- 1Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 2Thông tư 31/2014/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật phí và lệ phí 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 8Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3460/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 02 tháng 08 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23/8/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 497/TTr-STC ngày 06/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Gồm các nội dung cụ thể như sau:
Quy định này quy định về mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; quản lý và sử dụng số thu từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan trong việc thực hiện, sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Người sử dụng dịch vụ gồm: Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sinh sống và sinh hoạt tại khu đô thị, các thị trấn, thị xã, trung tâm các xã, cụm xã và các điểm dân cư, điểm du lịch, khu du lịch, khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, làng nghề; các doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Các cơ quan, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang đóng trên địa bàn có sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
- Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
3. Đơn giá dịch vụ: Chi tiết tại Phụ biểu kèm theo Quyết định này.
3.1. Áp dụng đối với một số trường hợp đặc thù:
- Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có sử dụng mặt bằng nhà ở để hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ: Ngoài việc nộp giá sử dụng dịch vụ theo số nhân khẩu thực tế, phải nộp giá dịch vụ theo ngành nghề kinh doanh.
- Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có kinh doanh nhiều ngành nghề tại cùng 01 địa điểm: Giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải phải nộp tương ứng với ngành, nghề kinh doanh có mức thu giá dịch vụ cao nhất.
- Đối với các phòng trọ, nhà cho thuê: Thu theo nhân khẩu như hộ gia đình không sản xuất kinh doanh.
4. Quản lý và sử dụng số thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt:
4.1. Đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt tổ chức thu dịch vụ trong phạm vi cung ứng dịch vụ của mình. Cụ thể:
a) Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố triển khai thu đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các hộ gia đình không có hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện, thành phố.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan Thuế triển khai thu đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ trên địa bàn các huyện, thành phố.
c) Thời gian triển khai thực hiện thu giá dịch vụ thu gom vận chuyển rác thải sinh hoạt: 01 quý/lần.
4.2. Toàn bộ số thu từ dịch vụ cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt được hạch toán vào doanh thu cung cấp dịch vụ của đơn vị cung cấp dịch vụ và thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo quy định hiện hành.
Đơn vị cung cấp dịch vụ được trích 10% theo số thu thực tế thực hiện để trả chi phí thu cho các tổ chức, cá nhân có phối hợp trong việc tổ chức thu; chi phí này được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành.
4.3. Bù trừ kinh phí giữa phần khối lượng nhà nước đặt hàng với phần thu dịch vụ
a) Hàng năm, cơ quan nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích (trong đó có dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt) thực hiện ký hợp đồng cung ứng dịch vụ công ích với đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ.
b) Căn cứ khối lượng công việc nghiệm thu thực tế và đơn giá theo hợp đồng, cơ quan nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích và đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ xác định tổng nhu cầu kinh phí thực hiện dịch vụ công ích trong năm.
c) Căn cứ số thu thực tế từ dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt, sau khi trừ chi phí thu theo quy định tại mục 4.2, khoản 4 Điều này, cơ quan nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích và đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ thực hiện bù trừ với tổng kinh phí theo khối lượng nghiệm thu thực tế để xác định phần kinh phí NSNN cấp bù.
4.4. Đơn vị cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt phải thực hiện chế độ về hóa đơn, chứng từ cung cấp dịch vụ theo quy định hiện hành.
1. Đơn vị được lựa chọn cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm:
- Cung cấp dịch vụ công ích theo đúng hợp đồng đã ký kết với cơ quan quản lý nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích.
- Căn cứ số lượng đối tượng sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và đơn giá dịch vụ quy định tại Quyết định này, lập dự toán thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trong năm, gửi cơ quan quản lý nhà nước được giao quản lý dịch vụ công ích để tạm tính dự toán phần ngân sách nhà nước cấp bù.
- Thẩm định dự toán của các cơ quan quản lý nhà nước được giao nhiệm vụ quản lý dịch vụ công ích, báo cáo UBND cùng cấp xem xét, phê duyệt, giao dự toán thu - chi.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn.
2. Cơ quan Thuế: Phối hợp với đơn vị được lựa chọn cung ứng dịch vụ công ích trên địa bàn các huyện, thành phố thực hiện xây dựng sổ bộ, lập dự toán, và triển khai thu đối với các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và kinh doanh dịch vụ trên địa bàn tỉnh; hàng quý cung cấp số liệu biến động về các cơ sở kinh doanh dịch vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ để cập nhật và điều chỉnh cho phù hợp.
- Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn cung cấp danh sách, sổ bộ chi tiết các đối tượng sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn quản lý cho đơn vị cung cấp dịch vụ; tuyên truyền, vận động đến các đối tượng sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn hiểu và chấp hành nội dung quy định này đồng thời nâng cao ý thức, trách nhiệm của người dân trong việc giữ vệ sinh môi trường tại địa phương.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra việc thực hiện giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt theo địa bàn quản lý để kịp thời chấn chỉnh những sai phạm (nếu có) của tổ chức, cá nhân có hoạt động dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt.
- Phối hợp với cơ quan, đơn vị được giao tổ chức triển khai thu dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn; thực hiện báo cáo định kỳ theo quy định về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân vi phạm trong lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn; Nghị định số 49/2016/NĐ-CP ngày 27/5/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ; Thông tư số 31/2014/TT-BTC ngày 07/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định số 109/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013 của Chính phủ.
- Các trường hợp sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt nhưng không chấp hành nộp tiền dịch vụ theo quy định, đơn vị cung cấp dịch vụ có quyền từ chối cung cấp dịch vụ và báo cáo chính quyền địa phương để xử lý theo quy định.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2017 và thay thế Quyết định số 4826/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành tạm thời giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc TT Tư vấn và Dịch vụ tài chính tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị cung ứng dịch vụ công ích trên địa bàn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
GIÁ THU DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số: 3460/QĐ-UBND ngày 02/8/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | NỘI DUNG | ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ |
I | Cá nhân, hộ gia đình không có hoạt động sản xuất, kinh doanh |
|
1 | Tại phường nội thị thuộc TP Lào Cai; Thị trấn Sa Pa | 10.000 đồng/người/tháng |
2 | Tại Thị trấn trung tâm các huyện | 8.000 đồng/người/tháng |
3 | Khu vực còn lại | 5.000 đồng/người/tháng |
II | Cơ quan, đơn vị HCSN; trụ sở làm việc, văn phòng giao dịch, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức sản xuất, kinh doanh không có hoạt động sản xuất, kinh doanh | 5.000 đồng/người/tháng |
III | Ngoài mức nộp theo quy định tại Mục I, II nêu trên; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh còn phải nộp giá dịch vụ theo quy định sau: |
|
1 | Kinh doanh thương mại hàng hóa |
|
a | Hộ kinh doanh thương mại |
|
| Môn bài bậc 1 | 90.000 đồng/hộ/tháng |
Môn bài bậc 2 | 60.000 đồng/hộ/tháng | |
Môn bài bậc 3 | 45.000 đồng/hộ/tháng | |
Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác | 25.000 đồng/hộ/tháng | |
b | Trung tâm thương mại, siêu thị, kho, bãi | 550.000 đồng/cơ sở/tháng |
c | Tổ chức, đơn vị kinh doanh khác | 100.000 đồng/cơ sở/tháng |
2 | Kinh doanh dịch vụ |
|
2.1 | Ăn uống |
|
a | Hộ gia đình |
|
| Môn bài bậc 1 | 480.000 đ/hộ/tháng |
| Môn bài bậc 2 | 320.000 đ/hộ/tháng |
| Môn bài bậc 3 | 250.000 đ/hộ/tháng |
| Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác | 100.000 đ/hộ/tháng |
b | Tổ chức, đơn vị |
|
| Môn bài bậc 1 | 1.000.000 đồng/cơ sở/tháng |
| Môn bài bậc 2 | 800.000 đồng/cơ sở/tháng |
| Môn bài bậc 3 | 600.000 đồng/cơ sở/tháng |
2.2 | Kinh doanh lưu trú, tắm thuốc | 25.000 đồng/phòng/tháng |
2.3 | Kinh doanh dịch vụ giết mổ gia súc gia cầm |
|
| Đối với cá nhân, hộ gia đình | 80.000 đồng/hộ/tháng |
| Đối với tổ chức | 100.000 đồng/cơ sở/tháng |
2.4 | Kinh doanh dịch vụ khác |
|
| Đối với cá nhân, hộ gia đình | 25.000 đồng/hộ/tháng |
| Đối với tổ chức | 50.000 đồng/cơ sở/tháng |
3 | Sản xuất, chế biến |
|
a | Hộ gia đình |
|
| Môn bài bậc 1 | 250.000 đồng/hộ/tháng |
| Môn bài bậc 2 | 180.000 đồng/hộ/tháng |
| Môn bài bậc 3 | 140.000 đồng/hộ/tháng |
| Hộ kinh doanh nhỏ lẻ khác | 50.000 đồng/hộ/tháng |
b | Cơ sở sản xuất, chế biến, nhà máy. | 550.000 đồng/cơ sở/tháng |
4 | Kinh doanh còn lại khác |
|
| Đối với cá nhân, hộ gia đình | 25.000 đồng/hộ/tháng |
| Đối với tổ chức | 50.000 đồng/cơ sở/tháng |
5 | Bệnh viện, cơ sở y tế (Do các bệnh viện, cơ sở y tế nộp, ngoài số nộp theo cán bộ, nhân viên đã nộp theo quy định nêu trên) | 10.000 đồng/giường/tháng |
6 | Các trường học, cơ sở đào tạo (Do các trường học, cơ sở đào tạo nộp; ngoài số nộp theo cán bộ, giáo viên, nhân viên đã nộp theo quy định nêu trên) | 5.000đồng/học sinh /năm |
7 | Đối với các khu vực đền, chùa, nhà ga, bến xe; khu vui chơi giải trí, các khu vực công cộng khác (như các điểm du lịch, khu du lịch...) |
|
| - Đối với các khu vực nhà ga, bến xe; khu vui chơi giải trí, các khu vực công cộng khác (như các điểm du lịch, khu du lịch...) và các khu vực đền, chùa được xếp hạng là Di tích cấp Quốc gia | 600.000 đồng/cơ sở/tháng |
| - Đối với các khu vực đền, chùa được xếp hạng là Di tích cấp tỉnh | 360.000 đồng/cơ sở/tháng |
| - Đối với các khu vực đền, chùa khác | 240.000 đồng/cơ sở/tháng |
8 | Các loại rác thải khác như: Rác thải do các công trình xây dựng, rác tại các chợ, rác thải nguy hại...cần phải xử lý theo quy trình nghiêm ngặt từ khâu thu gom đến vận chuyển, xử lý (gồm cả chất thải do các cơ sở, hộ gia đình sửa chữa ô tô xe máy) |
|
| - Rác thải do các công trình xây dựng, do các chợ | 240.000 đồng/m3 rác |
| - Rác thải nguy hại | 360.000 đồng/m3 rác |
| - Đối với các trường hợp không xác định được khối lượng rác thải thì thu theo mức khoán như sau: |
|
| + Đối với tổ chức | 1.450.000 đồng/cơ sở/tháng |
| + Đối với cá nhân, hộ gia đình | 600.000 đồng/hộ hoặc cá nhân/tháng |
- 1Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2017 về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 53/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 51/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Thông tư 31/2014/TT-BTC hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá tại Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 49/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 109/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý giá, phí, lệ phí, hóa đơn
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật phí và lệ phí 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 11Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 1550/QĐ-UBND năm 2017 về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 28/2017/QĐ-UBND về quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 14Quyết định 53/2017/QĐ-UBND giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu
Quyết định 3460/QĐ-UBND năm 2017 quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 3460/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Đặng Xuân Phong
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2017
- Ngày hết hiệu lực: 12/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực