Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 187/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 12 tháng 6 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 - 2020;
Căn cứ Kết luận số 98-KH/TU ngày 19/5/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt là Quỹ), cụ thể như sau:
- Tên gọi: Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang.
- Tên giao dịch quốc tế: Tuyen Quang Co-operative Assistance Fund.
- Trụ sở của Quỹ đặt tại Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Số 213, đường Bình Thuận, phường Hưng Thành, Thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang.
- Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, bảo toàn vốn và tự bù đắp chi phí quản lý hoạt động; hoạt động của Quỹ nhằm mục đích hỗ trợ các hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm; đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới, các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến.
- Quỹ là tổ chức tài chính nhà nước, có tư cách pháp nhân, vốn điều lệ, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và các Ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Nhiệm vụ của quỹ
- Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước giao.
- Huy động vốn đóng góp tự nguyện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động và thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Thực hiện cho vay đầu tư, hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi.
- Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Quyền hạn của quỹ.
- Được huy động, quản lý và sử dụng nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ.
- Được quyền lựa chọn các dự án, phương án để quyết định việc hỗ trợ; ủy thác hỗ trợ.
- Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ.
- Được yêu cầu các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.
- Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cũng như những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ hỗ trợ.
- Đình chỉ việc hỗ trợ, cho vay hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ; khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ.
- Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, nếu những yêu cầu đó trái với quy định của Điều lệ Quỹ và quy định của pháp luật.
- Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ.
- Tổ chức nghiên cứu, học tập, khảo sát các mô hình phát triển hợp tác xã tiên tiến trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ
1. Vốn điều lệ: Vốn điều lệ của Quỹ là 10 tỷ đồng do ngân sách tỉnh cấp. Trong đó năm 2017 cấp 03 tỷ đồng kể từ khi Quỹ đi vào hoạt động và được xem xét, cấp bổ sung căn cứ vào khả năng ngân sách và hiệu quả sử dụng vốn điều lệ của Quỹ.
2. Vốn hoạt động từ các nguồn khác
- Các khoản do các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã đóng góp tự nguyện.
- Các khoản đóng góp tự nguyện, viện trợ, tài trợ, ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Vốn từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
- Vốn tự bổ sung từ kết quả hoạt động (thu lớn hơn chi) của Quỹ.
- Các khoản vốn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức của Quỹ
Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm có: Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và bộ máy điều hành nghiệp vụ.
1. Hội đồng quản lý Quỹ gồm có 05 thành viên động theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước.
- Chủ tịch Hội đồng là Chủ tịch Liên minh hợp tác xã tỉnh; các thành viên là đại diện lãnh đạo: Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Tuyên Quang.
- Hội đồng quản lý Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Ban kiểm soát Quỹ có tối đa 03 thành viên hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
- Trưởng Ban Kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ và Giám đốc Sở Nội vụ.
- Các thành viên của Ban Kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát Quỹ.
3. Bộ máy điều hành nghiệp vụ của Quỹ gồm: Giám đốc và bộ phận giúp việc hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.
- Giám đốc Quỹ là 01 Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ và Giám đốc Sở Nội vụ.
- Bộ phận giúp việc gồm: Kế toán, thủ quỹ và cán bộ tín dụng - thẩm định là cán bộ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm do Giám đốc Quỹ quyết định sau khi có ý kiến bằng văn bản của Hội đồng quản lý Quỹ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Tuyên Quang; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 3492/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Thái Bình
- 3Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025 và Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Thái Bình
- 1Luật hợp tác xã 2012
- 2Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 3Quyết định 2261/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3492/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 2313/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Thái Bình
- 7Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án phát triển kinh tế tập thể tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025 và Đề án thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Thái Bình
Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tuyên Quang
- Số hiệu: 187/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Lê Thị Kim Dung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra