- 1Quyết định 79/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn
- 4Thông tư liên tịch 07/2008/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 16/2011/TTLT-BCT-BNV về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương do Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3386/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 14 tháng 10 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ BIÊN CHẾ CỦA TRUNG TÂM KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 134/2004/NĐ-CP ngày 09/6/2004 của Chính phủ về việc khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn;
Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2006-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2008/TTLT-BCT-BNV ngày 28/5/2008 của Bộ Công thương, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về Công thương thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 16/2011/TTLT-BCT-BNV ngày 05/4/2011 của Bộ Công thương - Bộ Nội vụ, hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 3132/QĐ-UBND ngày 29/9/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc thành lập Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại trên cơ sở hợp nhất Trung tâm khuyến công và Tư vấn công nghiệp với Trung tâm Xúc tiến thương mại;
Căn cứ Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 08/02/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc bổ sung nhiệm vụ thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng và lĩnh vực công nghiệp cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Văn bản số 1085/PA-SCT ngày 25 tháng 7 năm 2011; của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 490/TTr-SNV ngày 08 tháng 8 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí chức năng:
1. Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Công thương, có chức năng phục vụ quản lý nhà nước của Sở về hoạt động khuyến công; cung cấp các dịch vụ công trong lĩnh vực khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp theo quy định của pháp luật.
2. Trung tâm chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của Sở Công thương về tổ chức, biên chế và hoạt động; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Cục Công nghiệp địa phương thuộc Bộ Công thương.
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại là đơn vị sự nghiệp có thu, tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động.
Trung tâm có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Trụ sở của Trung tâm đặt tại Trụ sở của Sở Công thương.
Điều 2. Nhiệm vụ:
1. Xây dựng kế hoạch, chương trình khuyến công, xúc tiến thương mại trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và triển khai thực hiện sau khi được phê duyệt;
2. Tiếp nhận các nguồn vốn từ các chương trình khuyến công Quốc gia và triển khai tổ chức thực hiện;
3. Xây dựng, lưu giữ và khai thác dữ liệu điện tử về công nghiệp nông thôn tại địa phương; tổ chức thông tin, tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn các địa phương, các doanh nghiệp công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại thực hiện các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển công thương của nhà nước; tham gia kêu gọi đầu tư, kêu gọi các nguồn hỗ trợ từ các tổ chức trong và ngoài nước để phát triển trong lĩnh vực công thương;
4. Hướng dẫn các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tìm kiếm cơ hội đầu tư, công tác chuẩn bị đầu tư và thị trường tiêu thụ các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp.
5. Hướng dẫn các cơ sở sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp lựa chọn công nghệ, thiết bị dây chuyền sản xuất mới, mở rộng quy mô sản xuất, đổi mới và ứng dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật - công nghệ, nâng cao năng lực sản xuất, quản lý chất lượng sản phẩm và bảo vệ môi trường;
6. Tổ chức cho các địa phương, doanh nghiệp khôi phục các ngành nghề truyền thống, du nhập, nhân cấy nghề mới;
7. Tư vấn, hỗ trợ địa phương, doanh nghiệp trên địa bàn (nếu có nhu cầu) trong các lĩnh vực: ưu đãi đầu tư; khoa học - công nghệ; mặt bằng sản xuất; thông tin thị trường; tài chính, tín dụng; đào tạo, nâng cao năng lực quản lý; xây dựng dự án trong các lĩnh vực: điện, sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm nghề, giám sát chất lượng công trình, thiết bị dây chuyền công nghệ, thiết kế mẫu mã sản phẩm mới;
8. Môi giới, tư vấn các dịch vụ xúc tiến thương mại như: hội chợ, triển lãm, quảng cáo và giới thiệu sản phẩm hàng hóa...;
9. Tư vấn về khai thác và chế biến khoáng sản; tư vấn về kiểm tra an toàn, hiệu chỉnh các thiết bị khoan, máy nổ mìn trong hoạt động khoáng sản và thi công có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
10. Tư vấn các lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả; kiểm định chất lượng sản phẩm tiết kiệm năng lượng;
11. Triển khai các biện pháp kiểm toán năng lượng, giải pháp kỹ thuật phục vụ việc tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng tại cơ sở tiêu thụ năng lượng; thực hiện kiểm toán năng lượng theo các quy định của nhà nước;
12. Cung cấp dịch vụ khảo sát, đo lường, đánh giá kết quả tiết kiệm năng lượng, xây dựng các định chuẩn năng lượng trong các cơ sở tiêu thụ năng lượng thuộc các đơn vị sản xuất công nghiệp, các cơ sở dịch vụ, thương mại, các tòa nhà, hệ thống chiếu sáng;
13. Tổ chức các chương trình bồi dưỡng, tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ khuyến công cho các đơn vị, cá nhân; hợp tác, liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật công nghệ, các tổ chức tư vấn hoạt động trong lĩnh vực khuyến công, xúc tiến thương mại, sử dụng tiết kiệm năng lượng hiệu quả theo quy định của pháp luật;
14. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất về kết quả thực hiện nhiệm vụ của trung tâm theo yêu cầu của Sở Công thương, Cục Công nghiệp địa phương thuộc Bộ Công thương;
15. Quản lý viên chức, người lao động, tài chính, tài sản thuộc phạm vi quản lý của Trung tâm theo phân cấp của UBND tỉnh, của Sở Công thương và quy định của pháp luật;
16. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Công thương giao.
Điều 3. Tổ chức bộ máy và biên chế.
1. Lãnh đạo Trung tâm:
a) Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc do Giám đốc Sở Công thương quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ, quy định của pháp luật và theo phân công, phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Công thương, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm;
c) Phó Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại là người giúp Giám đốc Trung tâm, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc Trung tâm phân công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và Chi nhánh
- Phòng Khuyến công và Tư vấn;
- Phòng Tiết kiệm năng lượng;
- Phòng Xúc tiến thương mại và Tổng hợp;
- Chi nhánh Khuyến công và Xúc tiến thương mại huyện Ngọc Lặc;
- Chi nhánh Khuyến công và Xúc tiến thương mại huyện Nga Sơn.
Các phòng có Trưởng phòng, 01 Phó Trưởng phòng và một số viên chức chuyên môn nghiệp vụ. Chi nhánh có Trưởng Chi nhánh, 01 Phó Trưởng Chi nhánh và một số viên chức chuyên môn nghiệp vụ.
3. Biên chế
Biên chế của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại là biên chế viên chức sự nghiệp do Giám đốc Trung tâm xác định trên cơ sở vị trí việc làm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, trình Giám đốc Sở Công thương quyết định trong tổng số biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm.
Ngoài biên chế được giao, Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại được ký hợp đồng lao động để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, khối lượng công việc, khả năng tài chính của đơn vị và theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng biên chế của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế những quy định trước đây không còn phù hợp.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Công thương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Giám đốc Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 3286/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang
- 4Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An
- 5Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Nghệ An
- 7Quyết định 75/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 42/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm khuyến công trực thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công thương tỉnh Yên Bái
- 9Quyết định 58/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 868/2005/QĐ-UB giao bổ sung chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Khuyến công thành Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Ninh Bình
- 11Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 12Quyết định 344/2013/QĐ-UBND về Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh
- 13Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 14Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
- 1Quyết định 79/2006/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 134/2004/NĐ-CP về khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn
- 4Thông tư liên tịch 07/2008/TTLT-BCT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công thương thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Công thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 16/2011/TTLT-BCT-BNV về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương do Bộ Công Thương - Bộ Nội vụ ban hành
- 6Quyết định 1871/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công thương tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 3286/QĐ-UBND năm 2011 bổ sung chức năng, nhiệm vụ và biên chế của Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 49/2009/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp tỉnh An Giang
- 9Quyết định 16/2013/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Khoa học Công nghệ và Tin học Nghệ An
- 10Quyết định 25/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Quản lý sau cai nghiện ma túy tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 47/2012/QĐ-UBND sửa đổi chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Khoa học Xã hội và Nhân văn Nghệ An
- 12Quyết định 75/2008/QĐ-UBND bãi bỏ quyết định 42/2006/QĐ-UBND thành lập trung tâm khuyến công trực thuộc Sở Công nghiệp tỉnh Bình Phước
- 13Quyết định 1232/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Xúc tiến thương mại trực thuộc Sở Công thương tỉnh Yên Bái
- 14Quyết định 58/2005/QĐ-UBND thành lập Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp thuộc Sở Công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp tỉnh Tuyên Quang
- 15Quyết định 868/2005/QĐ-UB giao bổ sung chức năng, nhiệm vụ và đổi tên Trung tâm Khuyến công thành Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Ninh Bình
- 16Quyết định 638/QĐ-UBND năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hà Nội
- 17Quyết định 344/2013/QĐ-UBND về Quy định lại chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế tài chính của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh
- 18Quyết định 381/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp trực thuộc Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 19Quyết định 396/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại tỉnh Bình Thuận
Quyết định 3386/QĐ-UBND năm 2011 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Trung tâm Khuyến công và xúc tiến thương mại do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3386/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Trịnh Văn Chiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/10/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực