBXH ngày 02 tháng 3 năm 2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng.
- 1Quyết định 587/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2018
- 2Quyết định 299/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 3Quyết định 653/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 4Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 5Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Kế hoạch 119/KH-UBND về tuyển dụng công chức (cấp tỉnh, huyện) và viên chức tỉnh Hà Giang năm 2019
- 7Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; quản lý công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 64/2021/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 289/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2019-2023
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Nghị định 112/2011/NĐ-CP về công chức xã, phường, thị trấn
- 3Thông tư 06/2012/TT-BNV hướng dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 04/2017/TT-BLĐTBXH danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp, cao đẳng do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Thông tư 24/2017/TT-BGDĐT về Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 587/QĐ-UBND về phê duyệt chỉ tiêu và kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Hà Nội năm 2018
- 9Quyết định 299/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 10Quyết định 653/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ngãi năm 2018
- 11Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương
- 12Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức phường, xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 13Kế hoạch 119/KH-UBND về tuyển dụng công chức (cấp tỉnh, huyện) và viên chức tỉnh Hà Giang năm 2019
- 14Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về tuyển dụng công chức, viên chức; quản lý công chức, viên chức; nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 11/2020/QĐ-UBND về Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 35/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2014/QĐ-UBND về tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 35/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra