Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3429/QĐ-UBND

Thái Nguyên, ngày 03 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ÁP DỤNG THỐNG NHẤT MÃ ĐỊNH DANH CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG VIỆC TRAO ĐỔI VĂN BẢN ĐIỆN TỬ QUA TRỤC LIÊN THÔNG VĂN BẢN, HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI ĐẾN VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG VIỆC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin năm 2006;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ quy định về hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối liên thông các hệ thống quản lý văn bản và điều hành công việc”;

Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 1286/TTr-STTTT ngày 26/10/2017 về việc quy định áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong việc trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông văn bản và hệ thống phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên tham gia trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông văn bản và hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc, như sau:

1. Danh sách mã định danh của cơ quan đảng, nhà nước và các đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên (quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).

2. Cấu trúc mã định danh có 13 ký tự (bao gồm cả dấu chấm), chia thành bốn nhóm (mã cấp 1, mã cấp 2, mã cấp 3, mã cấp 4), các nhóm phân tách bởi dấu chấm, như sau:

V1V2V3.Z1Z2.Y1Y2.M55

Trong đó:

a) M55: Là mã định danh của các cơ quan, đơn vị của tỉnh Thái Nguyên, để xác định các đơn vị cấp 1 (mã cấp 1), với ký tự M là các ký tự chữ cái in hoa từ A đến Z (theo bảng chữ cái tiếng Anh) quy định tại Thông tư số 10/2016/TT-BTTTT ngày 01/4/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông.

b) Y1Y2: Là mã xác định cơ quan đơn vị cấp 2 (mã cấp 2), gồm 02 ký tự chữ số từ 00 đến 99, sử dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 1 của tỉnh Thái Nguyên.

c) Z1Z2: Là mã xác định cơ quan đơn vị cấp 3 (mã cấp 3), gồm 02 ký tự chữ số từ 00 đến 99, sử dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 2 của tỉnh Thái Nguyên.

d) V1V2V3: Là mã xác định cơ quan đơn vị cấp 4 (mã cấp 4), gồm 03 ký tự chữ số từ 000 đến 999, sử dụng cho các cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc đơn vị cấp 3 của tỉnh Thái Nguyên.

3. Hệ thống mã số định danh cơ quan đảng, cơ quan nhà nước quy định tại Khoản 1, Khoản 2 của Điều này được sử dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh, để thực hiện việc:

a) Xác định, định danh các cơ quan, đơn vị trên điện bàn tỉnh khi tham gia trao đổi liên thông văn bản điện tử trên trục liên thông văn bản trong nội bộ tỉnh và với Chính phủ, Bộ, ngành Trung ương các tỉnh thành phố trong cả nước bằng phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc.

b) Phục vụ kết nối liên thông các hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc;

c) Quản lý, kiểm soát theo dõi tình hình liên thông trao đổi văn bản điện tử.

Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh

1. Các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến xã có trách nhiệm áp dụng hệ thống mã định danh quy định tại Điều 1 của Quyết định này trong kết nối liên thông hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc, trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện hiện đại hóa nền hành chính. Có trách nhiệm phối hợp, đề nghị thống nhất với Sở Thông tin và Truyền thông trong việc bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ mã định danh của cơ quan, đơn vị trực thuộc đơn vị mình theo quy định về phân cấp quản lý.

2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc cấp mới bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ mã định danh cơ quan đơn vị đã được quy định và chưa được quy định chi tiết tại Phụ lục kèm theo. Có trách nhiệm hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh hoàn thiện dữ liệu mã định danh theo quyết định này trên địa bàn tỉnh, nâng cấp hoàn thiện dữ liệu mã định danh trên trục liên thông văn bản, hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc dùng chung thống nhất trên địa bàn tỉnh.

3. Ủy quyền cho Sở Thông tin và Truyền thông ban hành quy định mã định danh cơ quan đơn vị cấp 4 khi có nhu cầu, đủ điều kiện tham gia kết nối hệ thống quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc của UBND tỉnh Thái Nguyên.

4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm thực hiện đồng bộ hệ thống mã số định danh ban hành kèm theo quyết định này để thực hiện điện tử hóa hệ thống quản lý ISO 9001:2015 (ISO điện tử).

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ và Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết ánh này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, HCTC, TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Nhữ Văn Tâm

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MÃ SỐ ĐỊNH DANH CỦA CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG KẾT NỐI HỆ THỐNG QUẢN LÝ VĂN BẢN ĐI ĐẾN VÀ HÀNH CÔNG VIỆC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3429/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thái Nguyên)

1. Bảng 1- Mã định danh cơ quan, đơn vị cấp 1 (Mã cấp 1)

TT

Tên cơ quan, đơn vị có mã định danh cấp 1

Mã định danh

1

Tỉnh ủy Thái Nguyên

000.00.00.A55

2

Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Thái Nguyên (Văn phòng Đoàn đại biểu QH)

000.00.01.K55

3

Hội đồng nhân dân tỉnh

000.00.00.K55

4

Ủy ban nhân dân tỉnh

000.00.00.H55

5

Tòa án nhân dân tỉnh

000.00.00.D55

6

Viện kiểm sát nhân dân tỉnh

000.00.00.E55

7

Mặt trận Tổ quốc tỉnh Thái Nguyên

000.00.00.I55

8

Hội nông dân tỉnh Thái Nguyên

000.00.01.I55

9

Hội Cựu chiến binh tỉnh Thái Nguyên

000.00.02.I55

10

Tỉnh đoàn Thái Nguyên

000.00.03.I55

11

Liên đoàn Lao động tỉnh Thái Nguyên

000.00.04.I55

12

Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Nguyên

000.00.05.I55

13

Nhóm các tổ chức, đơn vị nghề nghiệp, tổ chức xã hội nghề nghiệp

000.00.00.J55

 

(Nhóm các chữ cái còn lại, dùng để dự trữ trong tương lai và bổ sung mới)

 

2. Bảng 2- Mã định danh các cơ quan, đơn vị cấp 2 (Mã cấp 2)

TT

Tên cơ quan, đơn vị có mã định danh cấp 2

Mã cơ quan UBND tỉnh

I

TỈNH ỦY THÁI NGUYÊN

 

1

Văn phòng Tỉnh ủy

000.00.01.A55

2

Ban Tổ chức

000.00.02.A55

3

Ủy ban kiểm tra

000.00.03.A55

4

Ban Nội chính

000.00.04.A55

5

Ban Dân vận

000.00.05.A55

6

Ban Tuyên giáo

000.00.06.A55

7

Đảng ủy Khối CQ tỉnh

000.00.07.A55

8

Đảng ủy Khối Doanh nghiệp

000.00.08.A55

II

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH

 

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh

000.00.02.K55

2

Ban Kinh tế Ngân sách

000.00.03.K55

3

Ban Văn hóa xã hội

000.00.04.K55

4

Ban Pháp chế

000.00.05.K55

5

Ban Dân tộc

000.00.06.K55

III

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

 

1

Văn phòng UBND

000.00.01.H55

2

Sở Nội vụ

000.00.02.H55

3

Sở Ngoại vụ

000.00.03.H55

4

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.04.H55

5

Sở Tài Nguyên và Môi trường

000.00.05.H55

6

Sở Kế hoạch Đầu tư

000.00.06.H55

7

Sở Xây dựng

000.00.07.H55

8

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

000.00.08.H55

9

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

000.00.09.H55

10

Sở Y tế

000.00.10.H55

11

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.11.H55

12

Sở Công thương

000.00.12.H55

13

Sở Tư pháp

000.00.13.H55

14

Sở Giao thông vận tải

000.00.14.H55

15

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.15.H55

16

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.16.H55

17

Sở Tài chính

000.00.17.H55

18

Thanh tra

000.00.18.H55

19

Sở Phòng cháy và Chữa cháy

000.00.19.H55

20

Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh

000.00.20.H55

21

Ban Dân tộc

000.00.21.H55

22

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

000.00.22.H55

23

Ban Chỉ đạo công tác Giải phóng mặt bằng

000.00.23.H55

24

Ban Quản lý khu Di tích ATK Định Hóa

000.00.24.H55

25

Ban Quản lý khu du lịch vùng Hồ Núi Cốc

000.00.25.H55

26

Trung tâm Phát triển Quỹ nhà đất

000.00.26.H55

27

Liên minh Hợp tác xã

000.00.27.H55

28

Quỹ phát triển đất

000.00.28.H55

29

Cục thuế tỉnh Thái Nguyên

000.00.29.H55

30

Bảo hiểm xã hội tỉnh Thái Nguyên

000.00.30.H55

31

Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Nguyên

000.00.31.H55

32

Ngân hàng nhà nước tỉnh Thái Nguyên

000.00.32.H55

33

Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh Thái Nguyên

000.00.33.H55

34

Trường Cao đẳng Y tế Thái Nguyên

000.00.34.H55

35

Trường Cao đẳng sư phạm Thái Nguyên

000.00.35.H55

36

Trường Cao đẳng kinh tế tài chính Thái Nguyên

000.00.36.H55

37

Trường Chính trị tỉnh Thái Nguyên

000.00.37.H55

38

Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng dân dụng và công nghiệp

000.00.38.H55

39

Ban quản lý các dự án đầu tư công trình giao thông

000.00.39.H55

40

Ban quản lý các dự án đầu tư nông nghiệp

000.00.40.H55

 

(Các số còn lại của mã cấp 2, dùng dự trữ và bổ sung đơn vị khi có nhu cầu liên thông văn bản điện tử trên trục liên thông của tỉnh Thái Nguyên)

 

41

UBND thành phố Thái Nguyên

000.00.91.H55

42

UBND thành phố Sông Công

000.00.92.H55

43

UBND thị xã Phổ Yên

000.00.93.H55

44

UBND huyện Phú Bình

000.00.94.H55

45

UBND huyện Đồng Hỷ

000.00.95.H55

46

UBND huyện Phú Lương

000.00.96.H55

47

UBND huyện Đại Từ

000.00.97.H55

48

UBND huyện Võ Nhai

000.00.98.H55

49

UBND huyện Định Hóa

000.00.99.H55

3. Bảng 2- Mã định danh các cơ quan, đơn vị cấp 3 (Mã cấp 3)

TT

Tên cơ quan, đơn vị có mã định danh cấp 3

Mã định danh

A

Đơn vị Phường, Xã, Thị trấn

 

I

UBND thành phố Thái Nguyên

 

1

Phường Quán Triều

000.01.91.H55

2

Phường Quang Vinh

000.02.91.H55

3

Phường Túc Duyên

000.03.91.H55

4

Phường Hoàng Văn Thụ

000.04.91.H55

5

Phường Trưng Vương

000.05.91.H55

6

Phường Quang Trung

000.06.91.H55

7

Phường Phan Đình Phùng

000.07.91.H55

8

Phường Tân Thịnh

000.08.91.H55

9

Phường Thịnh Đán

000.09.91.H55

10

Phường Đồng Quang

000.10.91.H55

11

Phường Gia Sàng

000.11.91.H55

12

Phường Tân Lập

000.12.91.H55

13

Phường Cam Giá

000.13.91.H55

14

Phường Phú Xá

000.14.91.H55

15

Phường Hương Sơn

000.15.91.H55

16

Phường Trung Thành

000.16.91.H55

17

Phường Tân Thành

000.17.91.H55

18

Phường Tân Long

000.18.91.H55

19

Xã Phúc Hà

000.19.91.H55

20

Xã Phúc Xuân

000.20.91.H55

21

Xã Quyết Thắng

000.21.91.H55

103

Xã Thượng Nung

000.06.98.H55

104

Xã Phú Thượng

000.07.98.H55

105

Xã Cúc Đường

000.08.98.H55

106

Xã La Hiên

000.09.98.H55

107

Xã Lâu Thượng

000.10.98.H55

108

Xã Tràng Xá

000.11.98.H55

109

Xã Phương Giao

000.12.98.H55

110

Xã Liên Minh

000.13.98.H55

111

Xã Dân Tiến

000.14.98.H55

112

Xã Bình Long

000.15.98.H55

VII

Huyện Đại Từ

 

113

Thị trấn Hùng Sơn

000.01.97.H55

114

Thị trấn Quân Chu

000.02.97.H55

115

Xã Phúc Lương

000.03.97.H55

116

Xã Minh Tiến

000.04.97.H55

117

Xã Yên Lãng

000.05.97.H55

118

Xã Đức Lương

000.06.97.H55

119

Xã Phú Cường

000.07.97.H55

120

Xã Na Mao

000.08.97.H55

121

Xã Phú Lạc

000.09.97.H55

122

Xã Tân Linh

000.10.97.H55

123

Xã Phú Thịnh

000.11.97.H55

124

Xã Phục Linh

000.12.97.H55

125

Xã Phú Xuyên

000.13.97.H55

126

Xã Bản Ngoại

000.14.97.H55

127

Xã Tiên Hội

000.15.97.H55

128

Xã Cù Vân

000.16.97.H55

129

Xã Hà Thượng

000.17.97.H55

130

Xã La Bằng

000.18.97.H55

131

Xã Hoàng Nông

000.19.97.H55

132

Xã Khôi Kỳ

000.20.97.H55

133

Xã An Khánh

000.21.97.H55

134

Xã Tân Thái

000.22.97.H55

135

Xã Bình Thuận

000.23.97.H55

136

Xã Lục Ba

000.24.97.H55

137

Xã Mỹ Yên

000.25.97.H55

138

Xã Vạn Thọ

000.26.97.H55

139

Xã Văn Yên

000.27.97.H55

140

Xã Ký Phú

000.28.97.H55

141

Xã Cát Nê

000.29.97.H55

142

Xã Quân Chu

000.30.97.H55

VIII

Thị xã Phổ Yên

 

143

Phường Bãi Bông

000.01.93.H55

144

Phường Bắc Sơn

000.02.93.H55

145

Phường Ba Hàng

000.03.93.H55

146

Xã Phúc Tân

000.04.93.H55

147

Xã Phúc Thuận

000.05.93.H55

148

Xã Hồng Tiến

000.06.93.H55

149

Xã Minh Đức

000.07.93.H55

150

Xã Đắc Sơn

000.08.93.H55

151

Phường Đồng Tiến

000.09.93.H55

152

Xã Thành Công

000.10.93.H55

153

Xã Tiên Phong

000.11.93.H55

154

Xã Vạn Phái

000.12.93.H55

155

Xã Nam Tiến

000.13.93.H55

156

Xã Tân Hương

000.14.93.H55

157

Xã Đông Cao

000.15.93.H55

158

Xã Trung Thành

000.16.93.H55

159

Xã Tân Phú

000.17.93.H55

160

Xã Thuận Thành

000.18.93.H55

IX

Huyện Phú Bình

 

161

Thị trấn Hương Sơn

000.01.94.H55

162

Xã Bàn Đạt

000.02.94.H55

163

Xã Tân Khánh

000.03.94.H55

164

Xã Tân Kim

000.04.94.H55

165

Xã Tân Thành

000.05.94.H55

166

Xã Đào Xá

000.06.94.H55

167

Xã Bảo Lý

000.07.94.H55

168

Xã Thượng Đình

000.08.94.H55

169

Xã Tân Hòa

000.09.94.H55

170

Xã Nhã Lộng

000.10.94.H55

171

Xã Điềm Thụy

000.11.94.H55

172

Xã Xuân Phương

000.12.94.H55

173

Xã Tân Đức

000.13.94.H55

174

Xã Úc Kỳ

000.14.94.H55

175

Xã Lương Phú

000.15.94.H55

176

Xã Nga My

000.16.94.H55

177

Xã Kha Sơn

000.17.94.H55

178

Xã Thanh Ninh

000.18.94.H55

179

Xã Dương Thành

000.19.94.H55

180

Xã Hà Châu

000.20.94.H55

B

Các cơ quan chuyên môn thuộc nhóm cấp 2 thuộc UBND tỉnh

 

 

Sở Nội vụ

 

181

Chi cục Văn thư lưu trữ

000.01.02.H55

182

Ban Tôn giáo

000.02.02.H55

183

Ban Thi đua và khen thưởng

000.03.02.H55

184

Sở Khoa học và Công nghệ

 

185

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng

000.01.04.H55

 

Sở Tài Nguyên và Môi trường

 

186

Chi cục Bảo mệ môi trường

000.01.05.H55

187

Văn phòng đăng ký đất đai

000.02.05.H55

188

Quỹ bảo vệ môi trường

000.03.05.H55

 

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

189

Chi cục Kiểm lâm

000.01.16.H55

190

Chi cục Trồng trọt và bảo vệ thực vật

000.02.16.H55

191

Chi cục Thủy sản

000.03.16.H55

192

Chi cục Thủy lợi

000.04.16.H55

193

Chi cục Thú y

000.05.16.H55

194

Chi cục Phát triển nông thôn

000.06.16.H55

195

Chi cục Quản lý chất lượng và Nông lâm thủy sản

000.07.16.H55

196

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

000.08.16.H55

 

Sở Y tế

 

197

Chi cục an toàn vệ sinh thực phẩm

000.01.10.H55

198

Chi cục dân số kế hoạch hóa gia đình

000.02.10.H55

 

Sở Công Thương

 

199

Chi cục quản lý thị trường

000.01.12.H55

 

Sở Lao động và Thương binh xã hội

 

200

Chi cục phòng chống tệ nạn xã hội

000.01.09.H55

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3429/QĐ-UBND năm 2017 quy định về áp dụng thống nhất mã định danh cơ quan đảng, nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên trong việc trao đổi văn bản điện tử qua trục liên thông văn bản và hệ thống phần mềm quản lý văn bản đi đến và điều hành công việc

  • Số hiệu: 3429/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/11/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Nhữ Văn Tâm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/11/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản