- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/2017/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 19 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 22/2015/TTLT-BCT-BNV ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG) CÁC ĐƠN VỊ THUỘC SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum.
2. Quy định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển đối với các chức danh nêu tại khoản 1 Điều 1 Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Điều kiện, tiêu chuẩn của các chức danh nêu tại Quy định này được áp dụng đề làm cơ sở thực hiện công tác quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển đối với các chức danh theo thẩm quyền.
2. Trường hợp quy định của pháp luật có quy định điều kiện, tiêu chuẩn khác thì thực hiện theo quy định đó và điều kiện, tiêu chuẩn tại Quyết định này.
Điều 3. Điều kiện bổ nhiệm
1. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Chương II và Chương III Quy định này.
2. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân được cơ quan có thẩm quyền xác minh rõ ràng, trong đó có kê khai tài sản theo quy định.
3. Đảm bảo độ tuổi theo quy định.
4. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
5. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
6. Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
Điều 4. Điều kiện bổ nhiệm lại
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
2. Đạt các tiêu chuẩn quy định tại chương II và chương III quy định này.
3. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
4. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
Chương II
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 5. Phẩm chất chính trị
1. Có tinh thần yêu nước, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tận tụy phục vụ Nhân dân.
2. Phẩm chất đạo đức tốt; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng và không tham nhũng; đoàn kết, phong cách làm việc dân chủ, có trách nhiệm, thể hiện bằng kết quả và chất lượng công tác được giao.
3. Có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần tự phê bình và phê bình; không vi phạm pháp luật; Gương mẫu chấp hành các quy định của cơ quan, địa phương nơi công tác và nơi cư trú.
Điều 6. Năng lực công tác
1. Có năng lực quản lý điều hành, đoàn kết nội bộ để công chức, viên chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các phòng, ban, đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
2. Có trình độ kiến thức chuyên môn sâu phù hợp với chuyên ngành, lĩnh vực công tác của vị trí được bổ nhiệm. Có khả năng tham mưu xây dựng phương án, đề án quản lý Nhà nước trên từng lĩnh vực.
Điều 7. Về hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao;
2. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội của địa phương và trong nước.
Điều 8. Về trình độ
1. Chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về công thương, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Lý luận chính trị: Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên (đối với chức danh Trưởng phòng).
3. Quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.
5. Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 9. Tiêu chuẩn khác
1. Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương: Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương từ 01 năm trở lên hoặc Phó Trưởng phòng thuộc các sở, ban, ngành và tương đương từ 02 năm trở lên.
2. Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương dương: Có thời gian công tác tại các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Công Thương đủ 3 năm tính từ ngày được bổ nhiệm ngạch công chức (nếu là công chức được điều động từ các sở, ban, ngành và tương đương thì phải đang giữ chức vụ Phó Trưởng phòng).
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc Sở Công Thương và các cơ quan liên quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
2. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo bằng văn bản về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương, Sở Nội vụ) để xem xét trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng; Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 322/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 6Quyết định 4217/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Du lịch; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 9Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 11Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó phòng; Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công thương tỉnh Sơn La
- 12Quyết định 322/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị trực thuộc Sở Công Thương; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện của thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn chức danh cấp Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Công Thương và cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận - huyện của thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 15Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- 16Quyết định 4217/QĐ-UBND năm 2017 Quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Du lịch; cấp trưởng, cấp phó đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Du lịch thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 43/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 49/2017/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó Trưởng phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Kinh tế và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre
- 19Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận
- 20Quyết định 19/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Công Thương Khánh Hòa
- 21Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 35/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết