- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 3Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 7Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 342/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 23 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và được sửa đổi, bổ sung năm 2017, năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính và Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 102/TTr-SNV ngày 17/02/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với 20 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 06 thủ tục hành chính cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 15/01/2021; Quyết định số: 130/QĐ-UBND, 132/QĐ-UBND, 133/QĐ-UBND, 134/QĐ-UBND ngày 20/01/2021; Quyết định số: 151/QĐ-UBND, 153/QĐ-UBND ngày 21/01/2021 và Quyết định số 179/QĐ-UBND ngày 27/01/2021 (kèm theo quy trình).
Thay thế các Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với 12 thủ tục hành chính cấp tỉnh, 03 thủ tục hành chính cấp huyện đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 (kèm theo danh mục tên quy trình).
Điều 2. Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, giao Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau đồng chủ trì, phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thực hiện công khai các quy trình đã được phê duyệt tại
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC
1. Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009339.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 33 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 29 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009340.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 17 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
II. LĨNH VỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm
Mã TTHC: 1.009352.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 33 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 07 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 29 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm
Mã TTHC: 1.009353.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 20 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 17 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Thủ tục hành chính về thẩm định số lượng người làm việc
Mã TTHC: 1.009354.000.00.00.H12
Thời gian giải quyết và Quy trình giải quyết: Dự kiến 180 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập) thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị mình.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3.
- Bước 3: Thẩm định kế hoạch số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bước 4: Tổng hợp số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
4. Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh số lượng người làm việc thuộc thẩm quyền quyết định của bộ, ngành, địa phương
Mã TTHC: 1.009355.000.00.00.H12
Thời gian giải quyết và Quy trình giải quyết: Dự kiến 180 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bước 1: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, ngành, địa phương xây dựng đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị mình.
- Bước 2: Sở Nội vụ tiếp nhận hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì trả lại đơn vị để hoàn chỉnh. Nếu hồ sơ đã đầy đủ thì thực hiện bước 3.
- Bước 3: Thẩm định đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.
- Bước 4: Tổng hợp đề án điều chỉnh số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập của bộ, ngành, địa phương.
III. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009331.000.00.00.H12
2. Thủ tục hành chính thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009333.000.00.00.H12
3. Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009332.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
IV. LĨNH VỰC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009319.000.00.00.H12
2. Thủ tục: Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009320.000.00.00.H12
3. Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009321.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 07 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 03 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 05 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
V. LĨNH VỰC TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CÔNG CHỨC
1. Thủ tục thi tuyển công chức
Mã TTHC: 1.005384.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 160 ngày/ngày làm việc, kể từ ngày đủ điều kiện hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc.
- Hội đồng tuyển dụng: 115 ngày làm việc.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày làm việc.
Cụ thể như sau:
* Sở Nội vụ:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Trong thời gian nhận phiếu đăng ký dự tuyển Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức.
* Hội đồng tuyển dụng công chức:
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.
* Ủy ban nhân dân tỉnh:
Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
* Hội đồng tuyển dụng công chức:
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 01 ngày (Trong thời gian nhận phiếu đăng ký 30 ngày).
- Bước 2: Hội đồng tuyển dụng công chức thực hiện quy trình thi tuyển công chức: 115 ngày.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục xét tuyển công chức
Mã TTHC: 2.002156.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 160 ngày/ngày làm việc, kể từ ngày đủ điều kiện hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 30 ngày làm việc.
- Hồi đồng xét tuyển công chức: 115 ngày làm việc.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 15 ngày làm việc.
Cụ thể như sau:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn tại vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển theo địa chỉ đã đăng ký.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 01 ngày (Trong thời gian nhận phiếu đăng ký 30 ngày).
- Bước 2: Hội đồng xét tuyển dụng thực hiện quy trình xét tuyển công chức: 115 ngày.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Thủ tục tiếp nhận vào công chức
Mã TTHC: 1.005385.000.00.00.H12
Thời gian và quy trình giải quyết: Thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020.
- Trường hợp 1: Thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
a) Khi tiếp nhận các trường hợp quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP vào làm công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý, người đứng đầu cơ quan quản lý công chức phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch. Thành phần Hội đồng kiểm tra, sát hạch được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP.
b) Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng kiểm tra, sát hạch:
Kiểm tra về tiêu chuẩn, điều kiện, văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận của người được đề nghị tiếp nhận theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
Tổ chức sát hạch về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận;
Báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức về kết quả kiểm tra, sát hạch.
c) Nội dung sát hạch phải căn cứ vào yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển để xây dựng. Hình thức sát hạch là phỏng vấn hoặc viết hoặc kết hợp phỏng vấn và viết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch chịu trách nhiệm xây dựng nội dung sát hạch, đề xuất hình thức và cách thức xác định kết quả sát hạch, bảo đảm phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, báo cáo người đứng đầu cơ quan quản lý công chức xem xét, quyết định trước khi tổ chức sát hạch.
d) Hội đồng kiểm tra, sát hạch làm việc theo nguyên tắc tập thể, quyết định theo đa số; trường hợp biểu quyết ngang nhau thì thực hiện theo ý kiến mà Chủ tịch Hội đồng kiểm tra, sát hạch đã biểu quyết. Hội đồng kiểm tra, sát hạch tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
đ) Không bố trí những người có quan hệ là cha, mẹ, anh, chị, em ruột của người được tiếp nhận vào làm công chức hoặc của bên vợ (chồng) của người được tiếp nhận vào làm công chức; vợ hoặc chồng, con đẻ hoặc con nuôi của người được tiếp nhận vào làm công chức hoặc những người đang trong thời hạn xử lý kỷ luật hoặc đang thi hành quyết định kỷ luật làm thành viên Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
- Trường hợp 2. Không thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch
Khi tiếp nhận vào công chức đối với trường hợp đã từng là cán bộ, công chức từ cấp huyện trở lên sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác (điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ) và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công chức không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch.
4. Thủ tục thi nâng ngạch công chức
Mã TTHC: 2.002157.000.00.00.H12
4.1. Hội đồng tổ chức thi nâng ngạch công chức
Bước 1. Căn cứ, nguyên tắc, tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch công chức (Điều 30 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Việc nâng ngạch công chức phải căn cứ vào vị trí việc làm, phù hợp với cơ cấu ngạch công chức của cơ quan sử dụng công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Căn cứ vào số lượng chỉ tiêu nâng ngạch của cơ quan, tổ chức sử dụng công chức đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý công chức có trách nhiệm rà soát, xác định và lập danh sách công chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện dự thi nâng ngạch.
Bước 2. Xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức (Điều 34 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020):
Cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phải xây dựng Đề án thi nâng ngạch công chức, gửi Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội) để có ý kiến trước khi tổ chức theo thẩm quyền. Nội dung của Đề án gồm:
1. Xác định các vị trí việc làm có nhu cầu bố trí công chức tương ứng với ngạch công chức dự thi nâng ngạch;
2. Số lượng, cơ cấu ngạch công chức chuyên ngành hiện có theo ngạch dự thi tương ứng với vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý; số lượng công chức ứng với ngạch dự thi nâng ngạch còn thiếu theo yêu cầu của vị trí việc làm và đề xuất chỉ tiêu nâng ngạch (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này);
3. Danh sách công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện được cử dự thi nâng ngạch ứng với vị trí việc làm có nhu cầu bố trí công chức ở ngạch cao hơn ngạch hiện giữ (theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này);
4. Dự kiến thành viên tham gia Hội đồng thi nâng ngạch;
5. Tiêu chuẩn, điều kiện, nội dung, hình thức thi nâng ngạch;
6. Dự kiến thời gian, địa điểm và các nội dung khác để tổ chức kỳ thi nâng ngạch.
Bước 3. Tổ chức thi nâng ngạch công chức (Điều 32 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương
a) Từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp:
Bộ Nội vụ chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ quan nhà nước.
Ban Tổ chức Trung ương chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức từ ngạch chuyên viên chính lên ngạch chuyên viên cao cấp trong các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội.
b) Từ ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp:
Cơ quan quản lý ngạch công chức chuyên ngành của Đảng chủ trì, phối hợp với Ban Tổ chức Trung ương; các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý ngạch công chức chuyên ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ tổ chức thi nâng ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên chính lên ngạch công chức chuyên ngành tương đương ngạch chuyên viên cao cấp theo quy định tại Nghị định này.
2. Thi nâng ngạch từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương
Cơ quan quản lý công chức chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công chức sau khi có ý kiến về nội dung Đề án và chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
3. Thi nâng ngạch từ ngạch nhân viên hoặc tương đương lên ngạch cán sự hoặc tương đương; từ ngạch cán sự hoặc tương đương lên ngạch chuyên viên hoặc tương đương
Cơ quan quản lý công chức chủ trì tổ chức thi nâng ngạch công chức sau khi có ý kiến về chỉ tiêu nâng ngạch của Bộ Nội vụ (đối với các cơ quan nhà nước) hoặc Ban Tổ chức Trung ương (đối với các cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội).
4. Bộ Nội vụ ban hành Nội quy, Quy chế tổ chức kỳ thi nâng ngạch công chức; chủ trì xây dựng và cung cấp ngân hàng câu hỏi, đáp án thi môn kiến thức chung cho các kỳ thi nâng ngạch công chức.
Bước 4: Môn thi, hình thức, thời gian thi nâng ngạch (Điều 37 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
Thi nâng ngạch công chức được thực hiện như sau:
1. Môn kiến thức chung:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của ngạch dự thi;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn ngoại ngữ:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi về một trong năm thứ tiếng Anh, Nga, Pháp, Đức, Trung Quốc theo yêu cầu của ngạch dự thi do người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch quyết định;
c) Thời gian thi: 30 phút.
3. Môn tin học:
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm;
b) Nội dung thi: 30 câu hỏi theo yêu cầu của ngạch dự thi;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Đối với nâng ngạch lên ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương:
Thi viết đề án, thời gian tối đa 08 tiếng và thi bảo vệ đề án, thời gian tối đa 30 phút; nội dung thi theo yêu cầu của ngạch dự thi. Thi viết đề án và thi bảo vệ đề án được chấm với thang điểm 100 cho mỗi bài thi;
b) Đối với nâng ngạch lên ngạch chuyên viên chính hoặc tương đương:
Thi viết, thời gian 180 phút; nội dung thi theo yêu cầu của ngạch dự thi; thang điểm 100;
c) Đối với nâng ngạch lên ngạch cán sự hoặc tương đương; ngạch chuyên viên hoặc tương đương:
Thi viết, thời gian 120 phút; nội dung thi theo yêu cầu của ngạch dự thi; thang điểm 100.
5. Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức quyết định thi trắc nghiệm trên máy vi tính thì không phải thi môn tin học và phải thông báo điểm của môn thi cho công chức dự thi được biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không phúc khảo kết quả thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
6. Miễn thi môn ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
a) Công chức tính đến tháng đủ tuổi nghỉ hưu còn dưới 05 năm công tác;
b) Công chức có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số đang công tác ở vùng dân tộc thiểu số;
c) Công chức có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi;
d) Công chức có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của ngạch dự thi do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
7. Miễn thi môn tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
Bước 5. Xác định người trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch (Điều 38 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020)
1. Có số câu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng môn thi quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 37 Nghị định này, trừ trường hợp miễn thi.
2. Có kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại khoản 4 Điều 37 Nghị định này đạt từ 50 điểm trở lên, trường hợp thi nâng ngạch lên chuyên viên cao cấp hoặc tương đương thì phải đạt từ 100 điểm trở lên (trong đó điểm bài thi viết đề án và bài thi bảo vệ đề án phải đạt từ 50 điểm trở lên của mỗi bài thi) và lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu nâng ngạch được giao.
3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng kết quả điểm bài thi môn chuyên môn, nghiệp vụ bằng nhau ở chỉ tiêu nâng ngạch cuối cùng thì thứ tự ưu tiên trúng tuyển như sau: Công chức là nữ; công chức là người dân tộc thiểu số; công chức nhiều tuổi hơn (tính theo ngày, tháng, năm sinh); công chức có thời gian công tác nhiều hơn.
Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức có văn bản trao đổi với người đứng đầu cơ quan quản lý công chức và quyết định người trúng tuyển theo đề nghị của người đứng đầu cơ quan quản lý công chức.
4. Không bảo lưu kết quả cho các kỳ thi nâng ngạch lần sau.
4.2. Thông báo kết quả thi nâng ngạch công chức
a) Thời gian giải quyết: Trong 35 ngày, kể từ ngày đủ điều kiện hợp lệ, trong đó:
- Hội đồng thi nâng ngạch công chức: 30 ngày;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 05 ngày.
Cụ thể như sau:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Hội đồng thi nâng ngạch công chức: 30 ngày.
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày.
- Bước 2: Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; thông báo kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả điểm các bài thi. Hội đồng thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo; công bố kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển: 29 ngày.
- Bước 3: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
V. LĨNH VỰC TUYỂN DỤNG, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ VIÊN CHỨC
1. Thủ tục thi tuyển viên chức
Mã TTHC: 1.005388.000.00.00.H12
1.1. Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức (không liên thông)
Thời gian giải quyết của Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu; 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với kế hoạch tuyển dụng trên 10 chỉ tiêu.
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày đối với kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu; 05 ngày đối với kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày.
1.2. Phê duyệt kết quả thi tuyển viên chức (liên thông)
a) Thời gian giải quyết của Sở Nội vụ: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 04 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
2. Thủ tục Xét tuyển viên chức
Mã TTHC: 1.005392.000.00.00.H12
2.1. Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng viên chức (không liên thông)
Thời gian giải quyết của Sở Nội vụ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu; 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với kế hoạch tuyển dụng trên 10 chỉ tiêu.
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 03 ngày đối với kế hoạch tuyển dụng dưới 10 chỉ tiêu; 05 ngày đối với kế hoạch tuyển dụng trên 10 chỉ tiêu.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày.
2.2. Phê duyệt kết quả xét tuyển viên chức (liên thông)
a) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
b) Quy trình liên thông:
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 04 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3. Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
Mã TTHC: 1.005394.000.00.00.H12
3.1. Trình thẩm định đề án tổ chức thăng hạng
a) Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Sở Nội vụ: 06 ngày làm việc;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: 04 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết
Quy trình 1: Giải quyết tại Sở Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 04 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống; chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân tỉnh và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
Quy trình 2: Giải quyết liên thông tại Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thẩm tra hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính.
3.2. Trình bổ nhiệm và xếp lương sau khi trúng tuyển kỳ thi hoặc xét thăng hạng (không liên thông)
Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc (cắt giảm 05/15 ngày), kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Bước 1: Công chức trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Sở Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Tổ chức - Cán bộ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Sở Nội vụ trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 08 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Sở Nội vụ xem xét, ký phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
4. Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức
Mã TTHC: 1.005393.000.00.00.H12
Thẩm quyền thuộc người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức.
a) Thời hạn giải quyết:
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
b) Cơ quan thực hiện:
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập giao quyền tự chủ quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Luật Viên chức, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tổ chức thực hiện hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức cho đơn vị sự nghiệp công lập thuộc quyền quản lý; quyết định hoặc ủy quyền quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
- Đối với tổ chức sự nghiệp thuộc Chính phủ, người đứng đầu các tổ chức sự nghiệp này tổ chức hoặc phân cấp tổ chức thực hiện việc tuyển dụng viên chức; quyết định tuyển dụng viên chức qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
I. LĨNH VỰC TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục hành chính thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1.009334.000.00.00.H12
2. Thủ tục hành chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1.009335.000.00.00.H12
3. Thủ tục hành chính thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1.009336.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Phòng Nội vụ: 08 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
Quy trình 1: Giải quyết tại Phòng Nội vụ
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Phòng Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân huyện xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc.
- Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
II. LĨNH VỰC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1. Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1.009322.000.00.00.H12
2. Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1.009323.000.00.00.H12
3. Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1.009324.000.00.00.H12
a) Thời gian giải quyết: Trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Phòng Nội vụ: 08 ngày làm việc;
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: 02 ngày làm việc.
b) Quy trình giải quyết:
- Bước 1: Công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ; xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và chuyển hồ sơ đến Phòng Nội vụ để xử lý theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
- Bước 2: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, đề xuất Lãnh đạo Phòng Nội vụ trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 06 ngày làm việc.
- Bước 3: Lãnh đạo Phòng Nội vụ xem xét, ký trình Ủy ban nhân dân huyện phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 01 ngày làm việc.
- Bước 4: Ủy ban nhân dân huyện xem xét, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính: 02 ngày làm việc.
- Bước 5: Văn thư ghi số, lưu hồ sơ, scan kết quả giải quyết đính kèm lên hệ thống và trả kết quả theo quy định: 0,5 ngày làm việc.
* Lưu ý: Để đảm bảo việc trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo phiếu hẹn, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính liên thông/không liên thông chủ động chuyển, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả trước 01 buổi./.
(Kèm theo Quyết định số: 342/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Số TT | Tên quy trình, thủ tục hành chính |
I. | Quyết định số 999/QĐ-UBND ngày 18/6/2019 |
I.1. | Cấp tỉnh |
1 | Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập |
2 | Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập |
3 | Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
4 | Thủ tục thi tuyển viên chức |
5 | Thủ tục xét tuyển viên chức |
6 | Thủ tục xét tuyển đặc cách viên chức |
7 | Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức |
8 | Thủ tục thi tuyển công chức |
9 | Thủ tục xét tuyển công chức |
10 | Thủ tục tiếp nhận các trường hợp đặc biệt trong tuyển dụng công chức |
11 | Thủ tục thi nâng ngạch công chức |
12 | Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã thành công chức từ cấp huyện trở lên |
I.2. | Cấp huyện |
13 | Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp công lập |
14 | Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp công lập |
15 | Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp công lập |
- 1Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 2Quyết định 2803/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 4Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực Tổ chức hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 10Quyết định 3071/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 11Quyết định 2803/QĐ-UBND năm 2020 về sửa đổi 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 2206/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa 03 thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước về đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Bến Tre
- 13Quyết định 130/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 14Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 15Quyết định 133/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập áp dụng chung tại Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 16Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 17Quyết định 151/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 153/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 19Quyết định 239/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 20Quyết định 2675/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Lâm Đồng
- 21Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính Lĩnh vực Tổ chức hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Trị
Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử giải quyết đối với thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- Số hiệu: 342/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Trần Hồng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực