Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2001/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 11 tháng 7 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUI ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG BÌNH QUÂN ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH DOANH NGOÀI QUỐC DOANH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998 của Chính phủ;
- Theo đề nghị của Liên ngành Cục Thuế - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 235/TT-LN ngày 28/6/2001;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định mức tiền lương, tiền công bình quân là 400.000 đồng/người/tháng ( Bốn trăm ngàn đồng/người/tháng ) áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp, đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, trong trường hợp chưa xác định đơn giá tiền lương theo quy định, chưa thực hiện chế độ hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
Điều 2: Quyết định này áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh và được thi hành từ năm 2001. Nếu có biến động lớn về tiền lương, do tình hình kinh tế - xã hội phát triển, thu nhập của người lao động tăng cao thì Liên ngành Cục Thuế - Sở Lao động Thương binh và Xã hội trình UBND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các cơ sở sản xuất kinh doanh, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 66/2003/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 99/2003/QĐ-UB Quy định về định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4Quyết định 1730/2003/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 1160/2001/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế tỉnh Bến Tre
- 6Quyết định 4522/2000/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8Quyết định 10/1999/QĐ-UB về nguyên tắc xác định tiền lương, tiền công bình quân tháng của người lao động thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh để làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 66/2003/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Thông tư 99/1998/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 30/1998/NĐ-CP thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Quyết định 99/2003/QĐ-UB Quy định về định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 1730/2003/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 1160/2001/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế tỉnh Bến Tre
- 7Quyết định 4522/2000/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho cơ sở sản xuất kinh doanh và doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 10/1999/QĐ-UB về nguyên tắc xác định tiền lương, tiền công bình quân tháng của người lao động thuộc khu vực kinh tế ngoài quốc doanh để làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 34/2001/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 34/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/07/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra