- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 1Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2017/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2015/TTLT-VPCP-BNV ngày 23/10/2015 của Văn phòng Chính phủ - Bộ Nội vụ về việc Hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 3497/TTr-VP ngày 17/7/2017; ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ tại Công văn số 1222/SNV-CCVC ngày 13/6/2017 và Công văn số 1466/SNV-CCVC ngày 06/7/2017; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1176/BC-STP ngày 23/6/2017 và Công văn số 1347 /STP-XD&KTVBQPPL ngày 12/7/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày….tháng 7 năm 2017.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG, PHÓ CÁC ĐƠN VỊ VÀ CÁC CHỨC DANH TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC VĂN PHÒNG ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH; CHÁNH VĂN PHÒNG, PHÓ CHÁNH VĂN PHÒNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 20/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng và nguyên tắc áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này xác định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương tại các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình (sau đây gọi chung là Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương), bao gồm:
a) Chức danh Trưởng các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: Giám đốc Trung tâm Tin học và Công báo; Chủ nhiệm Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Chức danh Trưởng phòng các phòng chuyên môn, Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh, Phó Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh, thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
c) Các chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm: Phó Trưởng phòng chuyên môn, Phó Giám đốc Trung tâm Tin học và Công báo, Phó Chủ nhiệm Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
2. Đối tượng áp dụng
- Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Văn phòng UBND tỉnh Hòa Bình;
- Công chức, viên chức các đơn vị thuộc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
Các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng quy định tại khoản 1 Điều này làm cơ sở cho việc đánh giá, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và áp dụng đối với trường hợp khi xem xét đề nghị cấp có thẩm quyền hoặc theo thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển các chức danh lãnh đạo quản lý cấp phòng, ban và đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình và Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
3. Nguyên tắc áp dụng
a) Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
b) Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xem xét, đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, thủ trưởng các đơn vị thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 2. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Vị trí, chức trách, chức danh của Trưởng phòng và tương đương
Trưởng các phòng chuyên môn và Trưởng các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng chuyên môn, đơn vị được giao phụ trách.
2. Vị trí, chức trách, chức danh của Phó Trưởng phòng và tương đương
Phó Trưởng phòng chuyên môn và Phó Trưởng đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao phụ trách.
Điều 3. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức và lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống; cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Văn phòng UBND tỉnh, thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng;
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao;
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị;
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công;
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị đạt danh hiệu lao động tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
3. Về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực được phân công;
b) Kiến thức quản lý Nhà nước: Đã được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; chức danh nghề nghiệp theo quy định;
c) Trình độ lý luận chính trị: Đối với Trưởng các phòng chuyên môn và Trưởng các đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trình độ Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên; đối với Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên (bổ nhiệm lần đầu);
d) Có đủ tiêu chuẩn và văn bằng chuyên môn theo quy định của Văn phòng Chính phủ và cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
đ) Tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
e) Ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ áp dụng theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
g) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ (bổ nhiệm lại).
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm lần đầu không quá 55 đối với nam, không quá 50 đối với nữ (ở phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh); không quá 45 tuổi đối với nam và nữ ở Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Trường hợp cán bộ hiện đang giữ chức vụ do yêu cầu công tác cán bộ và điều động, bổ nhiệm chức vụ mới tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thì không áp dụng điều khoản này;
b) Trong danh sách quy hoạch của chức danh bổ nhiệm hoặc tương đương với chức danh bổ nhiệm;
c) Có thời gian công tác 5 năm trở lên, không kể thời gian tập sự, (đối với Trưởng phòng và tương đương có ít nhất 03 năm làm công tác quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao);
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh theo quy định;
đ) Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển trách đến cách chức;
e) Được đánh giá hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;
g) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
h) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng và Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo Quy định này (trừ quy định tại điểm c, Khoản 4, Điều 3 nêu trên).
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Văn phòng Chính phủ và Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và công việc được phân công, gồm:
1.1. Chức danh Giám đốc Trung tâm Tin học và Công báo: Có chuyên ngành tin học, kinh tế, kế toán, hành chính, quản trị kinh doanh, luật.
1.2. Chức danh Chủ nhiệm Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh: Có chuyên ngành kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh, hành chính, luật.
2. Về trình độ lý luận chính trị: Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
3. Về kiến thức quản lý Nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình Chuyên viên chính hoặc tương đương (bổ nhiệm lại).
4. Tiêu chuẩn về trình độ tin học; ngoại ngữ; kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng thực hiện theo điểm đ, điểm e, điểm g, Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này và tiêu chuẩn do Bộ, ngành Trung ương quy định, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm và công việc được phân công, gồm:
1.1. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp - Tài nguyên: Có chuyên ngành kinh tế, tài chính, khoa học và công nghệ, nông nghiệp, lâm nghiệp, tài nguyên, khoáng sản, xây dựng, luật.
1.2. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Công nghiệp - Xây dựng: Có chuyên ngành kinh tế, xây dựng, giao thông, công nghiệp, luật.
1.3. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Thương mại: Có chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, thương mại, luật.
1.4. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tổng hợp: Có chuyên ngành kinh tế, kế toán, kế hoạch, quản trị kinh doanh, hành chính, luật, ngoại ngữ.
1.5. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nội chính: Có chuyên ngành luật, kinh tế, hành chính, quân sự, quản trị kinh doanh.
1.6. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Khoa giáo - Văn xã: Có chuyên ngành sư phạm, y tế, văn hóa, thương mại, kinh tế, tin học, luật, hành chính.
1.7. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức: Có chuyên ngành hành chính, kinh tế, kế toán, quản trị nhân lực, luật, văn thư, lưu trữ.
1.8. Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Quản trị - Tài vụ: Có chuyên ngành kinh tế, kế toán, luật, quản trị kinh doanh, hành chính.
1.9. Chức danh Phó Trưởng Ban Tiếp công dân tỉnh: Có chuyên ngành luật, kinh tế, tin học, hành chính, quản trị kinh doanh.
1.10. Chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Tin học và Công báo: Có chuyên ngành tin học, kinh tế, kế toán, hành chính, quản trị kinh doanh, luật.
1.11. Chức danh Phó Chủ nhiệm Nhà khách Ủy ban nhân dân tỉnh: Có chuyên ngành kinh tế, kế toán, quản trị kinh doanh, hành chính, luật.
1.12. Chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh: Có chuyên ngành kinh tế, quản trị kinh doanh, hành chính, luật, tin học.
2. Về trình độ lý luận chính trị
2.1. Đối với Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
2.2. Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên, trường hợp khi bổ nhiệm chưa có chứng chỉ Sơ cấp hoặc bằng Trung cấp lý luận chính trị thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo về trình độ tương đương Sơ cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị trở lên. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương phải có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Về kiến thức quản lý Nhà nước
3.1. Đối với Trưởng phòng và tương đương: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên; bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên.
3.2. Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Tiêu chuẩn về trình độ tin học; ngoại ngữ; kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng thực hiện theo điểm đ, điểm e, điểm g, Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
Đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện chung quy định tại Điều 3, Chương I của Quy định này, đồng thời đảm bảo các tiêu chuẩn:
1. Về trình độ chuyên môn: Có trình độ đại học trở lên, có chuyên môn phù hợp với vị trí công tác được phân công phụ trách. Có chuyên ngành khối kinh tế, kế toán, tài chính, quản trị kinh doanh, nông học, nông nghiệp, lâm nghiệp, sư phạm, chính trị, quản lý giáo dục, luật, hành chính, quản lý Nhà nước.
2. Về trình độ lý luận chính trị
2.1. Đối với Chánh Văn phòng: Có trình độ lý luận chính trị Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
2.2. Đối với Phó Chánh Văn phòng: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp trở lên, trường hợp khi bổ nhiệm chưa có chứng chỉ Sơ cấp hoặc bằng Trung cấp lý luận chính trị thì phải có xác nhận của cơ sở đào tạo về trình độ tương đương Sơ cấp lý luận chính trị hoặc Trung cấp lý luận chính trị trở lên. Trước khi bổ nhiệm lại chức danh Phó Chánh Văn phòng phải có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
3. Về kiến thức quản lý Nhà nước
3.1. Đối với Chánh Văn phòng: Bổ nhiệm lần đầu có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên trở lên; Bổ nhiệm lại có chứng chỉ bồi dưỡng chương trình chuyên viên chính trở lên.
3.2. Đối với Phó Chánh Văn phòng: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
4. Tiêu chuẩn về trình độ tin học; ngoại ngữ; kiến thức, kỹ năng lãnh đạo cấp phòng thực hiện theo điểm đ, điểm e, điểm g, Khoản 3, Điều 3 của Quy định này.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc, trực thuộc theo phân cấp quản lý và Quy định này.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, quy hoạch cán bộ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân chuyển, điều động Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân theo phân cấp quản lý và Quy định này.
3. Giám đốc Sở Nội vụ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc những vấn đề chưa phù hợp thì Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thức tế của cơ quan, đơn vị, địa phương./.
- 1Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 4Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 8Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2Quyết định 254/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10Thông tư liên tịch 01/2015/TTLT-VPCP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ - Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 33/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng, Phó Trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Kon Tum
- 12Quyết định 35/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các đơn vị thuộc Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 19/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra các huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 15Quyết định 19/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Trưởng, Phó Trưởng Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 16Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu
Quyết định 20/2017/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 20/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Nguyễn Văn Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực