- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Nghị định 26/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66 /2003/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 15 tháng 7 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUI ĐỊNH MỨC TIỀN LƯƠNG, TIỀN CÔNG BÌNH QUÂN ÁP DỤNG ĐỂ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH NGOÀI QUỐC DOANH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Nghị định số 30/1998/NĐ-CP ngày 13/5/1998; Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 04/6/2001 của Chính phủ quy định và sửa đổi, bổ sung một số điều về quy định chi tiết thi hành Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp;
- Căn cứ Thông tư số 18/2002/TT-BTC ngày 20/02/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 26/2001/NĐ-CP ngày 04/6/2001 của Chính phủ;
- Theo đề nghị của Liên ngành Cục Thuế - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 20/TT-LN ngày 30/6/2003;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay quy định mức tiền lương, tiền công bình quân là 600.000 đồng/người/tháng ( sáu trăm ngàn đồng/người/tháng ) áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, trong trường hợp chưa xác định đơn giá tiền lương theo quy định của Nhà nước, chưa thực hiện chế độ hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể.
Điều 2. Quyết định này áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh kể từ ngày 01/01/2003. Trong trường hợp do tình hình kinh tế - xã hội phát triển, quy định của Nhà nước về tiền lương tối thiểu tăng cao, dẫn đến biến động lớn về tiền lương và thu nhập của người lao động thì Liên ngành Cục Thuế - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tham mưu trình UBND tỉnh để điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này thay thế Quyết định số 34/2001/QĐ-UB ngày 11/7/2001 của UBND tỉnh Quảng Nam và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 99/2003/QĐ-UB Quy định về định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 3Quyết định 839/QĐ-UB năm 1999 tạm thời quy định mức tiền lương, tiền công trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp, áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 1730/2003/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Quyết định 34/2001/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 7Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Quyết định 10/2006/QĐ-UBND công bố Danh mục Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam đến ngày 31/12/2005 hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 34/2001/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 3Nghị định 26/2001/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 30/1998/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- 4Thông tư 18/2002/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 26/2001/NĐ-CP và Nghị định 30/1998/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 99/2003/QĐ-UB Quy định về định mức tiền lương, phụ cấp và kinh phí hỗ trợ áp dụng đối với Dự án đa dạng hóa thu nhập nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Quyết định 839/QĐ-UB năm 1999 tạm thời quy định mức tiền lương, tiền công trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp, áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện nộp thuế theo phương pháp trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
- 7Quyết định 1730/2003/QĐ-UB quy định mức tiền lương, tiền công tối đa trong tính thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho các cơ sở sản xuất kinh doanh và các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thực hiện thuế theo phương pháp khấu trừ thuế do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 66/2003/QĐ-UB qui định mức tiền lương, tiền công bình quân áp dụng để tính thuế Thu nhập doanh nghiệp đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh ngoài quốc doanh do tỉnh Quảng Nam ban hành
- Số hiệu: 66/2003/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/07/2003
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Trần Minh Cả
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/07/2003
- Ngày hết hiệu lực: 16/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực