Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3492/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển Hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Quyết định 246/2006/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 8 năm 2008 của HĐND tỉnh về việc thông qua kế hoạch phát triển kinh tế tập thể giai đoạn 2008 - 2010;
Xét đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Định.
1. Tên gọi
- Tên tiếng Việt: Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Định;
- Tên tiếng Anh: Binh Đinh Co-operative Assistance Fund, viết tắt là BDCAF.
2. Địa vị pháp lý
- Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Định (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh có chức năng tiếp nhận các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước; các nguồn tài trợ, đóng góp, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
- Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật; Quỹ hoạt động theo phương thức ủy thác cho Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh cho vay đối với các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Định theo hợp đồng ủy thác giữa Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh.
3. Trụ sở
Trụ sở của Quỹ đặt tại nhà số 43, đường Lê Lợi, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Điều 2. Vốn điều lệ của Quỹ
Hàng năm, tùy vào tình hình thực hiện dự toán thu, chi ngân sách và khả năng cân đối ngân sách địa phương, Sở Tài chính phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh Quyết nghị về số vốn bố trí để thực hiện đủ vốn Điều lệ của Quỹ (10 tỷ đồng).
Điều 3. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ
1. Hội đồng quản lý Quỹ
Hội đồng quản lý Quỹ gồm Chủ tịch và các Ủy viên.
- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ do Lãnh đạo Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm;
- Các Ủy viên Hội đồng quản lý Quỹ gồm đại diện các cơ quan: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bình Định và Giám đốc Quỹ.
Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm với nhiệm kỳ 05 năm và do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Cơ quan điều hành Quỹ
Cơ quan điều hành Quỹ gồm Giám đốc và một số cán bộ chuyên môn.
- Giám đốc cơ quan điều hành Quỹ do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ, là người đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ; nhiệm kỳ của Giám đốc Quỹ theo nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
- Cán bộ chuyên môn của cơ quan điều hành Quỹ thuộc biên chế của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.
3. Ban Kiểm soát Quỹ
Ban Kiểm soát Quỹ gồm Trưởng ban và các thành viên. Trưởng ban do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm. Nhiệm kỳ hoạt động của Ban kiểm soát Quỹ tương ứng với nhiệm kỳ của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Bình Định, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam
- 4Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2015 về chủ trương thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum
- 5Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020
- 6Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2017 phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- 7Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Thái Bình
- 9Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7 Quyết định 1204/QĐ-UBND về điều lệ và hoạt động của của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum
- 10Kế hoạch 2694/KH-UBND năm 2017 về đổi mới, phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 11Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hưng Yên
- 12Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hưng Yên
- 13Quyết định 1806/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa
- 14Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 15Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 159/QĐ-UBND về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 246/2006/QĐ-TTg về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật hợp tác xã 2012
- 3Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 4Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND thông qua Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể tỉnh Bình Định giai đoạn 2008-2010
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 181/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum
- 8Quyết định 1908/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam
- 10Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2015 về chủ trương thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum
- 11Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020
- 12Kế hoạch 31/KH-UBND năm 2017 phát triển Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2017-2020
- 13Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
- 14Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Thái Bình
- 15Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi Điều 7 Quyết định 1204/QĐ-UBND về điều lệ và hoạt động của của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Kon Tum
- 16Kế hoạch 2694/KH-UBND năm 2017 về đổi mới, phát triển hợp tác xã nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 17Quyết định 17/2018/QĐ-UBND về tổ chức lại Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hưng Yên
- 18Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2011 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hưng Yên
- 19Quyết định 1806/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Thanh Hóa
- 20Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Điều 1 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 21Quyết định 760/QĐ-UBND năm 2023 sửa đổi Quyết định 159/QĐ-UBND về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 3492/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 3492/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Hồ Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra