- 1Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
- 5Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 6Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 8Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 10Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 13Luật Quản lý thuế 2019
- 14Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Thông tư 80/2019/TT-BTC về hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định 14/2018/NĐ-CP hướng dẫn về hoạt động thương mại biên giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16Thông tư 81/2019/TT-BTC quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 18Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 19Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 20Thông tư 27/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3394/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ HOÀN THUẾ KHÔNG THU THUẾ, XỬ LÝ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/3/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 14/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2015/NĐ-CP ngày 28/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe 02 bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam; Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe 02 bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; Thông tư số 112/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 174/2015/TT-BTC ngày 10/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước; Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.
Căn cứ Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan;
Căn cứ Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài Chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu và Biểu mẫu kèm theo.
Quy trình miễn thuế ban hành kèm theo Quyết định này không áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng; hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế theo Điều ước quốc tế; hàng hóa miễn thuế là hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng của Quy trình ban hành kèm Quyết định này là cơ quan hải quan, công chức hải quan có liên quan đến việc thực hiện thủ tục miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 1919/QĐ-TCHQ ngày 28/6/2018 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản được dẫn chiếu tại Quy trình ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế. Trường hợp phát sinh vướng mắc, các đơn vị báo cáo để Tổng cục Hải quan xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực thuộc Tổng cục Hải quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
MIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ, XỬ LÝ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP, TIỀN PHẠT NỘP THỪA ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3394/QĐ-TCHQ ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Chương I
QUY TRÌNH MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Mục 1. TIẾP NHẬN HỒ SƠ THÔNG BÁO DANH MỤC MIỄN THUẾ
Điều 1. Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế
1. Các trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định của khoản 1 Điều 30; khoản 9 Điều 28 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP ngày 11/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại khoản 11 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 14 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP;
b) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật về đầu tư, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 13 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP;
c) Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí theo quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 16 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
d) Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động đóng tàu và sản phẩm tàu biển xuất khẩu theo quy định tại khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 17 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
đ) Giống cây trồng; giống vật nuôi; phân bón, thuốc bảo vệ thực vật quy định tại khoản 12 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 18 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
e) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được để sản xuất, lắp ráp trang thiết bị y tế của dự án đầu tư được ưu tiên nghiên cứu, chế tạo được miễn thuế nhập khẩu trong thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 23 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
g) Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu trong nước chưa sản xuất được phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm theo quy định tại khoản 18 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Điều 24 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
h) Sản phẩm nông sản chưa qua chế biến thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP do các doanh nghiệp, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân Việt Nam hỗ trợ đầu tư, trồng tại các tỉnh của Campuchia tiếp giáp biên giới Việt Nam, nhập khẩu qua các cửa khẩu thuộc địa bàn hoạt động hải quan để làm nguyên liệu sản xuất hàng hóa tại Việt Nam được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 28 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
2. Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế
Hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, cụ thể:
a) Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS
a.1) Công văn thông báo Danh mục miễn thuế theo mẫu số 05 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP: 01 bản chính;
a.2) Danh mục miễn thuế điện tử theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu 31 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
a.3) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, trừ trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
a.4) Bản trích lục luận chứng kinh tế kỹ thuật hoặc tài liệu kỹ thuật hoặc bản thuyết minh dự án: 01 bản chụp;
a.5) Giấy chứng nhận doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ: 01 bản chụp;
a.6) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất trang thiết bị y tế hoặc giấy tờ có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật về quản lý trang thiết bị y tế đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 14 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
a.7) Hợp đồng dầu khí, quyết định giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động dầu khí, văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chương trình công tác năm và ngân sách hàng năm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 15 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
a.8) Hợp đồng đóng tàu, hợp đồng xuất khẩu tàu biển đối với trường hợp miễn thuế quy định tại điểm b, điểm c khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
a.9) Bản thuyết minh dự án sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm đối với trường hợp miễn thuế quy định tại khoản 18 Điều 16 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
a.10) Hợp đồng bán hàng hoặc hợp đồng cung cấp hàng hóa theo kết quả thầu, hợp đồng ủy thác xuất khẩu, ủy thác nhập khẩu hàng hóa, hợp đồng cho thuê tài chính, trong trường hợp người nhập khẩu không phải là người thông báo Danh mục miễn thuế: 01 bản chụp;
a.11) Hợp đồng thuê chế tạo máy móc, thiết bị hoặc chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị đối với hàng hóa quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: 01 bản chụp;
Các chứng từ quy định tại khoản này nếu được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia thì chủ dự án không phải nộp khi thông báo Danh mục miễn thuế cho cơ quan hải quan.
b) Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy
Cơ quan hải quan tiếp nhận Danh mục miễn thuế bản giấy trong trường hợp Hệ thống VNACCS gặp sự cố và trường hợp máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến, không trừ lùi được số lượng tại thời điểm nhập khẩu (sau đây gọi tắt là tổ hợp, dây chuyền).
b.1) Danh mục miễn thuế bản giấy (02 bản chính) theo mẫu số 06 kèm Phiếu theo dõi trừ lùi (01 bản chính) theo mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP đối với trường hợp Hệ thống gặp sự cố;
Danh mục miễn thuế bản giấy (02 bản chính) theo mẫu số 06 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP đối với trường hợp nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền.
b.2) Các giấy tờ, tài liệu khác thực hiện như quy định tại điểm a khoản này.
3. Thời điểm thông báo Danh mục miễn thuế trước khi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu miễn thuế đầu tiên theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
4. Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế
Cục Hải quan nơi thực hiện dự án, Cục Hải quan nơi đóng trụ sở chính hoặc nơi quản lý tập trung của dự án đối với dự án được thực hiện ở nhiều tỉnh, thành phố, Cục Hải quan nơi lắp đặt tổ hợp, dây chuyền đối với Danh mục miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền thực hiện tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, cụ thể:
a) Tiếp nhận hồ sơ
a.1) Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS
Hệ thống tự động tiếp nhận, cấp số Danh mục miễn thuế điện tử và gửi cho chủ dự án. Bộ phận văn thư hoặc bộ phận một cửa thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận bản giấy các giấy tờ, tài liệu còn lại trong bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, thực hiện thủ tục đăng ký văn bản đến, vào sổ theo dõi, báo cáo Lãnh đạo đơn vị để chuyển hồ sơ đến bộ phận xử lý Danh mục miễn thuế.
a.2) Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế bản giấy
Bộ phận văn thư hoặc bộ phận một cửa thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố tiếp nhận bản giấy các giấy tờ, tài liệu trong bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, thực hiện thủ tục đăng ký văn bản đến, vào sổ theo dõi, báo cáo Lãnh đạo đơn vị để chuyển hồ sơ đến bộ phận xử lý Danh mục miễn thuế.
b) Phân công xử lý hồ sơ
Ngay sau khi tiếp nhận Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS hoặc tiếp nhận bản giấy từ bộ phận văn thư của đơn vị, Lãnh đạo đơn vị, Lãnh đạo bộ phận phân công công chức xử lý hồ sơ.
Điều 2. Kiểm tra hồ sơ
Công chức được phân công xử lý hồ sơ (bao gồm cả Danh mục miễn thuế điện tử và Danh mục miễn thuế bản giấy) thực hiện như sau:
1. Kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ
Kiểm tra hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Kiểm tra sự đầy đủ của các loại giấy tờ trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế;
b) Kiểm tra sự hợp lệ: Bản chính, bản chụp.
2. Kiểm tra chi tiết hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, đối chiếu với quy định của pháp luật có liên quan
a) Kiểm tra thông tin trong hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế
a.1) Thông tin về doanh nghiệp: Tên, địa chỉ, mã số thuế của doanh nghiệp, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh;
a.2) Thông tin về dự án: Tên dự án, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, lĩnh vực, địa bàn thực hiện dự án đầu tư, thời hạn giải ngân của dự án, số lượng lao động của dự án (nếu có), luận chứng kinh tế kỹ thuật, tài liệu kỹ thuật của dự án;
a.3) Thông tin về hàng hóa nhập khẩu miễn thuế: Tên hàng, quy cách phẩm chất, số lượng, chủng loại, đơn vị tính, trị giá/trị giá dự kiến, mã miễn thuế tương ứng trên Danh mục miễn thuế;
a.4) Thông tin trong các tài liệu có liên quan quy định tại khoản 3 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP;
a.5) Dữ liệu điện tử trên Hệ thống xử lý dữ liệu của cơ quan hải quan, các tài liệu, dữ liệu khác có liên quan do cơ quan hải quan thu thập được (nếu có).
b) Kiểm tra điều kiện miễn thuế
b.1) Kiểm tra hàng hóa tại Danh mục miễn thuế để xác định phù hợp với chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách ưu đãi thuế và thuộc trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế;
b.2) Kiểm tra hàng hóa tại Danh mục miễn thuế để xác định phù hợp với ngành nghề, lĩnh vực đầu tư, mục tiêu, quy mô, công suất của dự án, cơ sở sản xuất, hoạt động sử dụng hàng hóa miễn thuế; phù hợp với luận chứng kinh tế kỹ thuật, các tài liệu kỹ thuật của dự án, các chứng từ tài liệu khác có liên quan (nếu có); phù hợp với số lượng, chủng loại, trị giá từng loại nông sản sẽ thu hoạch được ghi trên Hợp đồng hoặc Thỏa thuận ký kết với phía Campuchia về việc hỗ trợ đầu tư, trồng và nhận lại nông sản;
b.3) Kiểm tra hàng hóa tại Danh mục miễn thuế, nếu có điều kiện trong nước chưa sản xuất được thì phải không thuộc Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được theo quy định và các văn bản hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
b.4) Đối chiếu với các căn cứ xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế theo quy định của các Bộ, ngành có liên quan;
b.5) Đối chiếu với các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan (nếu có).
Điều 3. Xử lý kết quả kiểm tra hồ sơ
1. Đối với Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS
a) Trường hợp yêu cầu chủ dự án bổ sung, giải trình
a.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
a.2) Nhập thông tin chỉ dẫn bổ sung, giải trình vào Hệ thống và phản hồi cho chủ dự án qua nghiệp vụ CTL (Mã I).
a.2.1) Trường hợp chủ dự án thực hiện bổ sung, giải trình
Trường hợp chủ dự án hoặc người được chủ dự án ủy quyền giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập biên bản làm việc theo mẫu số 12/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC ngày 22/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13/6/2019 về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
Sau khi chủ dự án bổ sung, giải trình, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 2, Điều 3 Quy trình này.
a.2.2) Trường hợp chủ dự án không thực hiện bổ sung, giải trình
Quá thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan phản hồi thông qua Hệ thống VNACCS nhưng chủ dự án không thực hiện bổ sung, giải trình, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc không đủ cơ sở để tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
b) Trường hợp đủ điều kiện tiếp nhận Danh mục miễn thuế
b.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
b.2) Cấp mã số quản lý chung theo cấu trúc: Mã đơn vị đăng ký Danh mục miễn thuế-Năm đăng ký-số thứ tự (Ví dụ: 34CC-2015-0001).
Mã số quản lý chung là mã số được cấp theo từng dự án miễn thuế. Mỗi dự án có thể có nhiều Danh mục miễn thuế điện tử. Việc cấp mã số quản lý chung được theo dõi bằng sổ ngoài Hệ thống VNACCS và cập nhật vào tiêu chí “Mã số quản lý chung” khi thực hiện phê duyệt Danh mục miễn thuế điện tử.
b.3) Nhập thông tin kết quả xử lý vào Hệ thống VNACCS và phản hồi cho chủ dự án qua nghiệp vụ CTL (mã A).
b.4) Trường hợp cần lưu ý cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu thực hiện kiểm tra chi tiết (Ví dụ: Kiểm tra điều kiện tạo tài sản cố định; kiểm tra điều kiện hàng hóa trong nước chưa sản xuất được;...) công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
- Tại Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, công chức xử lý hồ sơ báo cáo Lãnh đạo đơn vị các nội dung cần lưu ý cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan để thực hiện kiểm tra chi tiết;
- Tại phần ghi chú của cơ quan hải quan trên Danh mục miễn thuế, công chức xử lý hồ sơ ghi rõ các nội dung cần lưu ý để cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu thực hiện kiểm tra chi tiết.
c) Trường hợp không tiếp nhận Danh mục miễn thuế
c.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
c.2) Nhập thông tin vào Hệ thống VNACCS về việc không tiếp nhận Danh mục miễn thuế (hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế) và phản hồi cho chủ dự án qua nghiệp vụ CTL (mã N).
Công chức xử lý hồ sơ chuyển toàn bộ các chứng từ giấy kèm theo hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đến bộ phận văn thư để gửi trả cho chủ dự án.
2. Đối với Danh mục miễn thuế bản giấy
a) Trường hợp yêu cầu chủ dự án bổ sung, giải trình
a.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình, dự thảo thông báo gửi chủ dự án về việc bổ sung, giải trình hồ sơ theo mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
a.2) Công chức xử lý hồ sơ chuyển thông báo về việc bổ sung, giải trình hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đến bộ phận văn thư để gửi cho chủ dự án.
a.2.1) Trường hợp chủ dự án thực hiện bổ sung, giải trình
Trường hợp chủ dự án hoặc người được chủ dự án ủy quyền giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập biên bản làm việc theo mẫu số 12/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Sau khi chủ dự án bổ sung, giải trình hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện tuần tự các công việc theo hướng dẫn tại Điều 2, Điều 3 Quy trình này.
a.2.2) Trường hợp chủ dự án không thực hiện bổ sung, giải trình
Quá thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày chủ dự án nhận được thông báo bản giấy của cơ quan hải quan về việc bổ sung, giải trình hồ sơ nhưng chủ dự án không thực hiện bổ sung, giải trình, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc không đủ cơ sở để tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
b) Trường hợp đủ điều kiện tiếp nhận Danh mục miễn thuế
b.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt vào 02 Danh mục miễn thuế, 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi, công chức vào sổ theo dõi Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi và chuyển bộ phận văn thư để đóng dấu, phát hành, gửi trả cho chủ dự án 01 bản chính Danh mục miễn thuế, 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi; lưu 01 bản chính Danh mục miễn thuế.
Lưu ý: Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền thì chỉ có Danh mục miễn thuế, không có Phiếu theo dõi trừ lùi.
b.2) Trường hợp cần lưu ý cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu thực hiện kiểm tra chi tiết (Ví dụ: Kiểm tra điều kiện tạo tài sản cố định; kiểm tra điều kiện hàng hóa trong nước chưa sản xuất được;...) công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
- Tại Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, công chức xử lý hồ sơ báo cáo Lãnh đạo đơn vị các nội dung cần lưu ý cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan để thực hiện kiểm tra chi tiết;
- Tại phần ghi chú của cơ quan hải quan trên Danh mục miễn thuế, công chức xử lý hồ sơ ghi rõ các nội dung cần lưu ý để cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu thực hiện kiểm tra chi tiết.
c) Trường hợp không tiếp nhận Danh mục miễn thuế
Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo gửi cho chủ dự án về việc không tiếp nhận Danh mục miễn thuế (hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế) theo mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm hồ sơ báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển văn bản thông báo kèm toàn bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế đến bộ phận văn thư để gửi cho chủ dự án.
Điều 4. Sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế
1. Các trường hợp được sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế
a) Chủ dự án đã thông báo Danh mục miễn thuế với cơ quan hải quan nhưng phát hiện có sai sót hoặc cần sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
b) Cơ quan hải quan nơi đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế phát hiện việc kê khai trên Danh mục miễn thuế có sai sót, yêu cầu chủ dự án thực hiện sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế theo quy định tại khoản 10 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC.
2. Thời điểm sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế phải được thực hiện trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa theo quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
3. Hồ sơ sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 30 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, bao gồm các tài liệu liên quan để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp nhu cầu của dự án.
4. Trình tự tiếp nhận, kiểm tra, xử lý điều chỉnh Danh mục miễn thuế
Trình tự tiếp nhận, kiểm tra, xử lý điều chỉnh Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 1, 2, 3 Quy trình này. Trường hợp đủ điều kiện sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế thực hiện như sau:
a) Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS
Cơ quan hải quan ghi nhận kết quả xử lý vào Hệ thống, phản hồi cho chủ dự án về việc chấp nhận sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế thông qua nghiệp vụ CTL (Mã I).
b) Danh mục miễn thuế bản giấy
b.1) Cơ quan hải quan tiếp nhận bản chính Danh mục miễn thuế kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã thông báo ban đầu, 02 bản chính Danh mục miễn thuế điều chỉnh kèm 01 bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi điều chỉnh và các tài liệu liên quan để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh là phù hợp với dự án (Danh mục miễn thuế điều chỉnh và Phiếu theo dõi trừ lùi điều chỉnh được xây dựng trên cơ sở số lượng hàng hóa còn lại trên Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi đã thông báo ban đầu và các nội dung cần sửa đổi, điều chỉnh).
b.2) Lãnh đạo đơn vị phê duyệt về việc chấp nhận sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế, xác nhận vào bản chính Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi đã thông báo ban đầu về việc dừng nhập khẩu miễn thuế.
Công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư 02 bản chính Danh mục miễn thuế điều chỉnh kèm Phiếu theo dõi trừ lùi điều chỉnh và bản chính Danh mục miễn thuế kèm Phiếu theo dõi trừ lùi dã thông báo ban đầu (đã xác nhận về việc dừng nhập khẩu miễn thuế) và để đóng dấu xác nhận.
b.3) Bộ phận văn thư gửi cho chủ dự án 01 bản chính Danh mục miễn thuế điều chỉnh kèm Phiếu theo dõi trừ lùi điều chỉnh và bản chính Danh mục miễn thuế kèm 01 bản chụp Phiếu theo dõi trừ lùi thông báo ban đầu (đã ghi chú việc dừng nhập khẩu).
b.4) Công chức xử lý hồ sơ sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế lưu 01 bản chính Danh mục miễn thuế điều chỉnh; 01 bản chụp Danh mục miễn thuế đã thông báo ban đầu (đã ghi chú việc dừng nhập khẩu) kèm bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi.
b.5) Trường hợp chỉ điều chỉnh 01 chỉ tiêu “Thời gian dự kiến kết thúc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa miễn thuế”, cơ quan hải quan tiếp nhận bản chính Danh mục miễn thuế kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã thông báo ban đầu, các tài liệu liên quan để chứng minh việc bổ sung, điều chỉnh và thực hiện như sau:
b.5.1) Công chức xử lý hồ sơ dự thảo công văn thông báo cho chủ dự án về việc xác nhận điều chỉnh về thời gian kết thúc xuất khẩu, nhập khẩu trên Danh mục miễn thuế, trong đó ghi rõ nội dung công văn này là một phần không thể tách rời của Danh mục miễn thuế số... ngày ... và Phiếu theo dõi trừ lùi đã được cấp trước đây, trình Lãnh đạo đơn vị ký xác nhận;
b.5.2) Bộ phận văn thư gửi trả cho chủ dự án bản chính công văn xác nhận nội dung điều chỉnh trên Danh mục miễn thuế kèm bản chính Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi đã thông báo ban đầu;
b.5.3) Bộ phận tiếp nhận hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế lưu bản chụp Danh mục miễn thuế kèm Phiếu theo dõi trừ lùi đã thông báo ban đầu và bản chính công văn xác nhận nội dung điều chỉnh trên Danh mục miễn thuế cùng bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế ban đầu.
Lưu ý: Trường hợp thông báo Danh mục miễn thuế theo tổ hợp, dây chuyền thì chỉ có Danh mục miễn thuế, không có Phiếu theo dõi trừ lùi.
Điều 5. Dừng sử dụng Danh mục miễn thuế
1. Dừng sử dụng Danh mục miễn thuế
a) Cơ quan hải quan dừng sử dụng Danh mục miễn thuế trong trường hợp chủ dự án chưa nhập khẩu hết hàng hóa trên Danh mục miễn thuế và Danh mục miễn thuế vẫn còn trong thời hạn nhập khẩu, bao gồm các trường hợp:
a.1) Dự án đầu tư bị cơ quan có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh hoạt động của dự án đầu tư (như điều chỉnh quy mô, mục tiêu, địa bàn...làm thay đổi đối tượng ưu đãi đầu tư) hoặc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
a.2) Dự án đầu tư chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án thuộc đối tượng ưu đãi đầu tư cho tổ chức, cá nhân khác theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
b) Thời điểm dừng sử dụng Danh mục miễn thuế
b.1) Ngay sau khi cơ quan hải quan nhận được thông tin của cơ quan quản lý đầu tư hoặc của cơ quan quản lý có thẩm quyền hoặc của chủ dự án về việc thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư, điều chỉnh hoạt động của dự án đầu tư hoặc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;
b.2) Ngay sau khi cơ quan hải quan thực hiện rà soát, kiểm tra phát hiện dự án bị thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư hoặc điều chỉnh hoạt động hoặc đã chấm dứt hoạt động theo quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về thuế.
c) Trình tự xử lý dừng sử dụng Danh mục miễn thuế
c.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo cho chủ dự án về việc dừng sử dụng Danh mục miễn thuế và thu hồi Phiếu theo dõi trừ lùi đối với trường hợp Danh mục miễn thuế bản giấy, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Sau khi lãnh đạo phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ thực hiện như sau:
c.1.1) Đối với Danh mục miễn thuế điện tử, công chức xử lý hồ sơ rà soát, kiểm tra Danh mục miễn thuế, dừng sử dụng Danh mục miễn thuế thông qua nghiệp vụ CTL (Mã P) và phản hồi thông tin cho chủ dự án thông qua Hệ thống VNACCS.
c.1.2) Đối với Danh mục miễn thuế bản giấy, công chức xử lý hồ sơ gửi thông báo cho chủ dự án về việc dừng sử dụng Danh mục miễn thuế và yêu cầu xuất trình lại bản chính Danh mục miễn thuế kèm Phiếu theo dõi trừ lùi cho cơ quan hải quan.
Sau khi xác nhận việc dừng sử dụng trên Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi, cơ quan hải quan lưu bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi, trả lại chủ dự án bản chính Danh mục miễn thuế và bản chụp Phiếu theo dõi trừ lùi.
c.2) Cục Hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế gửi công văn thông báo cho các Chi cục Hải quan trực thuộc, Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc dừng sử dụng Danh mục miễn thuế.
c.3) Các cơ quan hải quan nơi đã xử lý miễn thuế theo Danh mục miễn thuế thực hiện thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, xử lý vi phạm theo quy định (nếu có) phù hợp với dự án chấm dứt và điều chỉnh hoạt động, thông báo kết quả xử lý cho Cục Hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
2. Đối với trường hợp dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 6.000 tỷ đồng trở lên chưa thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc dự án đầu tư đã thực hiện giải ngân đủ 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư nhưng không đáp ứng tiêu chí về tổng doanh thu hoặc tiêu chí về sử dụng lao động theo quy định của pháp luật đầu tư, cơ quan hải quan thực hiện như sau:
a) Cục Hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế gửi công văn thông báo cho các Chi cục Hải quan trực thuộc, Cục Hải quan tỉnh, thành phố về việc không xử lý miễn thuế theo Danh mục miễn thuế.
b) Các cơ quan hải quan nơi đã xử lý miễn thuế theo Danh mục miễn thuế thực hiện thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, xử lý vi phạm theo quy định (nếu có) và thông báo kết quả xử lý cho Cục Hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế.
Điều 6. Thời hạn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế, sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế
1. Thời hạn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế
Trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho chủ dự án về việc:
a) Đã tiếp nhận Danh mục miễn thuế;
b) Yêu cầu bổ sung hoặc giải trình hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế;
c) Không thuộc đối tượng miễn thuế.
2. Thời hạn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ sửa đổi, điều chỉnh Danh mục miễn thuế thực hiện theo quy định về thời hạn tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế quy định tại khoản 1 Điều này.
Mục 2. TRÌNH TỰ MIỄN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 7. Kiểm tra hồ sơ miễn thuế
Công chức xử lý hồ sơ thực hiện việc kiểm tra hồ sơ miễn thuế như sau:
1. Kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ
Kiểm tra các chứng từ trong hồ sơ miễn thuế theo quy định Điều 5, Điều 7, từ Điều 8 đến Điều 19, Điều 21 đến Điều 28, Điều 29, Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung tại Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP), khoản 1 Điều 14 Thông tư số 06/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:
a) Kiểm tra sự đầy đủ của các loại giấy tờ trong hồ sơ miễn thuế;
b) Kiểm tra sự hợp lệ của các chứng từ bản chính, bản chụp.
2. Kiểm tra chi tiết hồ sơ
a) Kiểm tra hồ sơ miễn thuế (áp dụng chung cho các đối tượng miễn thuế)
a.1) Kiểm tra thông tin người xuất khẩu, nhập khẩu: Tên, địa chỉ, mã số thuế, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh, quá trình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp (nếu cần thiết);
a.2) Kiểm tra thông tin về hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng ủy thác, hợp đồng cho thuê tài chính, hợp đồng chế tạo, hợp đồng trúng thầu...;
a.3) Kiểm tra thông tin về hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu miễn thuế: Tên hàng, số lượng, đơn vị tính, quy cách, chủng loại, ký mã hiệu, mã số, xuất xứ, đơn giá, tổng trị giá, mã miễn thuế, sổ định mức miễn thuế, số tiền thuế miễn;
a.4) Kiểm tra chứng từ bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chứng từ nộp tiền đặt cọc đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh theo loại hình tạm nhập tái xuất;
a.5) Kiểm tra văn bản chỉ định giao hàng hóa tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài, thông tin tờ khai hải quan của sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu đối với trường hợp xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định tại Điều 10, Điều 12 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4, khoản 6 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP;
a.6) Kiểm tra thông tin trong hồ sơ miễn thuế với Danh mục hàng hóa trong nước đã sản xuất được của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Danh mục hoặc tiêu chí để xác định hàng hóa nhập khẩu miễn thuế của các Bộ, ngành có liên quan, văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, các Bộ quản lý có liên quan;
a.7) Kiểm tra văn bản của cơ quan chủ quản cấp trên về việc cho phép tiếp nhận quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài cho cơ quan, tổ chức Việt Nam và văn bản chứng minh tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động đối với quà biếu, quà tặng cho cơ quan, tổ chức được nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3, khoản 20 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP;
a.8) Kiểm tra giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe 02 bánh gắn máy, các chứng từ tài liệu có liên quan (nếu có) đối với hàng hóa là ô tô, xe 02 bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe 02 bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 27/2021/TT-BTC ngày 19/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe 02 bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;
a.9) Kiểm tra Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế đối với trường hợp tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế của cơ quan, tổ chức được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
a.10) Kiểm tra Giấy chứng minh thư biên giới hoặc giấy thông hành biên giới hoặc thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật;
a.11) Kiểm tra các chứng từ, tài liệu khác có liên quan theo quy định của pháp luật về hải quan và pháp luật về thuế.
b) Trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế, ngoài các nội dung tại điểm a khoản này, công chức xử lý hồ sơ kiểm tra theo các nội dung sau:
b.1) Kiểm tra thông tin hàng hóa trên tờ khai với hàng hóa trên Danh mục miễn thuế, số thứ tự dòng hàng trên Danh mục miễn thuế, thời hạn nhập khẩu trên Danh mục miễn thuế;
b.2) Kiểm tra các thông tin cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế đã ghi chú trên Danh mục miễn thuế;
b.3) Kiểm tra thông tin trong hồ sơ miễn thuế với các quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật về thuế.
3. Đối chiếu với các thông tin khác có liên quan
a) Thông tin về cơ sở sản xuất, cơ sở gia công lại, cơ sở lưu giữ hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, thông tin kết quả kiểm tra về cơ sở sản xuất, cơ sở gia công lại, cơ sở lưu giữ hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan;
b) Thông tin hợp đồng gia công, hợp đồng gia công lại, phụ lục hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng gia công lại đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công;
c) Các dữ liệu điện tử trên Hệ thống của cơ quan hải quan; các tài liệu, dữ liệu khác có liên quan do cơ quan hải quan lưu trữ hoặc thu thập được (nếu có).
Điều 8. Xử lý hồ sơ miễn thuế
1. Tờ khai hải quan điện tử
a) Hồ sơ phải bổ sung hoặc giải trình
a.1) Công chức xử lý hồ sơ đề xuất Lãnh đạo đơn vị về việc yêu cầu người nộp thuế bổ sung, giải trình hồ sơ, tài liệu (ghi rõ tài liệu cần bổ sung, giải trình) tại ô “Cập nhật kết quả và ý kiến của công chức xử lý” trên Hệ thống;
a.2) Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt tại ô “Ý kiến của Lãnh đạo”, công chức xử lý hồ sơ thông báo cho người nộp thuế thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (Mã A).
Việc giải trình, bổ sung hồ sơ miễn thuế thực hiện theo quy định của quy trình thủ tục hải quan áp dụng chung đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập biên bản làm việc theo mẫu số 12/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Sau khi người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ miễn thuế, cơ quan hải quan tiếp tục kiểm tra, xử lý theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy trình này.
b) Hồ sơ đủ điều kiện miễn thuế
b.1) Trường hợp không phải thông báo Danh mục miễn thuế
b.1.1) Công chức xử lý hồ sơ đề xuất Lãnh đạo đơn vị xử lý miễn thuế tại ô “Cập nhật kết quả và ý kiến của công chức xử lý” trên Hệ thống.
b.1.2) Sau khi lãnh đạo đơn vị phê duyệt tại ô “Ý kiến của Lãnh đạo” thì chấp nhận thông tin tờ khai và chuyển sang thực hiện các công việc tiếp theo của Quy trình thủ tục hải quan. Việc xử lý miễn thuế được thực hiện ngay trong thông quan.
b.2) Trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế
b.2.1) Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS:
b.2.1.1) Thực hiện như quy định tại tiết b.1.1 và b.1.2 điểm này.
b.2.1.2) Hệ thống tự động trừ lùi số lượng hàng hóa đã được miễn thuế tương ứng với số lượng hàng hóa trong Danh mục miễn thuế.
b.2.2) Danh mục miễn thuế bản giấy:
b.2.2.1) Thực hiện như quy định tại tiết b.1.1 và b.1.2 điểm này.
b.2.2.2) Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra khai báo mã giấy phép và số Danh mục miễn thuế tại chỉ tiêu 1.38 “Giấy phép nhập khẩu” trên tờ khai hải quan nhập khẩu tại Ô 1: “DMTL”, Ô 2: Số của Danh mục miễn thuế bản giấy đã thông báo với cơ quan hải quan.
Cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã được miễn thuế vào bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi của chủ dự án, ký xác nhận vào Phiếu theo dõi trừ lùi, lưu 01 bản chụp Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi (bao gồm cả trường hợp hàng hóa của đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác), trả lại cho người nộp thuế bản chính Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Khi chủ dự án nhập khẩu hết số lượng hàng hóa ghi trong Phiếu theo dõi trừ lùi, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận vào bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi của người nộp thuế, lưu 01 bản chụp, trả cho người nộp thuế 01 bản chụp, gửi bản chính đến cơ quan hải quan nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi. Trường hợp cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục là cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng thì lưu bản chính để thực hiện kiểm tra việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế, trả cho người nộp thuế 01 bản chụp Phiếu theo dõi trừ lùi.
c) Hồ sơ không đủ điều kiện miễn thuế
c.1) Công chức xử lý hồ sơ đề xuất Lãnh đạo đơn vị về việc không được miễn thuế tại ô “Cập nhật kết quả và ý kiến của công chức xử lý” trên hệ thống;
c.2) Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt tại ô “Ý kiến của Lãnh đạo”, công chức xử lý hồ sơ thông báo cho người nộp thuế thông qua nghiệp vụ IDA01/EDA01 (Mã A), thực hiện các thủ tục để thu thuế, xử lý theo quy định và chuyển sang thực hiện các công việc tiếp theo của Quy trình thủ tục hải quan.
2. Tờ khai hải quan giấy
a) Hồ sơ phải bổ sung, giải trình
a.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo về việc bổ sung, giải trình hồ sơ theo mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
a.2) Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ lưu Tờ trình vào hồ sơ miễn thuế, chuyển bộ phận văn thư gửi thông báo cho người nộp thuế.
Việc giải trình, bổ sung hồ sơ miễn thuế thực hiện theo quy định của Quy trình thủ tục hải quan áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có hiệu lực tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập biên bản làm việc theo mẫu số 12/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Sau khi người nộp thuế giải trình, bổ sung hồ sơ miễn thuế, cơ quan hải quan tiếp tục kiểm tra, xử lý theo quy định tại Điều 7, Điều 8 Quy trình này.
b) Hồ sơ đủ điều kiện miễn thuế
b.1) Trường hợp không phải thông báo Danh mục miễn thuế
b.1.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này về việc hàng hóa đủ điều kiện miễn thuế kèm hồ sơ báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt;
b.1.2) Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ lưu Tờ trình vào hồ sơ miễn thuế, thực hiện xử lý miễn thuế ngay trong thông quan, ký tên, đóng dấu công chức và chuyển sang thực hiện các công việc tiếp theo của Quy trình thủ tục hải quan.
Ngay sau khi tờ khai đã thông quan, công chức xử lý hồ sơ thực hiện đồng bộ dữ liệu tờ khai nhập khẩu miễn thuế từ Hệ thống E-customs về Hệ thống miễn giảm hoàn để quản lý dữ liệu miễn thuế.
b.2) Trường hợp phải thông báo Danh mục miễn thuế
b.2.1) Danh mục miễn thuế điện tử gửi qua Hệ thống VNACCS
b.2.1.1) Công chức xử lý hồ sơ thực hiện các công việc sau:
- Kiểm tra số, ngày Danh mục miễn thuế tại ô “Mô tả hàng hóa” trên tờ khai hải quan; kiểm tra thông tin hàng hóa tại Danh mục miễn thuế khi Hệ thống đã hoạt động bình thường trở lại;
- Cập nhật thông tin vào sổ theo dõi đối với các trường hợp xử lý miễn thuế theo tờ khai hải quan giấy;
- Hướng dẫn người nộp thuế (đối với trường hợp người nộp thuế là chủ dự án) hoặc hướng dẫn người nộp thuế thông báo cho chủ dự án (đối với trường hợp người nộp thuế không phải là chủ dự án) thực hiện điều chỉnh chỉ tiêu số lượng hàng hóa đã sử dụng trên Danh mục miễn thuế tương ứng với số lượng của dòng hàng thực tế nhập khẩu đã được xử lý miễn thuế;
- Trình Lãnh đạo đơn vị ký thông báo gửi cơ quan hải quan nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế về việc đã giải quyết miễn thuế theo tờ khai hải quan giấy.
b.2.1.2) Cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục miễn thuế đôn đốc chủ dự án thực hiện điều chỉnh Danh mục miễn thuế; thực hiện kiểm tra, rà soát và chấp nhận việc điều chỉnh Danh mục miễn thuế nếu phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khẩu.
b.2.2) Danh mục miễn thuế bản giấy
Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra số, ngày Danh mục miễn thuế tại ô “Mô tả hàng hóa” trên tờ khai hải quan và kiểm tra thông tin hàng hóa tại Danh mục miễn thuế.
Cập nhật và trừ lùi số lượng hàng hóa đã được miễn thuế vào bản chính Phiếu theo dõi trừ lùi của chủ dự án, ký xác nhận vào Phiếu theo dõi trừ lùi, lưu 01 bản chụp Danh mục miễn thuế, Phiếu theo dõi trừ lùi đã ghi rõ tên hàng, số lượng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu cùng hồ sơ nhập khẩu (bao gồm cả trường hợp hàng hóa của đối tượng miễn thuế chuyển nhượng cho đối tượng miễn thuế khác), trả lại cho người nộp thuế bản chính Danh mục miễn thuế và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Khi chủ dự án nhập khẩu hết số lượng hàng hóa ghi trong Phiếu theo dõi trừ lùi, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận vào bản chính Phiếu theo dối trừ lùi của người nộp thuế, lưu 01 bản chụp, trả cho người nộp thuế 01 bản chụp, gửi bản chính đến cơ quan hải quan nơi cấp Phiếu theo dõi trừ lùi. Trường hợp cơ quan hải quan nơi thông báo Danh mục là cơ quan hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng thì lưu bản chính để thực hiện kiểm tra việc nhập khẩu, sử dụng hàng hóa miễn thuế, trả cho người nộp thuế 01 bản chụp Phiếu theo dõi trừ lùi.
b.3) Xử lý miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của cư dân biên giới
Thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Thông tư số 80/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định số 14/2018/NĐ-CP ngày 23/01/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thương mại biên giới.
c) Hồ sơ không đủ điều kiện miễn thuế
c.1) Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo về việc không được miễn thuế theo mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm hồ sơ, báo cáo Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
c.2) Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ lưu Tờ trình vào hồ sơ miễn thuế, chuyển bộ phận văn thư gửi thông báo cho người nộp thuế biết và chuyển sang thực hiện các công việc tiếp theo của Quy trình thủ tục hải quan.
Đối với hồ sơ không đủ điều kiện miễn thuế, công chức thực hiện các thủ tục để thu thuế, xử lý vi phạm theo quy định (nếu có).
Điều 9. Kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế đối với hàng hóa phải thông báo Danh mục miễn thuế
1. Việc kiểm tra sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 31a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Trường hợp dự án đang trong quá trình xây dựng cơ bản
a.1) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, việc kiểm tra được thực hiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của chủ dự án về việc hoàn thành chế tạo máy móc, thiết bị.
a.2) Hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục miễn thuế theo tổ hợp dây chuyền, việc kiểm tra được thực hiện trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của chủ dự án về việc hoàn thiện việc lắp đặt tổ hợp, dây chuyền.
b) Trường hợp dự án đã hoàn thành quá trình xây dựng cơ bản, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro quy định tại Điều 31a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
2. Thẩm quyền kiểm tra
a) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế tổ chức thực hiện kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế tại trụ sở của chủ dự án đối với các trường hợp nêu tại điểm a khoản 1 Điều này.
b) Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận Danh mục miễn thuế tổ chức thực hiện kiểm tra tình hình sử dụng hàng hóa miễn thuế theo nguyên tắc quản lý rủi ro đối với các trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
3. Trình tự, thủ tục kiểm tra
Trình tự, thủ tục kiểm tra thực hiện theo trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan theo quy định của pháp luật về hải quan.
4. Nội dung kiểm tra
a) Kiểm tra hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế; Danh mục miễn thuế; thông báo tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế và các tài liệu có liên quan;
b) Kiểm tra hồ sơ hải quan hàng hóa nhập khẩu miễn thuế; kiểm tra tên hàng, số lượng, chủng loại hàng hóa nhập khẩu đã được miễn thuế, ghi chép kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa trên tờ khai hải quan và các chứng từ khác có liên quan;
c) Kiểm tra thực tế sử dụng hàng hóa nhập khẩu miễn thuế, hàng hóa còn tồn kho;
d) Kiểm tra hồ sơ hải quan đối với hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu nhưng đã khai thay đổi mục đích sử dụng;
đ) Kiểm tra số lượng, chủng loại hàng hóa bị hư hỏng, tổn thất, hàng hóa bị tiêu hủy;
e) Kiểm tra quy trình sản xuất, định mức thực tế sản xuất đối với trường hợp dự án nhập khẩu hàng hóa miễn thuế theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, Điều 23 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
g) Kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán; việc hạch toán kế toán đối với hàng hóa nhập khẩu miễn thuế;
h) Kiểm tra cơ sở sản xuất, quy trình sản xuất, bản vẽ thiết kế, định mức thực tế sản xuất đối với trường hợp nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo được miễn thuế theo quy định tại điểm a khoản 11, điểm b khoản 15, điểm a khoản 16 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
i) Kiểm tra bản vẽ thiết kế, tài liệu kỹ thuật, sơ đồ lắp đặt, giám định đồng bộ đối với máy móc, thiết bị phải nhập khẩu làm nhiều chuyến không trừ lùi theo số lượng hàng hóa tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan;
k) Kiểm tra các chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan (trong trường hợp cần thiết).
5. Các tiêu chí ưu tiên để cơ quan hải quan lựa chọn kiểm tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro, được áp dụng tuần tự như sau:
a) Tiêu chí về số tiền thuế được miễn
Áp dụng theo nguyên tắc số tiền thuế được miễn từ cao đến thấp như sau:
a.1) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn trên 10 tỷ đồng;
a.2) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn trên 5 tỷ đến 10 tỷ đồng;
a.3) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn trên 1 tỷ đến 5 tỷ đồng;
a.4) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn từ 100 triệu đến 1 tỷ đồng;
a.5) Dự án đầu tư có số tiền thuế nhập khẩu được miễn dưới 100 triệu đồng.
b) Tiêu chí về quá trình chấp hành pháp luật của doanh nghiệp
Thực hiện theo tiêu chí đánh giá doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 623/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2020 về việc ban hành bộ chỉ số tiêu chí quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
c) Tiêu chí về dự án
c.1) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng);
c.2) Dự án có hàng hóa được miễn thuế nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
c.3) Dự án nhập khẩu hàng hóa miễn thuế nhưng quá thời hạn 1 năm so với kế hoạch hoạt động chính thức của dự án được ghi trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy tờ có giá trị tương đương nhưng dự án không chính thức đi vào hoạt động.
c.4) Dự án có dấu hiệu sử dụng hàng hóa miễn thuế không đúng mục đích sử dụng;
c.5) Dự án do các cơ quan có thẩm quyền cung cấp thông tin có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan, pháp luật về đầu tư.
6. Xử lý kết quả kiểm tra
Cơ quan hải quan thực hiện thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt (nếu có) đối với các trường hợp:
a) Hàng hóa không thuộc đối tượng miễn thuế theo quy định Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu nhưng khai báo thuộc đối tượng miễn thuế và đã được thông quan theo khai báo của người nộp thuế;
b) Hàng hóa đã được miễn thuế nhưng chủ dự án sử dụng không đúng mục đích miễn thuế, chuyển nhượng, chuyển tiêu thụ nội địa không khai báo với cơ quan hải quan hoặc khai báo với cơ quan hải quan sau khi đã chuyển nhượng, chuyển tiêu thụ nội địa;
c) Hàng hóa là nguyên liệu, vật tư nhập khẩu hết thời hạn 05 năm kể từ khi bắt đầu sản xuất theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, Điều 23 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP;
d) Hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với Danh mục miễn thuế đã thông báo với cơ quan hải quan;
đ) Hàng hóa nhập khẩu trong các trường hợp khác vi phạm các quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, pháp luật về hải quan.
7. Lưu trữ hồ sơ và báo cáo kết quả kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế
a) Hồ sơ kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế và kết quả xử lý kết quả kiểm tra được lưu trữ cùng bộ hồ sơ thông báo Danh mục miễn thuế tại đơn vị.
b) Trường hợp kết quả kiểm tra xác định chủ dự án có vi phạm quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, pháp luật về hải quan thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải báo cáo kết quả kiểm tra và kết quả xử lý kết quả kiểm tra về Tổng cục Hải quan trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢM THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 10. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ giảm thuế
1. Tiếp nhận hồ sơ giảm thuế
a) Các trường hợp giảm thuế thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, bao gồm:
a.1) Hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan;
a.2) Hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan.
b) Tiếp nhận hồ sơ
Hồ sơ giảm thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị giảm chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ giảm thuế.
b.1) Hồ sơ gửi qua Hệ thống miễn giảm hoàn (gọi tắt là hồ sơ điện tử)
Công văn đề nghị giảm thuế của người nộp thuế được gửi qua Hệ thống miễn giảm hoàn của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại mẫu số 7 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Hệ thống miễn giảm hoàn tự động tiếp nhận hồ sơ đề nghị giảm thuế và tự động phản hồi về việc hồ sơ đề nghị giảm thuế của người nộp thuế đã gửi đến cơ quan hải quan.
b.2) Hồ sơ giấy
Trường hợp Hệ thống miễn giảm hoàn gặp sự cố, người nộp thuế gửi hồ sơ đề nghị giảm thuế qua đường bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến cơ quan hải quan theo mẫu số 15/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
c) Phân công xử lý hồ sơ
c.1) Hồ sơ điện tử
Lãnh đạo Chi cục Hải quan thực hiện phân công xử lý hồ sơ giảm thuế.
c.2) Hồ sơ giấy
Bộ phận văn thư tiếp nhận, đóng dấu “Công văn đến”, vào sổ công văn như đối với trường hợp tiếp nhận công văn đến, chuyển Lãnh đạo Chi cục Hải quan thực hiện phân công xử lý hồ sơ giảm thuế.
d) Xác định thời điểm nộp hồ sơ giảm thuế
d.1) Hồ sơ điện tử
Công chức xử lý hồ sơ thực hiện cập nhật thông tin trên Hệ thống miễn giảm hoàn về thời điểm nộp hồ sơ giảm thuế như sau:
- Hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan;
- Hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan.
Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị xác nhận thời điểm nộp hồ sơ giảm thuế trên Hệ thống miễn giảm hoàn.
d.2) Hồ sơ giấy
Công chức xử lý hồ sơ sau khi tiếp nhận tiến hành xác nhận thời điểm nộp hồ sơ giảm thuế trên công văn đề nghị giảm thuế:
- Hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan;
- Hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan.
2. Kiểm tra hồ sơ giảm thuế
a) Hồ sơ điện tử
a.1) Kiểm tra sơ bộ
a.1.1) Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ không đúng địa chỉ cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo cho người nộp thuế không tiếp nhận hồ sơ giảm thuế theo mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư đóng dấu, gửi cho người nộp thuế.
a.1.2) Trường hợp xác định hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế
- Đối với trường hợp hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ nhập lý do thông báo hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế trên Hệ thống miễn giảm hoàn, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ phản hồi cho người nộp thuế trên Hệ thống miễn giảm hoàn.
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ nhập các thông tin trong Tờ trình chuyển hồ sơ lên đơn vị hải quan cấp trên, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, Hệ thống miễn giảm hoàn chuyển hồ sơ đến đơn vị hải quan cấp trên. Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện xử lý hồ sơ giảm thuế theo quy định tại tiết c.1 điểm c khoản 1 Điều 12 Quy trình này.
a.2) Kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ
Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ đề nghị giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
a.2.1) Trường hợp hồ sơ đề nghị giảm thuế đầy đủ, hợp lệ
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ thực hiện các bước tiếp theo tại khoản 1 Điều 11 Quy trình này.
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ nhập các thông tin vào Tờ trình trên Hệ thống miễn giảm hoàn chuyển hồ sơ lên đơn vị hải quan cấp trên, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, Hệ thống miễn giảm hoàn chuyển hồ sơ đến đơn vị hải quan cấp trên. Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện xử lý hồ sơ giảm thuế theo quy định tại tiết c.2 điểm c khoản 1 Điều 12 Quy trình này.
a.2.2) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không đúng mẫu
Công chức xử lý hồ sơ nhập thông tin người nộp thuế cần bổ sung vào Hệ thống miễn giảm hoàn, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi được phê duyệt công chức xử lý hồ sơ thực hiện phản hồi cho người nộp thuế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế về việc bổ sung thông tin.
a.2.2.1) Trường hợp người nộp thuế bổ sung thông tin đầy đủ, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết a.2.1 điểm a khoản này.
a.2.2.2) Quá thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan phản hồi thông qua Hệ thống miễn giảm hoàn, người nộp thuế không thực hiện bổ sung thông tin, Chi cục Hải quan thực hiện:
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ nhập lý do hồ sơ không đầy đủ hoặc không đúng mẫu trong thông báo không thuộc đối tượng giảm thuế, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ phản hồi cho người nộp thuế trên Hệ thống miễn giảm hoàn.
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ nhập các thông tin vào Tờ trình chuyển hồ sơ lên đơn vị hải quan cấp trên, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, Hệ thống miễn giảm hoàn chuyển hồ sơ đến đơn vị hải quan cấp trên. Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện xử lý hồ sơ giảm thuế theo quy định tiết c.1 điểm c khoản 1 tại Điều 12 Quy trình này.
b) Hồ sơ giấy
b.1) Kiểm tra sơ bộ
b.1.1) Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ không đúng địa chỉ cơ quan hải quan có thẩm quyền giải quyết, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo cho người nộp thuế về việc không tiếp nhận hồ sơ giảm thuế theo mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư đóng dấu, gửi cho người nộp thuế.
b.1.2) Trường hợp xác định hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ phản hồi cho người nộp thuế trên Hệ thống miễn giảm hoàn.
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo công văn chuyển hồ sơ đến đơn vị hải quan cấp trên, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, ký công văn chuyển hồ sơ, công chức chuyển bộ phận văn thư đóng dấu, gửi toàn bộ hồ sơ giảm thuế đến đơn vị hải quan cấp trên. Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện xử lý hồ sơ giảm thuế theo quy định tại tiết c.1 điểm c khoản 2 Điều 12 Quy trình này.
b.2) Kiểm tra sự đầy đủ, hợp lệ
Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ đề nghị giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 06/2021/TT-BTC, sự đầy đủ, hợp lệ của các loại chứng từ.
b.2.1) Trường hợp hồ sơ đề nghị giảm thuế đầy đủ, hợp lệ
b.2.1.1) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo tiếp nhận hồ sơ đề nghị giảm thuế mẫu số 04/TXNK Phụ lục I Thông tư số 06/2021/TT-BTC trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư đóng dấu, gửi cho người nộp thuế.
b.2.1.2) Sau khi thông báo tiếp nhận hồ sơ giảm thuế, Chi cục Hải quan thực hiện:
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ thực hiện các bước tiếp theo tại khoản 2 Điều 11 Quy trình này.
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo công văn chuyển hồ sơ đến đơn vị hải quan cấp trên, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, ký công văn chuyển hồ sơ, công chức chuyển bộ phận văn thư đóng dấu, gửi toàn bộ hồ sơ giảm thuế đến đơn vị hải quan cấp trên. Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện xử lý hồ sơ giảm thuế theo quy định tại tiết c.2 điểm c khoản 2 Điều 12 Quy trình này.
b.2.2) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không đúng mẫu
Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo bổ sung thông tin theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư đóng dấu, gửi cho người nộp thuế. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế về việc bổ sung thông tin.
b.2.2.1) Trường hợp người nộp thuế bổ sung thông tin đầy đủ, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại tiết b.2.1 điểm b khoản này.
b.2.2.2) Trường hợp quá thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo bổ sung thông tin, người nộp thuế không thực hiện bổ sung thông tin, Chi cục Hải quan thực hiện:
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo về việc hồ sơ không được giảm thuế theo Mẫu số 06/TXNK ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không đầy đủ, không đúng mẫu, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư đóng dấu, gửi cho người nộp thuế.
- Đối với hồ sơ giảm thuế được nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo công văn chuyển hồ sơ đến đơn vị hải quan cấp trên, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục phê duyệt, ký công văn chuyển hồ sơ, công chức chuyển bộ phận văn thư đóng dấu, gửi toàn bộ hồ sơ giảm thuế đến đơn vị hải quan cấp trên. Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện xử lý hồ sơ giảm thuế theo quy định tại tiết c.1 điểm c khoản 2 Điều 12 Quy trình này.
Điều 11. Trình tự xử lý hồ sơ giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ tại thời điểm làm thủ tục hải quan
1. Hồ sơ điện tử
a) Kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại
a.1) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, công chức xử lý hồ sơ đề xuất trên Hệ thống miễn giảm hoàn kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt và phân công kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại, Hệ thống miễn giảm hoàn thông báo cho công chức được phân công kiểm tra, Lãnh đạo bộ phận và người nộp thuế.
Việc kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại thực hiện trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện để kiểm tra, trừ trường hợp hàng hóa bị thiệt hại không thể kiểm tra được như xăng dầu, chất lỏng, chất cháy; hàng hóa bị thiệt hại toàn bộ do thiên tai, hỏa hoạn thì căn cứ vào giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định theo quy định của pháp luật.
a.2) Công chức kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại thực hiện:
Ngoài các nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa theo quy định của pháp luật về hải quan, công chức kiểm tra thực tế hàng hóa tiến hành kiểm tra thêm các nội dung sau đây:
- Kiểm tra hồ sơ lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có phát sinh thiệt hại;
- Kiểm tra Biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy chữa cháy địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức có liên quan sau: Cơ quan Công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân, phường, thị trấn; Ban quản lý khu công nghiệp, Ban quản lý khu chế xuất; Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý cửa khẩu; Cảng vụ hàng không; Cảng vụ hàng hải nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu);
- Kiểm tra Giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định theo quy định của pháp luật về số lượng hàng hóa bị mất mát hoặc tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hóa;
- Kết thúc kiểm tra lập biên bản kiểm tra theo Mẫu số 10/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC, trong đó nêu rõ tên hàng, mã số, xuất xứ, số lượng, chủng loại, quy cách của hàng hóa bị thiệt hại (trừ trường hợp hàng hóa bị thiệt hại không thể kiểm tra được thực tế như xăng dầu, hóa chất, chất lỏng, hàng hóa bị cháy, nổ). Trường hợp có nhiều mặt hàng bị thiệt hại thì lập bảng kê chi tiết đính kèm biên bản.
a.3) Sau khi kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại, công chức thực hiện kiểm tra hàng hóa bị thiệt hại cập nhật các thông tin vào dự thảo kết luận kiểm tra trên Hệ thống miễn giảm hoàn sau đó lưu lại.
b) Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại để xử lý hồ sơ giảm thuế.
b.1) Công chức xử lý hồ sơ đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại với hồ sơ giảm thuế, kiểm tra toàn bộ hồ sơ giảm thuế; chứng từ bảo hiểm và các chứng từ khác có liên quan để xác định mức độ thiệt hại.
b.2) Kiểm tra thông tin hàng hóa bị thiệt hại (tên hàng, mã số, xuất xứ, số lượng, chủng loại, quy cách của hàng hóa bị thiệt hại) lưu trên kết luận kiểm tra.
b.3) Đối chiếu các thông tin về số tiền đề nghị giảm thuế với dữ liệu trên Hệ thống VNACCS, Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan VCIS, Hệ thống E-Customs và các chương trình quản lý có liên quan.
c) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giảm thuế
Công chức xử lý hồ sơ đề xuất việc giảm thuế và nhập các thông tin tại dự thảo quyết định giảm thuế, sau đó chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, Hệ thống miễn giảm hoàn tự động cấp mã số quản lý hải quan có cấu trúc bao gồm 9 ký tự: 02 ký tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm. Công chức xử lý hồ sơ in dự thảo quyết định giảm thuế theo mẫu số 12 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, chuyển Lãnh đạo Chi cục Hải quan ký sau đó chuyển bộ phận văn thư lấy số, đóng dấu, phát hành.
Sau khi bộ phận văn thư phát hành, công chức xử lý hồ sơ scan và cập nhật số quyết định giảm thuế (bản giấy) đính kèm vào hồ sơ, Hệ thống miễn giảm hoàn phản hồi cho người nộp thuế, chuyển thông tin đến các bộ phận liên quan để thực hiện giảm thuế.
d) Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc không đủ điều kiện giảm thuế
Công chức xử lý hồ sơ cập nhật các thông tin về việc hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc không đủ điều kiện giảm thuế, đề xuất không xử lý giảm thuế, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ phản hồi cho người nộp thuế lý do không được giảm thuế, yêu cầu người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế theo quy định.
2. Hồ sơ giấy
a) Kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại
Công chức xử lý hồ sơ xác định hồ sơ đầy đủ thì lập Tờ trình theo mẫu 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này đề xuất tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, phân công kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại, công chức xử lý hồ sơ chuyển hồ sơ giảm thuế đến bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa.
Nội dung kiểm tra, biên bản kiểm tra thực hiện theo quy định tại tiết a.2 điểm a khoản 1 Điều này.
Sau khi kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại, bộ phận kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại bàn giao toàn bộ hồ sơ cho công chức xử lý hồ sơ giảm thuế.
b) Đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa để xử lý hồ sơ giảm thuế
Nội dung đối chiếu kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại với hồ sơ giảm thuế thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
c) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giảm thuế
Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo quyết định giảm thuế theo Mẫu số 12 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan ký quyết định giảm thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện cấp mã số quản lý hải quan theo cấu trúc bao gồm 10 ký tự: 02 ký tự đầu mã Chi cục Hải quan, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 02 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tính theo từng năm, 04 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ giảm thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan (GT01).
Sau khi cấp mã số quản lý hải quan, công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư lấy số, đóng dấu, gửi quyết định giảm thuế cho người nộp thuế và Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị giảm để thực hiện giảm thuế.
d) Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc không đủ điều kiện giảm thuế
Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này và dự thảo thông báo về việc hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc không đủ điều kiện giảm thuế theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC, báo cáo Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan phê duyệt, ký thông báo, công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư để đóng dấu, gửi người nộp thuế và yêu cầu người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ tiền thuế theo quy định.
Điều 12. Trình tự xử lý hồ sơ giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ sau thời điểm làm thủ tục hải quan
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận hồ sơ giảm thuế kiểm tra xác định hồ sơ giảm thuế đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện chuyển hồ sơ lên đơn vị hải quan cấp trên để xử lý theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP. Trình tự xử lý hồ sơ giảm thuế thực hiện như sau:
1. Hồ sơ điện tử
a) Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện tiếp nhận hồ sơ giảm thuế do Chi cục Hải quan chuyển qua Hệ thống miễn giảm hoàn.
b) Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện phân công xử lý hồ sơ giảm thuế.
c) Kiểm tra hồ sơ
c.1) Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc hồ sơ không đầy đủ, không đúng mẫu nhưng quá thời hạn 05 làm việc kể từ ngày Chi cục Hải quan phản hồi thông qua Hệ thống miễn giảm hoàn mà người nộp thuế không thực hiện bổ sung thông tin, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện như sau:
c.1.1) Công chức xử lý hồ sơ cập nhật dự thảo thông báo hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế trong đó nêu rõ lý do hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc hồ sơ không đầy đủ, không đúng mẫu, lập đề xuất chuyển Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt.
c.1.2) Sau khi Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ cập nhật vào Hệ thống miễn giảm hoàn, phản hồi cho người nộp thuế và Chi cục Hải quan đã tiếp nhận hồ sơ giảm thuế.
Trường hợp hàng hóa được giảm thuế của tờ khai hải quan thuộc đối tượng miễn thuế, không có dữ liệu về số tiền thuế phải nộp (Ví dụ: Hàng hóa nhập khẩu để gia công xuất khẩu), Chi cục Hải quan đã tiếp nhận hồ sơ giảm thuế thông báo cho người nộp thuế về việc hồ sơ không đủ điều kiện giảm thuế hoặc không thuộc trường hợp giảm thuế, yêu cầu người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ số tiền thuế tương ứng với số lượng hàng hóa bị tổn thất không đủ điều kiện giảm thuế theo quy định. Trường hợp sau khi cơ quan hải quan thông báo mà người nộp thuế không kê khai, nộp thuế theo quy định cho cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.
c.2) Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện như sau:
c.2.1) Công chức xử lý hồ sơ đề xuất kiểm tra, nhập thông tin trên quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế, chuyển Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt, Hệ thống tự động gửi thông báo cho người nộp thuế.
c.2.2) Việc kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan thực hiện theo trình tự kiểm tra sau thông quan theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
c.2.3) Nội dung kiểm tra thực tế hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan thực hiện theo quy định tại Điều 143 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 74 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC cụ thể như sau:
c.2.3.1) Kiểm tra toàn bộ các chứng từ tài liệu có liên quan đến hàng hóa bị thiệt hại như biên bản xác nhận nguyên nhân thiệt hại của cơ quan chức năng tại địa bàn nơi phát sinh thiệt hại (biên bản xác nhận vụ cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy của địa phương nơi xảy ra vụ cháy; văn bản xác nhận của một trong các cơ quan, tổ chức có liên quan sau: Cơ quan công an xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ban quản lý khu công nghiệp; Ban quản lý khu chế xuất; Ban quản lý khu kinh tế; Ban quản lý cửa khẩu; Cảng vụ hàng hải; Cảng vụ hàng không nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng về thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, tai nạn bất ngờ gây thiệt hại cho nguyên liệu, máy móc, thiết bị nhập khẩu).
c.2.3.2) Kiểm tra chi tiết, đối chiếu thông tin về hàng hóa người nộp thuế đã kê khai bị thiệt hại, số tiền thuế người nộp thuế đề nghị giảm thuế với tên hàng, mã số, xuất xứ, số lượng, chủng loại, quy cách, đơn giá, tổng trị giá của hàng hóa bị thiệt hại ghi trên sổ sách, chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán.
c.2.3.3) Kiểm tra thực tế hàng hóa bị thiệt hại trong trường hợp cần thiết và còn điều kiện để kiểm tra trừ trường hợp hàng hóa bị thiệt hại không thể kiểm tra được như xăng dầu, chất lỏng, chất cháy; hàng hóa bị thiệt hại toàn bộ do thiên tai, hỏa hoạn thì căn cứ vào giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định.
c.2.3.4) Trường hợp hàng hóa là nguyên liệu, vật tư, linh kiện, máy móc, thiết bị nhập khẩu thuộc đối tượng giảm thuế nhưng hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu, sổ sách chứng từ kế toán, chứng từ thanh toán, cơ sở dữ liệu của người nộp thuế bị thiệt hại toàn bộ, không xác định được số liệu thiệt hại thực tế, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ giảm thuế gửi văn bản đề nghị cơ quan thuế địa phương cung cấp số liệu từ Hệ thống dữ liệu lưu trữ của cơ quan thuế. Sau khi nhận được các tài liệu do cơ quan thuế cung cấp, cơ quan hải quan thực hiện đối chiếu với hồ sơ, dữ liệu trên Hệ thống của cơ quan hải quan, giấy chứng nhận giám định của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định, các chứng từ tài liệu có liên quan để xác định số tiền thuế được giảm.
c.2.4) Sau khi có kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, công chức xử lý hồ sơ nhập các thông tin về kết luận kiểm tra vào Hệ thống miễn giảm hoàn.
c.2.5) Xử lý kết quả kiểm tra
Sau khi có kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
- Kiểm tra toàn bộ hồ sơ giảm thuế; chứng từ bảo hiểm và các chứng từ khác có liên quan để xác định mức độ thiệt hại;
- Kiểm tra số liệu thực tế hàng hóa bị thiệt hại ghi trên biên bản của công chức kiểm tra thực tế hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan;
- Đối chiếu các thông tin về số tiền đề nghị giảm thuế với dữ liệu trên Hệ thống VNACCS, Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan VCIS, Hệ thống E-Customs và các chương trình quản lý có liên quan.
c.2.5.1) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giảm thuế
Công chức xử lý hồ sơ đề xuất việc giảm thuế, nhập các thông tin tại dự thảo quyết định giảm thuế, chuyển Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt dự thảo quyết định giảm thuế, Hệ thống miễn giảm hoàn tự động cấp mã số quản lý hải quan có cấu trúc bao gồm 9 ký tự: 02 ký tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm. Công chức xử lý hồ sơ in dự thảo quyết định giảm thuế theo Mẫu số 12 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, chuyển Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký sau đó chuyển bộ phận văn thư lấy số, đóng dấu, phát hành.
Bộ phận văn thư gửi quyết định giảm thuế cho người nộp thuế và Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị giảm để thực hiện giảm thuế theo quy định tại Điều 13 Quy trình này.
Sau khi ban hành quyết định giảm thuế, công chức xử lý hồ sơ scan và cập nhật số quyết định giảm thuế (bản giấy) đính kèm vào hồ sơ, Hệ thống miễn giảm hoàn phản hồi cho người nộp thuế và Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị giảm.
c.2.5.2) Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế
Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện theo quy định tại tiết c.1 điểm c khoản này.
2. Hồ sơ giấy
a) Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện tiếp nhận hồ sơ giảm thuế do Chi cục Hải quan chuyển qua đường bưu chính hoặc gửi trực tiếp.
b) Bộ phận văn thư tiếp nhận, đóng dấu “Công văn đến” vào sổ công văn như đối với trường hợp tiếp nhận công văn đến, chuyển Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện phân công xử lý hồ sơ giảm thuế.
c) Kiểm tra hồ sơ
c.1) Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc hồ sơ không đầy đủ, không đúng mẫu nhưng quá thời hạn 05 làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được thông báo của Chi cục Hải quan mà người nộp thuế không thực hiện bổ sung thông tin, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện như sau:
Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này và dự thảo Thông báo về việc hồ sơ không thuộc đối tượng giảm thuế trong đó nêu rõ lý do không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc hồ sơ không đầy đủ, không đúng mẫu theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC, báo cáo Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt, ký Thông báo, công chức xử lý hồ sơ chuyển thông báo tới bộ phận văn thư để lấy số, đóng dấu, gửi người nộp thuế và Chi cục Hải quan đã tiếp nhận hồ sơ giảm thuế.
Trường hợp hàng hóa được giảm thuế của tờ khai hải quan thuộc đối tượng miễn thuế, không có dữ liệu về số tiền thuế phải nộp (Ví dụ: Hàng hóa nhập khẩu để gia công xuất khẩu), Chi cục Hải quan đã tiếp nhận hồ sơ giảm thuế thông báo cho người nộp thuế về việc hồ sơ không đủ điều kiện giảm thuế hoặc không thuộc trường hợp giảm thuế, yêu cầu người nộp thuế phải kê khai, nộp đủ số tiền thuế tương ứng với số lượng hàng hóa bị tổn thất không đủ điều kiện giảm thuế theo quy định. Trường hợp sau khi cơ quan hải quan thông báo mà người nộp thuế không kê khai, nộp thuế theo quy định cho cơ quan hải quan thì cơ quan hải quan thực hiện ấn định thuế theo quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP.
c.2) Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có căn cứ giải quyết giảm thuế theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện như sau:
c.2.1) Công chức xử lý hồ sơ dự thảo Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế theo mẫu số 07/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC chuyển Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư để đóng dấu, gửi người nộp thuế.
c.2.2) Việc kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan thực hiện theo trình tự kiểm tra sau thông quan theo quy định tại khoản 3 Điều 32 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
c.2.3) Nội dung kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan thực hiện theo quy định tại tiết c.2.3 điểm c khoản 1 Điều này.
c.2.4) Sau khi có biên bản kết quả kiểm tra sau thông quan, công chức xử lý hồ sơ lưu biên bản vào hồ sơ giảm thuế.
c.2.5) Xử lý kết quả kiểm tra
Sau khi có kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
- Kiểm tra toàn bộ hồ sơ giảm thuế; chứng từ bảo hiểm và các chứng từ khác có liên quan để xác định mức độ thiệt hại;
- Kiểm tra số liệu thực tế hàng hóa bị thiệt hại ghi trên biên bản của công chức kiểm tra thực tế hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan;
- Đối chiếu các thông tin về số tiền đề nghị giảm thuế với dữ liệu trên Hệ thống VNACCS, Hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan VCIS, Hệ thống E-Customs và các chương trình quản lý có liên quan.
c.2.5.1) Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện giảm thuế
Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo quy trình này và dự thảo Quyết định giảm thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo Mẫu số 12 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 18/2021/NĐ-CP, trình Lãnh đạo phòng, Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt.
Sau khi Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố ký quyết định giảm thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện cấp mã số quản lý hải quan theo cấu trúc bao gồm 10 ký tự: 02 ký tự đầu mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 02 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tính theo từng năm, 04 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ giảm thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ giảm thuế sau thời điểm làm thủ tục hải quan (GT02).
Sau khi cấp mã số quản lý hải quan, công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận văn thư lấy số, đóng dấu, gửi quyết định giảm thuế cho người nộp thuế và Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị giảm để thực hiện giảm thuế theo quy định tại Điều 13 Quy trình này.
c.2.5.2) Trường hợp hồ sơ giảm thuế không đủ điều kiện giảm thuế hoặc không thuộc đối tượng giảm thuế
Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện theo quy định tại tiết c.1 điểm c khoản này.
Điều 13. Xử lý số tiền thuế sau khi ban hành Quyết định giảm thuế hoặc thông báo không đủ điều kiện giảm thuế
1. Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ giảm thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan.
a) Công chức xử lý hồ sơ chuyển Quyết định giảm thuế đến bộ phận nghiệp vụ có liên quan để cập nhật Quyết định giảm thuế vào Hệ thống Kế toán thuế tập trung.
b) Trường hợp người nộp thuế khai báo tờ khai hải quan điện tử thì cơ quan hải quan hướng dẫn người nộp thuế thực hiện khai bổ sung số tiền thuế được giảm vào chỉ tiêu thông tin 1.93 số tiền giảm thuế nhập khẩu trên tờ khai hải quan theo Phụ lục II Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục I Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
c) Trường hợp người nộp thuế nộp tờ khai hải quan giấy ngoài việc cập nhật thông tin giảm thuế vào Hệ thống Kế toán thuế tập trung, công chức xử lý hồ sơ ghi rõ số tiền thuế đã được giảm theo Quyết định số/ngày/tháng/năm, đóng dấu công chức trên tờ khai hải quan do người nộp thuế nộp, chụp 01 bản lưu hồ sơ giảm thuế, trả lại tờ khai hải quan gốc cho người nộp thuế.
d) Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế thì cơ quan hải quan thực hiện hoàn trả tiền thuế đã nộp theo đề nghị của người nộp thuế theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Trường hợp người nộp thuế nộp hồ sơ giảm thuế sau thời điểm làm thủ tục hải quan.
Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế đối với lượng hàng hóa bị tổn thất thì Chi cục Hải quan thực hiện hoàn trả tiền thuế đã nộp theo đề nghị của người nộp thuế như sau:
a) Hoàn tiền thuế được giảm đối với khoản tiền thuế đã nộp vào tài khoản tiền gửi của cơ quan hải quan (chưa chuyển nộp NSNN), trình tự xử lý như sau:
a.1) Người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản phải nộp khác, bao gồm cả tiền phí, lệ phí còn nợ (trừ trường hợp tiên phí, lệ phí phát sinh của các tờ khai trong tháng đến ngày 10 của tháng tiếp theo, các khoản tiền thuế được bảo lãnh, được nộp dần và các khoản tiền thuế, thu khác của NSNN chưa đến hạn phải nộp):
a.1.1) Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả, cơ quan hải quan căn cứ quyết định, lập ủy nhiệm chi gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế;
a.1.2) Trường hợp người nộp thuế yêu cầu bù trừ số tiền thuế được hoàn vào số tiền thuế phải nộp của các tờ khai tiếp theo: Khi người nộp thuế có văn bản đề nghị bù trừ tiền thuế, cơ quan hải quan căn cứ quyết định hoàn và văn bản đề nghị của người nộp thuế, trình tự xử lý như sau:
Lập Giấy đề nghị điều chỉnh thu ngân sách nhà nước theo mẫu C1-07a/NS quy định tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước để điều chỉnh số tiền thuế được hoàn sang số tiền thuế phải nộp nếu số thuế phải nộp và số thuế được hoàn đang theo dõi có cùng mã cơ quan thu và mã tài khoản kho bạc, hạch toán theo quy định.
Lập ủy nhiệm chi gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện bù trừ tiền thuế nếu số tiền thuế phải nộp và số tiền thuế được hoàn khác mã cơ quan thu hoặc khác mã tài khoản kho bạc.
Sau khi bù trừ tiền thuế nếu còn tiền thừa thì thực hiện theo quy định tại tiết a.1.1 điểm a khoản này.
a.2) Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản phải nộp khác, bao gồm cả tiền phí, lệ phí còn nợ (trừ trường hợp tiền phí, lệ phí phát sinh của các tờ khai trong tháng đến ngày 10 của tháng tiếp theo các khoản tiền thuế được bảo lãnh, được nộp dần và các khoản tiền thuế, thu khác của NSNN chưa đến hạn phải nộp) phải nộp ngân sách nhà nước:
a.2.1) Trường hợp người nộp thuế yêu cầu bù trừ, cơ quan hải quan thực hiện theo quy định tại tiết a.1.2. điểm a khoản này.
a.2.2) Trường hợp người nộp thuế không yêu cầu bù trừ nhưng cơ quan hải quan phát hiện người nộp thuế còn nghĩa vụ phải nộp các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, các khoản phải nộp khác, bao gồm cả tiền phí, lệ phí còn nợ: Cơ quan hải quan thực hiện bù trừ theo quy định tại điểm a.1.2 điểm a khoản này và thông báo về việc bù trừ tiền được hoàn cho người nộp thuế theo Mẫu số 28/TBBT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Sau khi bù trừ nếu còn tiền thừa thì thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế theo quy định tại tiết a.1.1 điểm a khoản này.
b) Hoàn tiền thuế được giảm từ ngân sách nhà nước (bao gồm các khoản đã nộp NSNN, khoản tiền thuế đã nộp vào tài khoản tiền gửi đã chuyển nộp NSNN), trình tự xử lý như sau:
b.1) Người nộp thuế không còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản phải nộp khác, bao gồm cả tiền phí, lệ phí còn nợ (trừ trường hợp tiền phí, lệ phí phát sinh của các tờ khai trong tháng đến ngày 10 của tháng tiếp theo, các khoản tiền thuế được bảo lãnh, được nộp dần và các khoản tiền thuế, thu khác của NSNN chưa đến hạn phải nộp):
b.1.1) Trường hợp người nộp thuế yêu cầu hoàn trả, cơ quan hải quan căn cứ quyết định hoàn lập Lệnh hoàn trả theo mẫu C1-04/NS quy định tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC ngày 28/7/2017 được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 19/2020/TT-BTC ngày 31/03/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước, gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện hoàn trả cho người nộp thuế;
b.1.2) Trường hợp người nộp thuế yêu cầu bù trừ số tiền thuế được hoàn với số tiền thuế phải nộp của các tờ khai tiếp theo, cơ quan hải quan căn cứ quyết định hoàn và văn bản đề nghị của người nộp thuế thực hiện:
Lập chứng từ điều chỉnh khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu C1-07a/NS quy định tại Thông tư số 19/2020/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC để điều chỉnh số tiền thuế được hoàn sang số tiền thuế phải nộp nếu số thuế phải nộp và số thuế được hoàn đang theo dõi có cùng mã cơ quan thu và mã tài khoản kho bạc, cùng tiểu mục, hạch toán theo quy định.
Lập Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ NSNN theo Mẫu số C1-05/NS quy định tại Thông tư số 77/2017/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 19/2020/TT-BTC để thực hiện bù trừ tiền thuế nếu số thuế phải nộp và số thuế được hoàn khác mã cơ quan thu hoặc khác mã tài khoản kho bạc.
Sau khi bù trừ tiền thuế nếu còn tiền thừa thì thực hiện theo quy định tại tiết b.1.1 điểm b khoản này.
b.2) Người nộp thuế còn nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt và các khoản phải nộp khác, bao gồm cả tiền phí, lệ phí còn nợ (trừ trường hợp tiền phí, lệ phí phát sinh của các tờ khai trong tháng đến ngày 10 của tháng tiếp theo các khoản tiền thuế được bảo lãnh, được nộp dần và các khoản tiền thuế, thu khác của NSNN chưa đến hạn phải nộp) phải nộp ngân sách nhà nước:
b.2.1) Trường hợp người nộp thuế yêu cầu bù trừ, cơ quan hải quan thực hiện xử lý theo quy định tại b.1.2 điểm b khoản này.
b. 2.2) Trường hợp người nộp thuế không đề nghị bù trừ nhưng cơ quan hải quan phát hiện người nộp thuế còn nghĩa vụ phải nộp các khoản tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt, các khoản phải nộp khác, bao gồm cả tiền phí, lệ phí còn nợ: Cơ quan hải quan thực hiện xử lý theo quy định tại tại b.1.2 điểm b và thông báo cho người nộp thuế theo Mẫu số 28/TBBT/TXNK Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Sau khi bù trừ tiền thuế nếu còn tiền thừa thì thực hiện theo quy định tại tiết b.1.1 điểm b khoản này.
c) Thanh khoản và cập nhật thông tin
c.1) Công chức xử lý hồ sơ thực hiện cập nhật thông tin hoàn trả tiền thuế vào Hệ thống Kế toán thuế tập trung.
c.2) Trường hợp sử dụng tờ khai giấy, công chức ghi trên tờ khai của người nộp thuế “Đã hoàn thuế... đồng, theo Quyết định số ... ngày/tháng/năm của ... ký tên đóng dấu công chức trên tờ khai; chụp 01 bản tờ khai lưu bộ hồ sơ hoàn thuế, trả lại tờ khai hải quan gốc cho người nộp thuế.
c.3) Cập nhật các thông tin vào Hệ thống Kế toán thuế tập trung theo quy định.
Điều 14. Thời hạn xử lý hồ sơ giảm thuế
1. Hồ sơ giảm thuế nộp tại thời điểm làm thủ tục hải quan
Trường hợp tại thời điểm làm thủ tục hải quan, người nộp thuế nộp đủ hồ sơ theo quy định, Chi cục Hải quan kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa, kiểm tra điều kiện giảm thuế và thực hiện giảm thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định tại Điều 23 Luật Hải quan.
2. Hồ sơ giảm thuế nộp sau thời điểm làm thủ tục hải quan
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, Cục Hải quan tỉnh, thành phố có trách nhiệm lập hồ sơ, kiểm tra thông tin, thẩm định tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ và quyết định giảm thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết lý do không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc không đủ điều kiện giảm thuế, số tiền thuế phải nộp.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế đối với hàng hóa đã qua khu vực giám sát hải quan để có đủ căn cứ giải quyết giảm thuế thì ban hành quyết định kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế, quyết định giảm thuế hoặc thông báo cho người giảm thuế về việc không thuộc đối tượng giảm thuế hoặc không đủ điều kiện giảm thuế trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
Điều 15. Lưu trữ hồ sơ, thông tin giảm thuế
1. Hồ sơ giảm thuế (bản giấy) được lưu trữ tại cơ quan hải quan ban hành Quyết định giảm thuế.
Công chức xử lý hồ sơ chuyển bộ phận lưu trữ hồ sơ của đơn vị để thực hiện việc lưu trữ theo quy định.
2. Hồ sơ giảm thuế trên Hệ thống miễn giảm hoàn: Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm lưu trữ các thông tin giảm thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, đảm bảo an toàn đúng chế độ bảo mật, thực hiện cung cấp cho các bộ phận có liên quan theo đúng chế độ cung cấp thông tin của ngành hải quan.
Chương III
QUY TRÌNH HOÀN THUẾ, KHÔNG THU THUẾ
Mục 1. HOÀN THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 16. Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ hoàn thuế
1. Tiếp nhận hồ sơ
a) Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, khoản 18 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.
b) Việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
b.1) Hồ sơ điện tử
Cơ quan hải quan tiếp nhận công văn đề nghị hoàn thuế trên Hệ thống miễn giảm hoàn theo Mẫu số 2 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm theo các tài liệu có liên quan quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, khoản 18 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP. Hệ thống tự động tiếp nhận hồ sơ, cấp số hồ sơ, phản hồi cho người nộp thuế về việc đã tiếp nhận hồ sơ.
b.2) Hồ sơ giấy
b.2.1) Trường hợp Hệ thống miễn giảm hoàn gặp sự cố, cơ quan hải quan tiếp nhận bản giấy Công văn đề nghị hoàn thuế theo Mẫu số 03/TXNK Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm theo tài liệu có liên quan quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17, khoản 18 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP qua đường bưu chính hoặc do người nộp thuế gửi trực tiếp tại cơ quan hải quan. Bộ phận văn thư tiếp nhận, đóng dấu “Công văn đến”, vào sổ theo dõi, chuyển giao cho bộ phận hoàn thuế sau khi được Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
b.2.2) Bộ phận hoàn thuế mở sổ theo dõi riêng cho hồ sơ hoàn thuế.
b.3) Việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế cho nhiều tờ khai nhập khẩu nhưng hàng hóa được xuất khẩu trên 01 tờ khai do Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thực hiện.
b.4) Việc tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế trong trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế đối với một lô hàng có phát sinh số tiền thuế theo tờ khai hải quan, đồng thời có phát sinh số tiền thuế được hoàn theo Quyết định ấn định thuế, do Chi cục Hải quan nơi phát sinh tờ khai đề nghị hoàn thuế thực hiện.
2. Phân công xử lý hồ sơ
a) Hồ sơ điện tử
a.1) Lãnh đạo đơn vị phân công trên Hệ thống miễn giảm hoàn cho Lãnh đạo bộ phận. Trường hợp không có Lãnh đạo bộ phận thì Lãnh đạo đơn vị phân công trực tiếp cho công chức xử lý hồ sơ.
a.2) Lãnh đạo bộ phận phân công hồ sơ hoàn thuế cho công chức xử lý hồ sơ trên Hệ thống miễn giảm hoàn.
a.3) Việc phân công xử lý hồ sơ được thực hiện trong thời hạn 08 giờ làm việc, kể từ thời điểm Hệ thống tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế.
a.4) Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ không đúng địa chỉ đơn vị hải quan có thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 03 ngày làm việc cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế về việc không tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
b) Hồ sơ giấy
b.1) Lãnh đạo đơn vị phân công xử lý hồ sơ trong thời hạn 08 giờ làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế của người nộp thuế.
b.2) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm Quy trình này và dự thảo Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết hồ sơ theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển Thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
b.3) Trường hợp người nộp thuế gửi hồ sơ không đúng địa chỉ đơn vị hải quan có thẩm quyền giải quyết, trong thời hạn 03 ngày làm việc cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế về việc không tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Điều 17. Phân loại, kiểm tra và xử lý hồ sơ hoàn thuế
1. Hồ sơ điện tử
a) Phân loại hồ sơ
a.1) Căn cứ quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế tại Điều 73 Luật Quản lý thuế, Điều 22 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế, Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC, Hệ thống tự động phân loại thành hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước và hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước.
a.2) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Hệ thống tự động tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện kiểm tra lại kết quả phân loại hồ sơ của Hệ thống, đối chiếu với quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế tại Điều 73 Luật Quản lý thuế, Điều 22 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC và xử lý như sau:
a.2.1) Trường hợp xác định Hệ thống phân loại hồ sơ phù hợp, công chức xử lý hồ sơ ghi nhận trên Hệ thống về việc chấp nhận kết quả phân loại của Hệ thống, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt kết quả phân loại hồ sơ hoàn thuế và phản hồi cho người nộp thuế về kết quả phân loại hồ sơ.
a.2.2) Trường hợp Hệ thống phân loại hồ sơ không phù hợp, công chức xử lý hồ sơ điều chỉnh kết quả phân loại hồ sơ trên Hệ thống, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và phản hồi kết quả cho người nộp thuế.
a.2.3) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế đối với một lô hàng có phát sinh số tiền thuế theo tờ khai hải quan, đồng thời có phát sinh số tiền thuế được hoàn theo Quyết định ấn định thuế, Hệ thống đã phân loại hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước thì công chức xử lý hồ sơ thực hiện điều chỉnh kết quả phân loại hồ sơ trên Hệ thống, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt về việc chuyển loại hồ sơ sang kiểm tra trước hoàn thuế và phản hồi kết quả cho người nộp thuế.
a.2.4) Trường hợp xác định hồ sơ không thuộc đối tượng hoàn thuế, công chức xử lý hồ sơ lập Thông báo về việc không thuộc đối tượng hoàn thuế theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và thông báo cho người nộp thuế sau khi được Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
b) Kiểm tra và xử lý hồ sơ
b.1) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
b.1.1) Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ kiểm tra điều kiện hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn với số tiền thuế đã thu, tình trạng nợ thuế của người nộp thuế trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung; đối chiếu thông tin trong hồ sơ hoàn thuế với thông tin trên Hệ thống VNACCS, Hệ thống VCIS, Hệ thống E-customs và các chương trình khác có liên quan đến tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu có số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn.
b.1.2) Hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin
Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin, công chức đề xuất về việc Thông báo bổ sung hồ sơ theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và gửi cho người nộp thuế. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo của cơ quan hải quan. Hệ thống tự động tiếp nhận hồ sơ giải trình của người nộp thuế và chuyển hồ sơ giải trình đến công chức xử lý hồ sơ.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập Biên bản làm việc theo Mẫu số 12/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC. Biên bản làm việc, công văn giải trình phải được lưu trong hồ sơ hoàn thuế.
b.1.2.1) Sau khi người nộp thuế bổ sung, giải trình đủ hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ xác định đủ điều kiện hoàn thuế thì thực hiện theo quy định tại điểm b.1.3 khoản này.
b.1.2.2) Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung nhưng cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở hoàn thuế hoặc hết thời hạn giải trình, bổ sung nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung, công chức xử lý hồ sơ đề xuất chuyển phân loại hồ sơ trên Hệ thống chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và phản hồi cho người nộp thuế về việc chuyển hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước sang kiểm tra trước.
Thời hạn để chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ với cơ quan hải quan.
b.1.2.3) Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung đủ hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hoàn thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm b.1.4 khoản này.
b.1.3) Hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế
Công chức xử lý hồ sơ thực hiện trình tự, thủ tục, thời hạn ban hành Quyết định hoàn thuế theo quy định tại Điều 19 Quy trình này.
b.1.4) Hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế
Công chức xử lý hồ sơ đề xuất về việc thông báo cho người nộp thuế hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ thông báo trên Hệ thống cho người nộp thuế về việc hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan hải quan phải thông báo cho người nộp thuế về việc hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế.
b.2) Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế
b.2.1) Việc kiểm tra hồ sơ đề nghị hoàn thuế thực hiện theo quy định tại tiết b.1.1 điểm b khoản 1 Điều này.
Công chức xử lý hồ sơ xác định các nội dung cần kiểm tra, chuẩn bị hồ sơ kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, lập dự thảo Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo mẫu số 07/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế phải được ban hành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế thực hiện ban hành Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại tiết b.1 điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
b.2.2) Quyết định kiểm tra phải được gửi cho người nộp thuế trên Hệ thống và 01 bản giấy trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định.
b.2.3) Công chức xử lý hồ sơ chuyển 01 bản giấy Quyết định kiểm tra cho trưởng đoàn kiểm tra.
2. Hồ sơ giấy
a) Phân loại hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế, công chức xử lý hồ sơ kiểm tra các thông tin trong hồ sơ hoàn thuế, thông tin liên quan đến người nộp thuế trên các Hệ thống có liên quan của cơ quan hải quan, đối chiếu với quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế tại Điều 73 Luật Quản lý thuế, Điều 22 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC để phân loại hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước hoặc thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
Trường hợp xác định hồ sơ không thuộc đối tượng hoàn thuế trong quá trình phân loại hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo về việc không thuộc đối tượng hoàn thuế theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC để trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị và thông báo cho người nộp thuế sau khi được Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế đối với một lô hàng có phát sinh số tiền thuế theo tờ khai hải quan, đồng thời có phát sinh số tiền thuế được hoàn theo Quyết định ấn định thuế thì phân loại hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
b) Kiểm tra và xử lý hồ sơ
b.1) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
b.1.1) Kiểm tra hồ sơ
Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ kiểm tra điều kiện hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn với số tiền thuế đã thu, tình trạng nợ thuế của người nộp thuế trên Hệ thống Kế toán thuế tập trung; đối chiếu thông tin trong hồ sơ hoàn thuế với thông tin trên Hệ thống VNACCS, Hệ thống VCIS, Hệ thống E-customs và các chương trình khác có liên quan đến tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu có số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn.
b.1.2) Hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin
Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo về việc bổ sung hồ sơ theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và gửi cho người nộp thuế. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo của cơ quan hải quan. Sau khi người nộp thuế bổ sung, giải trình đủ hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ xác định đủ điều kiện hoàn thuế thì ban hành Quyết định hoàn thuế theo quy định tại Điều 19 Quy trình này. Việc tiếp nhận, phân công hồ sơ giải trình của người nộp thuế thực hiện tương tự Điều 16 Quy trình này.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp với cơ quan hải quan, công chức xử lý hồ sơ lập Biên bản làm việc theo Mẫu số 12/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC. Biên bản làm việc, công văn giải trình phải được lưu trong hồ sơ hoàn thuế.
b.1.2.1) Sau khi người nộp thuế bổ sung, giải trình đủ hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ xác định đủ điều kiện hoàn thuế thì thực hiện theo quy định tại điểm b.1.3 khoản này.
b.1.2.2) Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung nhưng cơ quan hải quan chưa đủ cơ sở hoàn thuế hoặc hết thời hạn giải trình, bổ sung nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo về việc chuyển loại hồ sơ hoàn thuế theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC để trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và gửi Thông báo cho người nộp thuế về việc chuyển hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước sang kiểm tra trước.
Thời hạn để chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước hoàn thuế không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung hồ sơ với cơ quan hải quan.
b.1.2.3) Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung đủ hồ sơ nhưng không đủ điều kiện hoàn thuế thì thực hiện theo quy định tại điểm b.1.4 khoản này.
b.1.3) Hồ sơ đủ điều kiện hoàn thuế
Công chức xử lý hồ sơ thực hiện trình tự, thủ tục, thời hạn ban hành Quyết định hoàn thuế theo quy định tại Điều 19 Quy trình này.
b.1.4) Hồ sơ không đủ điều kiện hoàn thuế
Công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo về việc không đủ điều kiện hoàn thuế theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
Cơ quan hải quan phải gửi Thông báo cho người nộp thuế về việc không đủ điều kiện hoàn thuế trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ.
b.2) Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế
b.2.1) Việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại tiết b.1.1 điểm b khoản này.
b.2.2) Công chức xử lý hồ sơ xác định các nội dung cần kiểm tra, chuẩn bị hồ sơ kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo Mẫu số 07/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế phải được ban hành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ và được gửi cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định. Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế thực hiện ban hành Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại tiết b.1 điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Công chức xử lý hồ sơ chuyển 01 bản giấy Quyết định kiểm tra cho trưởng đoàn kiểm tra.
3. Trường hợp số tiền thuế đề nghị hoàn thuộc nhiều tờ khai nhập khẩu nhưng hàng hóa được xuất khẩu tại 01 tờ khai
a) Trường hợp các tờ khai nhập khẩu đăng ký tại nhiều Chi cục Hải quan thuộc cùng một Cục Hải quan tỉnh, thành phố nhưng hàng hóa được xuất khẩu trên 01 tờ khai xuất khẩu:
a.1) Việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế do Cục Hải quan tỉnh, thành phố giao cho Chi cục Hải quan nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính hoặc Chi cục Hải quan thuận tiện tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế. Kết quả kiểm tra được gửi cho các Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn.
a.2) Trình tự thực hiện
a.2.1) Công chức xử lý hồ sơ nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn (nhưng không trực tiếp tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế) kiểm tra hồ sơ để xác định các nội dung cẩn kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế, đề xuất trên Hệ thống (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này (đối với hồ sơ giấy), trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị để báo cáo Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt về việc giao cho một Chi cục Hải quan tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.
a.2.2) Lãnh đạo Cục Hải quan tỉnh, thành phố phê duyệt trên Hệ thống hoặc trên Tờ trình về việc giao cho 01 Chi cục Hải quan tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.
a.2.3) Sau khi được Lãnh đạo Cục phê duyệt, Chi cục Hải quan được giao nhiệm vụ kiểm tra ban hành Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo Mẫu số 07/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
a.2.4) Việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 18 Quy trình này.
a.2.5) Kết thúc việc kiểm tra, Chi cục Hải quan đã thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế chuyển kết quả kiểm tra cho các Chi cục Hải quan phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn để làm căn cứ ban hành Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định tại Điều 19 Quy trình này.
b) Trường hợp tờ khai nhập khẩu đăng ký tại nhiều Chi cục Hải quan khác Cục Hải quan tỉnh, thành phố nhưng hàng hóa được xuất khẩu trên 01 tờ khai xuất khẩu, Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thực hiện việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại Điều 18 Quy trình này.
Điều 18. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế
1. Trình tự thực hiện kiểm tra
Trình tự, thủ tục kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
a) Cơ quan hải quan gửi Quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế cho người nộp thuế trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ký Quyết định kiểm tra, cơ quan hải quan phải tiến hành kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế.
Trước khi kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra công bố Quyết định kiểm tra và lập Biên bản công bố Quyết định kiểm tra theo Mẫu số 08/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC với đại diện có thẩm quyền của người nộp thuế.
c) Thời gian kiểm tra không quá 05 ngày làm việc (tại cơ sở sản xuất, trụ sở của người nộp thuế). Trường hợp người nộp thuế không chấp hành quyết định kiểm tra của cơ quan hải quan, đoàn kiểm tra lập biên bản để làm căn cứ xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
d) Phạm vi kiểm tra:
d.1) Phạm vi kiểm tra phải được ghi rõ trong Quyết định kiểm tra.
d.2) Trưởng đoàn kiểm tra và các thành viên trong đoàn kiểm tra không được yêu cầu người nộp thuế cung cấp các thông tin, tài liệu không liên quan đến nội dung kiểm tra.
đ) Nội dung kiểm tra
đ.1) Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ hoàn thuế, chứng từ, sổ sách kế toán, chứng từ thanh toán, phiếu xuất kho, nhập kho; đối chiếu số tiền thuế đề nghị hoàn với số tiền thuế đã thu trên Hệ thống kế toán thuế tập trung của cơ quan hải quan, đối chiếu thông tin trong hồ sơ hoàn thuế với các thông tin trên các Hệ thống khác liên quan đến tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu có số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn.
Trường hợp người nộp thuế thực hiện nghiệp vụ kế toán trên máy vi tính bằng phần mềm kế toán, đoàn kiểm tra yêu cầu cung cấp sổ kế toán trên các dữ liệu điện tử, có nội dung như bản người nộp thuế đã in ra để lưu trữ (không yêu cầu người nộp thuế in ra giấy).
đ.2) Trường hợp hoàn thuế theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP thì thực hiện kiểm tra nội dung kê khai của người nộp thuê về tỷ lệ khấu hao, cách tính tỷ lệ khấu hao trên sổ sách chứng từ kế toán, phân bổ giá trị hàng hóa trong thời gian sử dụng và lưu tại Việt Nam.
đ.3) Trường hợp hoàn thuế theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP nếu kiểm tra lần đầu hoặc chưa có kết luận kiểm tra cơ sở sản xuất thì phải kiểm tra cơ sở sản xuất, quyền sử dụng đối với máy móc, thiết bị tại cơ sở sản xuất. Kiểm tra sự phù hợp giữa định mức người nộp thuế phản ánh trong Báo cáo tính thuế nguyên liệu, vật tư đề nghị hoàn thuế nhập khẩu theo Mẫu số 10 Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP với định mức thực tế sản xuất, sổ sách, chứng từ kế toán, tài liệu kỹ thuật trong quá trình sản xuất có liên quan đến nguyên liệu, vật tư nhập khẩu đề nghị hoàn thuế.
Kiểm tra nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản xuất (nếu có); kiểm tra sự phù hợp của sản phẩm hoàn chỉnh với nguyên liệu, vật tư nhập khẩu (trường hợp sản phẩm hoàn chỉnh cùng loại với sản phẩm đề nghị hoàn thuế còn lưu tại kho của người nộp thuế); kiểm tra sản phẩm dở dang đang trong quá trình sản xuất (nếu có); kiểm tra số lượng, chủng loại sản phẩm hoàn chỉnh chưa xuất khẩu (nếu có); kiểm tra phế liệu, phế phẩm, nguyên liệu, vật tư dư thừa trong kho (nếu có);
Kiểm tra thực tế tình hình sử dụng hàng hóa nhập khẩu; hàng hóa đã xuất khẩu nhưng phải tái nhập đang đề nghị hoàn thuế (nếu có).
đ.4) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế cho nhiều tờ khai nhập khẩu nhưng hàng hóa được xuất khẩu trên 01 tờ khai xuất khẩu, cơ quan hải quan kiểm tra theo quy định tại điểm đ.3 khoản này để xác định số tiền thuế được hoàn theo từng tờ khai nhập khẩu.
đ.5) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế đối với một lô hàng có phát sinh số tiền thuế được hoàn theo tờ khai hải quan, đồng thời phát sinh số tiền thuế được hoàn theo Quyết định ấn định thuế, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra theo quy định tại điểm đ.3 khoản này để xác định số tiền thuế được hoàn theo tờ khai hải quan và số tiền thuế được hoàn theo Quyết định ấn định thuế.
đ.6) Trường hợp hoàn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất, hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ hoàn thuế, chứng từ, sổ sách kế toán, chứng từ thanh toán, đối chiếu số tiền thuế đề nghị hoàn với số tiền thuế đã thu trên Hệ thống kế toán thuế tập trung của cơ quan hải quan; đối chiếu thông tin trong hồ sơ hoàn thuế với các thông tin trên các Hệ thống khác liên quan đến tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu có số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn.
đ.7) Kiểm tra, xác minh các giao dịch của người nộp thuế với các tổ chức, cá nhân khác có liên quan (đối với vụ việc có tính chất phức tạp, cần tiến hành kiểm tra để làm rõ).
đ.8) Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế:
Kiểm tra hồ sơ hải quan, hồ sơ hoàn thuế, đối chiếu số tiền thuế đề nghị hoàn với số tiền thuế đã thu trên Hệ thống kế toán thuế tập trung của cơ quan hải quan, thông tin trong hồ sơ hoàn thuế với các thông tin trên các Hệ thống khác liên quan đến tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu có số tiền thuế người nộp thuế đề nghị hoàn.
Kiểm tra chứng từ vận tải, hóa đơn thương mại, bảng kê chi tiết, giấy chứng nhận giám định (nếu có).
2. Gia hạn thời gian kiểm tra
Đối với trường hợp phức tạp không thể kết thúc kiểm tra trong thời hạn 05 ngày làm việc, đoàn kiểm tra cần gia hạn thời gian để xác minh, thu thập tài liệu, chậm nhất là trước 01 ngày làm việc trước khi kết thúc thời hạn kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra phải báo cáo bằng văn bản với người đã ký Quyết định kiểm tra để ban hành Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra theo Mẫu số 09/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Thời hạn gia hạn kiểm tra không quá 05 ngày làm việc. Trưởng đoàn kiểm tra thực hiện công bố Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra, lập Biên bản công bố Quyết định gia hạn thời hạn kiểm tra theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Lập biên bản kiểm tra
Đoàn kiểm tra lập Biên bản kiểm tra theo Mẫu số 10/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế.
4. Kết luận kiểm tra
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập Biên bản kiểm tra, đoàn kiểm tra lập dự thảo Kết luận kiểm tra theo Mẫu số 11/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC và gửi cho người nộp thuế thông qua Hệ thống miễn giảm hoàn hoặc gửi bằng fax hoặc thư bảo đảm hoặc giao trực tiếp cho người nộp thuế.
a.1) Trường hợp người nộp thuế không thống nhất với dự thảo Kết luận kiểm tra của cơ quan hải quan, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự thảo kết luận kiểm tra, người nộp thuế phải gửi văn bản giải trình cho cơ quan hải quan thông qua Hệ thống miễn giảm hoàn hoặc gửi văn bản giải trình bản giấy cho cơ quan hải quan.
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp, cơ quan hải quan lập Biên bản làm việc theo Mẫu số 12/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
a.2) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế hết thời hạn giải trình, thủ trưởng cơ quan hải quan đã ban hành Quyết định kiểm tra ban hành Kết luận kiểm tra theo mẫu số 11/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC, gửi cho người nộp thuế thông qua Hệ thống hoặc bản giấy qua đường văn thư.
b) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế cho nhiều tờ khai nhập khẩu nhưng hàng hóa được xuất khẩu trên 01 tờ khai xuất khẩu, tại Kết luận kiểm tra phải ghi rõ số tiền thuế được hoàn chi tiết theo từng tờ khai nhập khẩu để Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn làm căn cứ ban hành Quyết định hoàn thuế.
c) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế đối với một lô hàng có phát sinh số tiền thuế được hoàn theo tờ khai hải quan, đồng thời phát sinh số tiền thuế được hoàn theo Quyết định ấn định thuế, tại Kết luận kiểm tra phải ghi rõ số tiền thuế được hoàn theo tờ khai hải quan, số tiền thuế được hoàn theo Quyết định ấn định thuế để làm căn cứ ban hành Quyết định hoàn thuế.
5. Xử lý kết quả kiểm tra
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết luận kiểm tra, đoàn kiểm tra gửi 01 bản Kết luận kiểm tra tới bộ phận xử lý hồ sơ hoàn thuế.
Bộ phận xử lý hồ sơ hoàn thuế cập nhật kết quả kiểm tra và thực hiện như sau:
a.1) Trường hợp đủ điều kiện hoàn thuế thì ban hành Quyết định hoàn thuế theo quy định tại Điều 19 Quy trình này.
a.2) Trường hợp không đủ điều kiện hoàn thuế thì Thông báo qua Hệ thống theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về việc không đủ điều kiện hoàn thuế theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
b) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế cho nhiều tờ khai nhập khẩu nhưng hàng hóa được xuất khẩu trên 01 tờ khai và việc kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế do Chi cục Hải quan nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính hoặc Chi cục Hải quan thuận tiện thực hiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết luận kiểm tra, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế gửi 01 bản kết luận kiểm tra cho các Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn.
Bộ phận xử lý hồ sơ hoàn thuế tại Chi cục Hải quan phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn thực hiện cập nhật kết luận kiểm tra như quy định tại điểm a khoản này.
c) Trường hợp người nộp thuế đề nghị hoàn thuế đối với một lô hàng có phát sinh số tiền thuế theo tờ khai hải quan, đồng thời phát sinh số tiền thuế được hoàn theo Quyết định ấn định thuế, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo Kết luận kiểm tra, Chi cục Hải quan thực hiện kiểm tra trụ sở người nộp thuế gửi 01 bản kết luận cho cơ quan hải quan nơi ban hành Quyết định ấn định thuế.
Điều 19. Ban hành Quyết định hoàn thuế
1. Lập, phê duyệt Quyết định hoàn thuế
a) Công chức xử lý hồ sơ
Căn cứ kết quả kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại Điều 17 và kết quả kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế tại Điều 18 Quy trình này, công chức xử lý hồ sơ thực hiện:
a.1) Trường hợp hồ sơ điện tử, công chức xử lý hồ sơ lập Quyết định hoàn thuế theo Mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống, chuyển Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
a.2) Trường hợp hồ sơ giấy, công chức lập Tờ trình theo Mẫu 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này và dự thảo Quyết định hoàn thuế theo Mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm toàn bộ hồ sơ trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt.
b) Lãnh đạo bộ phận
Kiểm tra toàn bộ hồ sơ, nội dung đề xuất trên Hệ thống, Tờ trình của công chức, trường hợp Lãnh đạo bộ phận thống nhất với đề xuất của công chức xử lý hồ sơ thì ghi ý kiến vào mục “Ý kiến của Lãnh đạo Bộ phận” trên Hệ thống, hoặc Tờ trình để trình Lãnh đạo đơn vị.
Trường hợp Lãnh đạo bộ phận không thống nhất ý kiến với công chức xử lý hồ sơ thì ghi rõ ý kiến vào mục “Ý kiến của Lãnh đạo bộ phận” trên Hệ thống, hoặc Tờ trình, chuyển công chức xử lý hồ sơ thực hiện.
c) Lãnh đạo đơn vị
c.1) Kiểm tra hồ sơ, ký quyết định hoàn thuế.
c.2) Trường hợp Lãnh đạo đơn vị không đồng ý với nội dung đề xuất, thì ghi rõ ý kiến vào mục “Ý kiến của Lãnh đạo đơn vị” trên Hệ thống, hoặc Tờ trình, chuyển Lãnh đạo bộ phận và công chức xử lý hồ sơ thực hiện.
2. Ban hành Quyết định hoàn thuế
a) Trình tự ban hành Quyết định hoàn thuế thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
b) Thẩm quyền ban hành Quyết định hoàn thuế
b.1) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan ban hành Quyết định hoàn thuế đối với số tiền thuế người nộp thuế đã nộp theo tờ khai hải quan.
b.2) Thủ trưởng cơ quan hải quan đã ban hành Quyết định ấn định thuế theo quy định tại khoản 7 Điều 17 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP thực hiện ban hành Quyết định hoàn thuế đối với số tiền thuế người nộp thuế đã nộp theo Quyết định ấn định thuế.
3. Phát hành Quyết định hoàn thuế
a) Công chức xử lý hồ sơ
a.1) Hồ sơ điện tử
Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt Quyết định hoàn thuế trên Hệ thống, Hệ thống tự động cấp mã số quản lý hải quan. Mã số quản lý hải quan có cấu trúc bao gồm 9 ký tự: 02 ký tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành Quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành Quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm. Công chức xử lý hồ sơ in dự thảo Quyết định hoàn thuế, chuyển Lãnh đạo đơn vị ký duyệt. Sau khi Lãnh đạo đơn vị ký duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển Quyết định đến bộ phận văn thư để cấp số, đóng dấu và phát hành.
Sau khi Quyết định hoàn thuế được bộ phận văn thư phát hành, công chức xử lý hồ sơ scan Quyết định hoàn thuế và cập nhật số Quyết định hoàn thuế (bản giấy) đính kèm vào hồ sơ, Hệ thống miễn giảm hoàn phản hồi thông tin Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế và chuyển đến các bộ phận liên quan.
a.2) Hồ sơ giấy
Sau khi Lãnh đạo đơn vị ký Quyết định hoàn thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện cấp mã số quản lý hải quan. Mã số quản lý hải quan có cấu trúc bao gồm 12 ký tự: 02 ký tự đầu mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 04 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tính theo từng năm, 04 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ hoàn thuế đối với trường hợp hoàn thuế trước (HT01); hoàn thuế đối với trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế (HT02).
Công chức xử lý hồ sơ chuyển Quyết định đã được Lãnh đạo đơn vị ký duyệt đến bộ phận văn thư để cấp số, vào sổ, đóng dấu và phát hành.
b) Bộ phận văn thư.
Phát hành 06 bản quyết định đối với trường hợp hoàn tiền thuế giá trị gia tăng nộp nhầm, nộp thừa; 05 bản quyết định đối với trường hợp hoàn thuế còn lại.
b.1) Gửi 01 bản Quyết định hoàn thuế và các văn bản có liên quan (nếu có) cho người nộp thuế qua đường bưu chính.
Trường hợp người nộp thuế trực tiếp nhận Quyết định hoàn thuế, bộ phận văn thư lập sổ giao nhận, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số chứng minh thư/hộ chiếu của người nhận Quyết định và yêu cầu người nhận Quyết định ký vào sổ giao nhận.
b.2) Gửi 01 bản Quyết định hoàn thuế đến các bộ phận có liên quan trong đơn vị ngay trong ngày làm việc hoặc chậm nhất là đầu giờ ngày làm việc tiếp theo.
b.3) Gửi 01 bản Quyết định hoàn thuế qua đường bưu chính cho cơ quan Thuế địa phương nơi người nộp thuế đóng trụ sở, trong trường hợp: Quyết định hoàn thuế giá trị gia tăng nộp nhầm, nộp thừa; quyết định hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; thuế tự vệ, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp; thuế tiêu thụ đặc biệt; thuế bảo vệ môi trường thuộc các tờ khai của năm trước nhưng cơ quan hải quan ban hành Quyết định hoàn thuế sau ngày 31/3 của năm kế tiếp.
4. Thời hạn ban hành Quyết định hoàn thuế
a) Thời hạn ban hành Quyết định hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước kiểm tra sau là 06 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ hoàn thuế, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật Quản lý thuế.
b) Thời hạn ban hành Quyết định hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan hải quan có thông báo về việc chấp nhận hồ sơ, thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 75 Luật Quản lý thuế.
5. Đối với trường hợp số tiền thuế đề nghị hoàn phát sinh tại tờ khai nhập khẩu, đồng thời cũng phát sinh tại Quyết định ấn định thuế, trình tự ban hành Quyết định hoàn thuế như sau:
Sau khi nhận được Kết luận kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại điểm c khoản 5 Điều 18 Quy trình này, cơ quan hải quan nơi ban hành Quyết định ấn định thuế thực hiện kiểm tra hồ sơ ấn định thuế, số tiền thuế ấn định, chứng từ nộp tiền thuế ấn định vào ngân sách nhà nước, đối chiếu với thông tin do Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu chuyển tới.
Kết quả kiểm tra xác định đủ điều kiện hoàn thuế, cơ quan hải quan đã ban hành Quyết định ấn định thuế thực hiện ban hành Quyết định hoàn thuế cho người nộp thuế. Tại nội dung căn cứ pháp lý, ngoài các căn cứ theo quy định hiện hành, ghi bổ sung nội dung “Hoàn tiền thuế theo đề nghị của Chi cục Hải quan.... tại công văn số... ngày... tháng... năm”.
Điều 20. Xử lý số tiền thuế sau khi ban hành Quyết định hoàn thuế
Việc xử lý số tiền thuế sau khi ban hành Quyết định hoàn thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy trình này.
Điều 21. Kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước
1. Kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, bao gồm:
a) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo quy định tại Điều 73 Luật Quản lý thuế, Điều 22 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, khoản 2 Điều 12 Thông tư số 06/2021/TT-BTC;
b) Hồ sơ không thu thuế đối với trường hợp hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định số 18/2021/NĐ-CP (sau đây gọi chung là hồ sơ hoàn thuế).
2. Trình tự, thủ tục kiểm tra sau hoàn thuế thực hiện theo trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan quy định tại khoản 63 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
3. Nội dung kiểm tra sau hoàn thuế
a) Kiểm tra tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Quyết định ấn định thuế phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn;
b) Kiểm tra chứng từ thanh toán hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, chứng từ nộp tiền thuế;
c) Kiểm tra các chứng từ có liên quan trong hồ sơ hoàn thuế, đối chiếu với các dữ liệu lưu trữ trên Hệ thống VNACCS, Hệ thống Kế toán thuế tập trung của cơ quan hải quan;
d) Kiểm tra quyết định hoàn thuế, các căn cứ pháp lý đã áp dụng để ban hành quyết định hoàn thuế;
đ) Kiểm tra sổ sách, chứng từ kế toán, các chứng từ, tài liệu, dữ liệu có liên quan đến số tiền thuế được hoàn đang lưu trữ tại trụ sở người nộp thuế;
e) Kiểm tra thực tế hàng hóa đang sử dụng tại trụ sở người nộp thuế trong trường hợp hoàn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập nếu còn điều kiện để kiểm tra;
g) Trường hợp cần thu thập thông tin từ cơ quan thuế để phục vụ công tác kiểm tra, cơ quan hải quan có văn bản gửi cho Cục Thuế địa phương nơi quản lý doanh nghiệp đề nghị cung cấp thông tin về quá trình kê khai nộp thuế, báo cáo quyết toán thuế để phục vụ công tác kiểm tra.
4. Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế
a) Kiểm tra sau hoàn thuế trong thời hạn 01 năm kể từ ngày ban hành Quyết định hoàn thuế đối với các hồ sơ sau đây:
a.1) Hồ sơ hoàn thuế có số tiền được hoàn, không thu từ 2 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng (đối với hồ sơ hoàn thuế từ 5 tỷ đồng trở lên thuộc hồ sơ rủi ro cao về hoàn thuế, cơ quan hải quan thực hiện kiểm tra trước hoàn thuế theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 73 Luật Quản lý thuế và Điều 26 Thông tư số 81/2019/TT-BTC ngày 15/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan).
a.2) Hồ sơ sau khi hoàn thuế cơ quan hải quan phát hiện trong hồ sơ sử dụng các chứng từ không hợp pháp.
a.3) Hồ sơ hoàn thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật về thuế, pháp luật về hải quan, pháp luật về thương mại do các đơn vị trong ngành hải quan phát hiện.
a.4) Hồ sơ hoàn thuế có dấu hiệu vi phạm pháp luật do các cơ quan chức năng ngoài ngành hải quan phát hiện.
b) Kiểm tra sau hoàn thuế trong thời hạn 03 năm kể từ ngày ban hành Quyết định hoàn thuế đối với các hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại tiểu mục H.2 mục H phần III Bộ chỉ số tiêu chí quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan ban hành kèm theo Quyết định số 623/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2020 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
c) Kiểm tra sau hoàn thuế trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ban hành Quyết định hoàn thuế đối với các hồ sơ không thuộc trường hợp nêu tại điểm a, điểm b khoản này.
5. Lập danh mục kiểm tra sau hoàn thuế
a) Định kỳ hàng tháng, Chi cục Hải quan đã ban hành Quyết định hoàn thuế lập danh mục hồ sơ kiểm tra sau hoàn thuế theo quy định tại khoản 4 Điều này, báo cáo về Cục Hải quan tỉnh, thành phố.
b) Cục trưởng Cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn ban hành Quyết định kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước theo trình tự, thủ tục kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế và giao Chi cục Hải quan đã ban hành quyết định hoàn thuế thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế tại trụ sở người nộp thuế.
6. Xử lý kết quả kiểm tra sau hoàn thuế
a) Sau khi nhận được Kết luận kiểm tra sau hoàn thuế, trường hợp kết quả kiểm tra xác định người nộp thuế đủ điều kiện hoàn thuế, bộ phận hoàn thuế nhập kết quả kiểm tra vào Hệ thống miễn giảm hoàn đối với hồ sơ điện tử, lưu kết luận kiểm tra sau hoàn thuế vào hồ sơ hoàn thuế.
b) Trường hợp xác định số tiền thuế đã hoàn nhỏ hơn số tiền thuế được hoàn, cơ quan hải quan ban hành Quyết định hoàn thuế theo Mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC để bổ sung số tiền thuế được hoàn theo Kết luận kiểm tra sau hoàn thuế.
c) Trường hợp số tiền thuế đã hoàn lớn hơn số tiền thuế được hoàn hoặc xác định không đủ điều kiện hoàn thuế, cơ quan hải quan đã ban hành Quyết định hoàn thuế ban hành Thông báo theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC về việc thu hồi số tiền thuế đã hoàn.
Điều 22. Lưu trữ hồ sơ, thông tin hoàn thuế
1. Hồ sơ điện tử
Cục Công nghệ thông tin và Thống kê Hải quan chịu trách nhiệm xử lý các thông tin hoàn thuế, không thu thuế; lưu trữ các thông tin được xử lý trên hệ thống máy tính đảm bảo an toàn, đúng chế độ bảo mật; thực hiện cung cấp cho các bộ phận có liên quan theo đúng chế độ cung cấp thông tin của ngành hải quan.
2. Hồ sơ giấy
a) Hồ sơ hoàn thuế được lưu trữ tại bộ phận hoàn thuế của cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn. Bộ phận kế toán có trách nhiệm lưu trữ bản chính lệnh hoàn trả đã có xác nhận của Kho bạc Nhà nước.
b) Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hết thời hạn 01 (một) năm kể từ ngày ban hành Quyết định hoàn thuế, hồ sơ được chuyển đến bộ phận lưu trữ thuộc cơ quan hải quan để lưu trữ theo quy định.
c) Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế có trách nhiệm lưu trữ riêng để cung cấp cho Đoàn kiểm tra sau thông quan thực hiện kiểm tra sau hoàn thuế tại trụ sở người nộp thuế theo quy định tại Điều 21 Quy trình này.
Mục 2. KHÔNG THU THUẾ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 23. Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
1. Đối tượng áp dụng
Hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế được cơ quan hải quan ban hành Quyết định không thu thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được nêu tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP bao gồm các trường hợp sau:
a) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu được bảo lãnh tiền thuế xuất khẩu của các tổ chức tín dụng nhưng phải tái nhập trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 33 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
b) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng nhập khẩu được bảo lãnh số tiền thuế nhập khẩu nhưng phải tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
c) Không thu thuế nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của tổ chức cá nhân được phép tạm nhập được bảo lãnh tiền thuế nhập khẩu nhưng đã tái xuất trong thời hạn bảo lãnh quy định tại Điều 35 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
d) Không thu thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm trong thời hạn bảo lãnh của tổ chức tín dụng quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
đ) Không thu thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được bảo lãnh của tổ chức tín dụng nhưng xuất khẩu, nhập khẩu ít hơn so với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đã được bảo lãnh tiền thuế quy định tại Điều 37 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
2. Thủ tục tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ, phân loại hồ sơ, kiểm tra hồ sơ, kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với hồ sơ không thu thuế thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng người nộp thuế chưa nộp thuế quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 16, 17, 18 Quy trình này.
3. Trình tự ban hành Quyết định không thu thuế thực hiện tương tự trình tự ban hành Quyết định hoàn thuế quy định tại Điều 19 Quy trình này. Quyết định không thu thuế thực hiện theo Mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
Đối với hồ sơ điện tử Hệ thống miễn giảm hoàn tự động cấp mã số quản lý hải quan có cấu trúc bao gồm 9 ký tự: 02 ký tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành Quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành Quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm.
Đối với hồ sơ giấy, mã số quản lý hải quan của Quyết định không thu thuế có cấu trúc bao gồm 12 ký tự: 02 ký tự đầu mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 04 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tính theo từng năm, 02 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ không thu thuế (KT01 - không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP).
4. Lưu trữ hồ sơ, thông tin không thu thuế thực hiện tương tự Điều 22 Quy trình này.
5. Kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế sau khi ban hành Quyết định không thu thuế thực hiện tương tự Điều 21 Quy trình này.
Điều 24. Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP
1. Đối tượng áp dụng
Hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được cơ quan hải quan ban hành Quyết định không thu thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP bao gồm các trường hợp sau:
a) Không thu thuế xuất khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu nhưng tái xuất ra nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba, tái xuất vào khu phi thuế quan (để sử dụng trong khu phi thuế quan) quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
b) Không thu thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập trở lại Việt Nam quy định tại Điều 34 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.
2. Hồ sơ không thu thuế
Hồ sơ không thu thuế thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và Điều 13 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
3. Tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ
a) Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ không thu thuế thông qua Hệ thống hoặc thông qua đường bưu chính hoặc tiếp nhận trực tiếp tại cơ quan hải quan.
Thời điểm tiếp nhận hồ sơ không thu thuế được thực hiện trong quá trình làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan. Việc tiếp nhận hồ sơ không thu thuế thực hiện tương tự quy định tại khoản 1 Điều 16 Quy trình này:
a.1) Trường hợp người nộp thuế gửi công văn đề nghị không thu thuế theo Mẫu số 6 Phụ lục II Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm theo các tài liệu có liên quan thông qua Hệ thống miễn giảm hoàn, Hệ thống tự động tiếp nhận hồ sơ, cấp số hồ sơ và phản hồi cho người nộp thuế về việc đã tiếp nhận hồ sơ.
a.2) Trường hợp Hệ thống miễn giảm hoàn gặp sự cố, cơ quan hải quan tiếp nhận bản giấy công văn đề nghị không thu thuế theo Mẫu số 14/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC kèm theo các tài liệu có liên quan.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ theo Mẫu số 04/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ chuyển Thông báo cho bộ phận văn thư để gửi cho người nộp thuế.
b) Phân công xử lý hồ sơ
Việc phân công xử lý hồ sơ thực hiện tương tự khoản 2 Điều 16 Quy trình này.
4. Kiểm tra hồ sơ không thu thuế
a) Kiểm tra hồ sơ
Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ, kiểm tra kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa trong hồ sơ hải quan (trừ doanh nghiệp ưu tiên), kiểm tra điều kiện không thu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, quản lý thuế, số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu; đối chiếu thông tin trong hồ sơ không thu thuế với thông tin trên Hệ thống VNACCS liên quan đến tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu có số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu.
b) Hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ đề xuất về việc Thông báo bổ sung hồ sơ theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo thông báo theo Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy) trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và gửi cho người nộp thuế. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo của cơ quan hải quan.
b.1) Sau khi người nộp thuế bổ sung, giải trình đủ hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ tiếp tục kiểm tra, xử lý theo quy định tại điểm a khoản này.
b.1.1) Trường hợp xác định đủ điều kiện không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm c khoản này.
b.1.2) Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung hồ sơ nhưng không đủ điều kiện không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo quy định tại điểm d khoản này.
b.2) Trường hợp quá thời hạn bổ sung hồ sơ nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc không đủ cơ sở để xử lý không thu thuế theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo theo Mẫu 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy).
c) Hồ sơ đủ điều kiện không thu thuế
c.1) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn và người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế tại thời điểm làm thủ tục hải quan:
Công chức xử lý hồ sơ kiểm tra hồ sơ như quy định tại điểm a khoản này, trường hợp đủ điều kiện không thu thuế thì thực hiện trình tự để ban hành Quyết định không thu thuế trong thời hạn làm thủ tục hải quan theo quy định điểm b khoản 4 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại khoản 5 Điều này.
c.2) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu của lô hàng tái nhập, tái xuất có phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn:
c.2.1) Trường hợp tờ khai tái nhập, tái xuất không cùng cửa khẩu với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu, người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa tái nhập, tái xuất (hàng hóa đã được thông quan)
c.2.1.1) Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa tái nhập, tái xuất ban hành Quyết định không thu thuế lô hàng tái nhập hoặc tái xuất ngay sau khi cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu người nộp thuế đề nghị hoàn đã xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu. Cơ sở xác định hàng hóa đủ điều kiện hoàn thuế là cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu đề nghị hoàn đã ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc đã kết luận đủ điều kiện hoàn thuế.
c.2.1.2) Sau khi cơ quan hải quan xử lý hồ sơ không thu thuế ban hành Quyết định không thu thuế đối với tờ khai tái nhập, tái xuất, cơ quan hải quan xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện ban hành Quyết định hoàn thuế đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu ban đầu.
c.2.1.3) Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập, tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Chương IV Quy trình này.
c.2.1.4) Thời hạn xử lý hồ sơ không thu thuế tối đa là 06 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn tương ứng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc 40 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế tương ứng thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.
c.2.2) Trường hợp hàng hóa tái nhập, tái xuất không cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu và người nộp thuế chưa nộp thuế đối với hàng hóa tái nhập, tái xuất (hàng hóa chưa được thông quan)
c.2.2.1) Cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa tái nhập, tái xuất ban hành Quyết định không thu thuế lô hàng tái nhập hoặc tái xuất sau khi cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế xuất khẩu, nhập khẩu người nộp thuế đề nghị hoàn đã xác định đủ điều kiện hoàn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu hoặc nhập khẩu lần đầu.
c.2.2.2) Sau khi cơ quan hải quan xử lý hồ sơ không thu thuế ban hành Quyết định không thu thuế đối với tờ khai tái nhập, tái xuất, cơ quan hải quan xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện ban hành Quyết định hoàn thuế đối với tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu ban đầu.
c.2.2.3) Thời hạn xử lý hồ sơ không thu thuế tối đa là 06 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn tương ứng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc 40 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế tương ứng thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.
c.2.3) Trường hợp hàng hóa tái nhập, tái xuất cùng cửa khẩu với hàng hóa khi xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu
c.2.3.1) Cơ quan hải quan ban hành Quyết định không thu thuế đối với hàng hóa tái nhập, tái xuất sau khi hoàn thành thủ tục hoàn thuế hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu.
c.2.3.2) Trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế đối với hàng hóa tái nhập, tái xuất (hàng hóa đã được thông quan) thì số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập, tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Chương IV Quy trình này.
c.2.3.3) Thời hạn xử lý hồ sơ không thu thuế tối đa là 06 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn tương ứng thuộc diện hoàn thuế trước hoặc 40 ngày đối với trường hợp hồ sơ hoàn thuế tương ứng thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau.
c.3) Trường hợp tờ khai hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu lần đầu không phát sinh số tiền thuế đề nghị hoàn, người nộp thuế đã nộp thuế đối với tờ khai tái nhập, tái xuất và nộp hồ sơ đề nghị không thu thuế sau khi hàng hóa tái nhập, tái xuất đã được thông quan:
c.3.1) Công chức xử lý hồ sơ không thu thuế hàng hóa tái nhập, tái xuất theo quy định tại điểm c.1 khoản này.
c.3.2) Số tiền thuế đã nộp của hàng hóa tái nhập hoặc tái xuất được xử lý tiền thuế nộp thừa theo quy định.
c.3.3) Thời hạn xử lý hồ sơ không thu là 05 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
d) Hồ sơ không đủ điều kiện không thu thuế
Ngay sau khi xác định hồ sơ không đủ điều kiện không thu thuế, công chức xử lý hồ sơ đề xuất về việc thông báo cho người nộp thuế hồ sơ không đủ điều kiện không thu thuế theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo không đủ điều kiện không thu thuế theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy), chuyển Lãnh đạo bộ phận trình Lãnh đạo đơn vị phê duyệt. Sau khi Lãnh đạo đơn vị phê duyệt, công chức xử lý hồ sơ thông báo cho người nộp thuế về việc hồ sơ không đủ điều kiện không thu thuế.
5. Ban hành Quyết định không thu thuế
a) Trường hợp xác định hàng hóa thuộc đối tượng không thu thuế, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu thuế, ban hành quyết định không thu thuế theo Mẫu số 13/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC, việc ban hành Quyết định không thu thuế thực hiện tương tự như quy định tại Điều 19 Quy trình này.
Mã số quản lý hải quan của Quyết định không thu thuế điện tử do Hệ thống tự động cấp có cấu trúc bao gồm 9 ký tự: 02 ký tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành Quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành Quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm.
Đối với hồ sơ giấy, mã số quản lý hải quan của Quyết định không thu thuế có cấu trúc bao gồm 12 ký tự: 02 ký tự đầu mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 04 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tính theo từng năm, 02 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ không thu thuế (KT02 - không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 37a Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được bổ sung tại khoản 19 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP).
b) Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phát sinh số tiền thuế người nộp thuế đề nghị không thu thuế có thẩm quyền ban hành Quyết định không thu thuế.
6. Lưu trữ hồ sơ
a) Hồ sơ điện tử: Cục Công nghệ thông tin và Thống kê hải quan, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố và các Chi cục Hải quan chịu trách nhiệm lưu trữ các thông tin hồ sơ không thu thuế trên Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, đảm bảo an toàn đúng chế độ bảo mật, thực hiện cung cấp cho các bộ phận có liên quan theo đúng chế độ cung cấp thông tin của ngành hải quan.
b) Hồ sơ giấy: Hồ sơ không thu thuế được lưu trữ tại cơ quan hải quan ban hành Quyết định không thu thuế.
Chương IV
QUY TRÌNH XỬ LÝ TIỀN THUẾ, TIỀN CHẬM NỘP TIỀN PHẠT NỘP THỪA
Điều 25. Tiếp nhận hồ sơ và phân công xử lý hồ sơ
1. Thẩm quyền xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (sau đây gọi tắt là tiền thuế nộp thừa) thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư số 06/2021/TT-BTC.
2. Cơ quan hải quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thông qua Hệ thống miễn giảm hoàn hoặc thông qua đường bưu chính hoặc do người nộp thuế nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hải quan. Việc tiếp nhận hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện tương tự như quy định về việc tiếp nhận, phân công xử lý hồ sơ hoàn thuế quy định tại khoản 1 Điều 16 Quy trình này.
3. Việc phân công xử lý hồ sơ xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện tương tự như đối với hồ sơ hoàn thuế quy định tại khoản 2 Điều 16 Quy trình này.
4. Cơ quan hải quan không phải thực hiện phân loại đối với hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
Điều 26. Kiểm tra hồ sơ
1. Nội dung kiểm tra
Cơ quan hải quan nơi phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện kiểm tra hồ sơ trên Hệ thống miễn giảm hoàn hoặc kiểm tra hồ sơ giấy.
a) Kiểm tra công văn kèm các chứng từ có liên quan trong hồ sơ đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
b) Kiểm tra tờ khai hải quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, Quyết định ấn định thuế, Quyết định xử phạt vi phạm hành chính có phát sinh số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề nghị xử lý nộp thừa;
c) Kiểm tra lý do đề nghị xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
d) Kiểm tra chứng từ dã nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
đ) Kiểm tra các dữ liệu trên Hệ thống VNACCS, Hệ thống Kế toán thuế tập trung và các Hệ thống có liên quan (nếu có);
e) Đối chiếu với chính sách thuế, pháp luật về quản lý thuế, pháp luật về hải quan, pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính có liên quan đến việc xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa;
g) Trường hợp hoàn tiền thuế giá trị gia tăng nộp thừa của năm trước nhưng ban hành quyết định hoàn thuế sau ngày 31/3 của năm kế tiếp, cơ quan hải quan cần thu thập thông tin từ cơ quan thuế địa phương để phục vụ việc hoàn thuế thì cơ quan hải quan có văn bản gửi cho cơ quan Thuế địa phương nơi quản lý doanh nghiệp đề nghị cung cấp thông tin, số liệu kê khai nộp thuế, báo cáo quyết toán thuế của người nộp thuế để phục vụ việc hoàn thuế.
2. Trường hợp hồ sơ cần giải trình, bổ sung thông tin
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ đề xuất về việc Thông báo bổ sung các thông tin cần thiết theo Mẫu số 4 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Mẫu số 05/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy) trình Lãnh đạo bộ phận, Lãnh đạo đơn vị phê duyệt và gửi cho người nộp thuế. Thời hạn bổ sung hồ sơ là 05 ngày làm việc kể từ ngày người nộp thuế nhận được Thông báo trên Hệ thống (đối với hồ sơ điện tử) hoặc Thông báo bản giấy (đối với hồ sơ giấy) của cơ quan hải quan.
a) Sau khi người nộp thuế bổ sung, giải trình đủ hồ sơ, công chức xử lý hồ sơ tiếp tục kiểm tra, xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này.
a.1) Trường hợp xác định đủ điều kiện để xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo khoản 3 Điều này.
a.2) Trường hợp người nộp thuế đã giải trình, bổ sung hồ sơ nhưng không đủ điều kiện xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, công chức xử lý hồ sơ thực hiện theo khoản 4 Điều này.
b) Trường hợp quá thời hạn bổ sung hồ sơ nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ, cơ quan hải quan thông báo cho người nộp thuế về việc không đủ cơ sở để xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo Mẫu số 5 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy).
3. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan ban hành Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa theo quy định tại Điều 27 Quy trình này.
4. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, số 5 Phụ lục II ban hành kèm Thông tư số 06/2021/TT-BTC trên Hệ thống miễn giảm hoàn (đối với hồ sơ điện tử) hoặc lập Tờ trình theo Mẫu số 01/TT-TXNK ban hành kèm theo Quy trình này, dự thảo Thông báo theo Mẫu số 06/TXNK Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 06/2021/TT-BTC (đối với hồ sơ giấy).
Điều 27. Ban hành Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Trình tự ban hành Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện tương tự quy định tại Điều 19 Quy trình này. Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo Mẫu số 09/QĐHT/TXNK Phụ lục IV Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC.
Mã số quản lý hải quan của Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa điện tử do Hệ thống tự động cấp có cấu trúc bao gồm 9 ký tự: 02 ký tự đầu là 02 số cuối của năm ban hành Quyết định, 02 ký tự tiếp theo là mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi ban hành Quyết định, 05 ký tự tiếp theo là dãy số tự tăng theo từng năm.
Đối với hồ sơ giấy, mã số quản lý hải quan của Quyết định xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa có cấu trúc bao gồm 10 ký tự: 02 ký tự đầu mã Cục Hải quan tỉnh, thành phố, 02 ký tự tiếp theo là 02 số cuối của năm ban hành quyết định, 04 ký tự tiếp theo là số thứ tự theo dãy số tự nhiên tính theo từng năm, 02 ký tự tiếp theo là mã nghiệp vụ xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa (NT).
Điều 28. Xử lý số tiền thuế nộp thừa
Việc xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa sau khi ban hành Quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện tương tự như đối với số tiền thuế được hoàn quy định tại khoản 2 Điều 13 Quy trình này.
Điều 29. Thời hạn ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được công văn đề nghị hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hợp lệ của người nộp thuế, cơ quan hải quan ban hành quyết định hoàn tiền thuế nộp thừa hoặc thông báo cho người nộp thuế về việc không xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa.
Trường hợp sau khi ban hành quyết định hoàn tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa, cơ quan hải quan xác định cần tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thì tiến hành theo trình tự kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người nộp thuế tương tự như đối với trường hợp kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước.
Điều 30. Lưu trữ hồ sơ, thông tin hoàn thuế tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa
Thực hiện tương tự Điều 22 Quy trình này.
Mẫu số 01/TT-TXNK
TÊN CƠ QUAN HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./TT/…. | …., ngày…tháng…năm…. |
TỜ TRÌNH
V/v xử lý ... đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu(1)
Bộ phận xử lý hồ sơ.... báo cáo kết quả xử lý đối với hồ sơ ... của (Tên người nộp thuế, địa chỉ, mã số thuế) như sau:
I. NHẬN XÉT HỒ SƠ
1. Tóm tắt nội dung vụ việc
Phân loại hồ sơ (đối với trường hợp phải phân loại hồ sơ): ...
Kết quả kiểm tra/thu thập thông tin tài liệu có liên quan:...
2. Nhận xét về hồ sơ
(ghi rõ đủ điều kiện/không đủ điều kiện để tiếp nhận DMMT/miễn thuế/giảm thuế/hoàn thuế/không thu thuế/ xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa hoặc đề nghị chuyển hồ sơ cho Chi cục/đơn vị ... xử lý theo thẩm quyền hoặc bổ sung giải trình hồ sơ).
- Ghi rõ số tiền đối với trường hợp cần xác định chi tiết số tiền thuế (viết bằng số và chữ chi tiết theo từng sắc thuế)
- Ý kiến khác (Nếu có):
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ ĐỀ XUẤT XỬ LÝ
Căn cứ khoản...Điều... Luật.../Điều…Nghị định.../Điều ...Thông tư...
Sau khi nghiên cứu hồ sơ ... kèm công văn số...ngày... tháng ... năm... của ...(Tên người nộp thuế/địa chỉ/ mã số thuế) đề nghị....: (Ghi rõ nội dung đề xuất):
Hồ sơ đủ điều kiện/không đủ điều kiện (tiếp nhận DMMT/miễn thuế/giảm thuế/hoàn thuế/không thu thuế/ xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa/chuyển hồ sơ cho Chi cục/đơn vị xử lý theo thẩm quyền/giải trình, bổ sung hồ sơ hoặc đề xuất khác).
Số tiền được xử lý ghi chi tiết theo từng sắc thuế (nếu có).
Đề nghị... xem xét, phê duyệt./.
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN(2)
| NGƯỜI ĐỀ XUẤT |
PHÊ DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO |
|
Ghi chú:
(1) Tùy từng vụ việc đang giải quyết để điền vào tiêu đề (miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa, đăng ký DMHH miễn thuế, chuyển hồ sơ cho đơn vị khác, giải trình bổ sung hồ sơ...)
(2) Phụ trách bộ phận/Lãnh đạo Đội ( Lãnh đạo Chi cục, lãnh đạo phòng đối với trường hợp hồ sơ phải báo cáo Cục Hải quan, tỉnh, thành phố).
- 1Quyết định 749/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế của Tổng cục Thuế
- 2Quyết định 4073/QĐ-TCHQ năm 2017 về quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 3Quyết định 1919/QĐ-TCHQ năm 2018 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế, xử lý tiền thuế nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Quyết định 3395/QĐ-TCHQ năm 2021 về Quy trình miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 5Công văn 506/TCHQ-TXNK năm 2022 về thu tiền chậm nộp khi nộp bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 6Công văn 756/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý kiến nghị không tính tiền chậm nộp, không xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 7Công văn 4266/TCHQ-TXNK năm 2022 về chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 8Công văn 4055/TCHQ-TXNK năm 2022 về miễn thuế xuất khẩu đối với máy may công nghiệp đã qua sử dụng và các linh kiện cùng nguyên phụ liệu ngành may do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Công văn 5677/TCHQ-TXNK năm 2022 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 10Công văn 2063/TCT-KK năm 2023 về lấy ý kiến dự thảo quy trình miễn thuế, giảm thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 11Công văn 1879/TCHQ-TXNK năm 2023 về miễn thuế đối với hàng hóa của Văn phòng Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức tại Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành
- 12Công văn 5552/TCT-QLN năm 2023 về xử lý tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Hải quan 2014
- 3Thông tư 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 749/QĐ-TCT năm 2015 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế của Tổng cục Thuế
- 5Nghị định 14/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt
- 6Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016
- 7Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 108/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi
- 9Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 11Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 4073/QĐ-TCHQ năm 2017 về quy trình giải quyết miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa phục vụ trực tiếp cho an ninh, quốc phòng do Tổng cục Hải quan ban hành
- 14Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- 15Luật Quản lý thuế 2019
- 16Thông tư 112/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 174/2015/TT-BTC hướng dẫn kế toán nghiệp vụ thuế và thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 17Thông tư 80/2019/TT-BTC về hướng dẫn thủ tục hải quan, quản lý thuế, phí và lệ phí đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Nghị định 14/2018/NĐ-CP hướng dẫn về hoạt động thương mại biên giới do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 81/2019/TT-BTC quy định về quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 19Thông tư 19/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 77/2017/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 20Nghị định 126/2020/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Quản lý thuế
- 21Thông tư 06/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế về quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
- 22Thông tư 27/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 19/2014/TT-BTC quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành
- 23Quyết định 3395/QĐ-TCHQ năm 2021 về Quy trình miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều ước quốc tế do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- 24Công văn 506/TCHQ-TXNK năm 2022 về thu tiền chậm nộp khi nộp bổ sung thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ do Tổng cục Hải quan ban hành
- 25Công văn 756/TCHQ-TXNK năm 2022 xử lý kiến nghị không tính tiền chậm nộp, không xử phạt vi phạm hành chính do Tổng cục Hải quan ban hành
- 26Công văn 4266/TCHQ-TXNK năm 2022 về chính sách thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 27Công văn 4055/TCHQ-TXNK năm 2022 về miễn thuế xuất khẩu đối với máy may công nghiệp đã qua sử dụng và các linh kiện cùng nguyên phụ liệu ngành may do Tổng cục Hải quan ban hành
- 28Công văn 5677/TCHQ-TXNK năm 2022 về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 29Công văn 2063/TCT-KK năm 2023 về lấy ý kiến dự thảo quy trình miễn thuế, giảm thuế do Tổng cục Thuế ban hành
- 30Công văn 1879/TCHQ-TXNK năm 2023 về miễn thuế đối với hàng hóa của Văn phòng Tổ chức Hợp tác Quốc tế Đức tại Hà Nội do Tổng cục Thuế ban hành
- 31Công văn 5552/TCT-QLN năm 2023 về xử lý tiền chậm nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp do Tổng cục Thuế ban hành
Quyết định 3394/QĐ-TCHQ năm 2021 về Quy trình miễn thuế, giảm thuế hoàn thuế không thu thuế, xử lý tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3394/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2021
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Lưu Mạnh Tưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực