- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3336/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 20 tháng 11 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 09/2014/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 395/TTr-SKHCN ngày 14/11/2014, Sở Tư pháp tại Công văn số 1588/STP-KSTT ngày 15/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành chuyên môn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo các Quyết định số 3336/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện | Trang |
1 | Thủ tục tiếp nhận Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 3 |
2 | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn | Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 7 |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục tiếp nhận Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết)
+ Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận viết Phiếu biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Trong thời gian ba (03) ngày làm việc kể từ khi nhận được bản công bố, nếu bản công bố chưa đầy đủ, chưa đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh. Sau thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo, nếu cơ sở không bổ sung bản công bố đầy đủ, đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với bản công bố này.
- Bước 2: Thẩm định hồ sơ:
+ Trường hợp các bản công bố đầy đủ, đúng quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ký xác nhận, đóng dấu tiếp nhận vào bản công bố.
+ Trong trường hợp không chấp thuận, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân mang theo phiếu biên nhận đến nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình hoặc nộp qua đường bưu điện;
- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ:
- Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo mẫu;
- Văn bản của người đứng đầu cơ sở quy định các biện pháp kiểm soát để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
- Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo;
- Hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
- Hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 1.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn của cơ sở được Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xác nhận và đóng dấu tiếp nhận (Mẫu 1. CBDĐL tại Phụ lục V ban hành kèm theo thông tư 21/2014/TT-BKHCN).
* Phí, lệ phí: Văn bản pháp quy chưa quy định.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu về sử dụng dấu định lượng: Quy định tại Khoản 1 Điều 8, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN: Hàng đóng gói sẵn nhóm 1 được mang dấu định lượng trên nhãn hàng hóa nếu đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN và được cơ sở đáp ứng yêu cầu quy định tương ứng tại Điều 10 hoặc Điều 11 tự công bố theo quy định tại Mục 2 Chương IV của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN.
- Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn: Quy định tại Điều 10, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 10, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều 10, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN.
4. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy định tại Điều 16 của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN được cơ sở thuê thực hiện).
- Yêu cầu đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn: Quy định tại Khoản 2 Điều 11, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN: Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
* Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy đinh đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu 1. CBDĐL tại Phụ lục V ban hành kèm theo thông tư 21/2014/TT-BKHCN)
* Ghi chú:
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính đính kèm.
Mẫu 1. CBDĐL
21/2014/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN CÔNG BỐ SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG Số: ……………… Tên cơ sở sản xuất, nhập khẩu: ............................................................................. Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................................. Điện thoại: ……………; Fax: …………………; Email: .....…................……… Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): ………………………..………………… Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ................. ................................................................................................................................ CÔNG BỐ Sử dụng dấu định lượng “V” trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
Ghi chú: Bản công bố này gồm 02 bản, Cơ sở giữ 01 bản và Chi cục lưu 01 bản. |
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn
* Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
Địa chỉ: Tổ dân phố 10, phường Đồng Phú, tp Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
+ Đối với hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ;
+ Đối với hồ sơ không đầy đủ: Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho cơ sở đề nghị những nội dung cần bổ sung, hoàn chỉnh. Sau thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày cơ quan chứng nhận gửi thông báo, nếu cơ sở đề nghị không bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
- Bước 2: Đánh giá tại cơ sở và cấp giấy chứng nhận:
+ Trong thời hạn ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ra quyết định thành lập đoàn đánh giá tại cơ sở và tiến hành đánh giá.
+ Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (bao gồm hồ sơ đánh giá tại cơ sở), Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn cho cơ sở đề nghị.
+ Trong trường hợp không chấp thuận, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do.
- Bước 3: Trả kết quả
Tổ chức, cá nhân mang theo phiếu biên nhận đến nhận kết quả tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
* Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình hoặc nộp qua đường bưu điện;
- Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quảng Bình.
* Thành phần hồ sơ:
- Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (theo mẫu);
- Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (Bản sao, có xác nhận sao y bản chính của cơ sở sản xuất);
- Văn bản của người đứng đầu cơ sở quy định các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
- Hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo;
- Hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
- Hồ sơ kết quả thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường khác theo quy định.
* Số lượng hồ sơ: hai (02) bộ.
* Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu 4. QĐCN tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN).
* Phí, lệ phí:
- Phí, lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Văn bản pháp quy chưa quy định.
- Chi phí và các điều kiện khác phục vụ việc đánh giá tại cơ sở của đoàn đánh giá do cơ sở đề nghị bảo đảm (theo quy định tại Khoản 6 Điều 19 của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn: Quy định tại Điều 10, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;
b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều 10, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN.
3. Có đủ nhân viên kỹ thuật thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường quy định tại Khoản 4 Điều 10, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN.
4. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đo, phương tiện định lượng, việc thực hiện phép đo (sau đây viết tắt là biện pháp kiểm soát về đo lường) để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
5. Lưu giữ đầy đủ hồ sơ kết quả kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo, hồ sơ đánh giá kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn (do cơ sở tự đánh giá hoặc do cơ quan chứng nhận quy định tại Điều 16 của Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN được cơ sở thuê thực hiện).
- Yêu cầu đối với cơ sở nhập khẩu hàng đóng gói sẵn: Quy định tại Điều 11, Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN
1. Phải thể hiện dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn nhóm 2.
2. Ban hành và thực hiện các biện pháp kiểm soát về đo lường để bảo đảm yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
* Các căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đo lường số 04/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đo lường;
- Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15/7/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy đinh đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn.
* Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu Đề nghị chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn (Mẫu 2. ĐNCN tại Phụ lục V ban hành kèm theo thông tư 21/2014/TT-BKHCN).
* Ghi chú:
- Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu kết quả thực hiện thủ tục hành chính đính kèm.
Mẫu 2. ĐNCN
21/2014/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. | ……….., ngày tháng năm 20… |
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Kính gửi: (Tên cơ quan chứng nhận)
1. Cơ sở đề nghị: …………………. (tên cơ sở đề nghị) …………… thuộc: ……
- Địa chỉ trụ sở chính([1]): …………………………………………………………..
- Điện thoại: ………………………………………………………………………
- Fax: ………………………………………..; E-mail: …………………………..
- Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): ………………………………………..
- Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: …………
- Đăng ký kinh doanh số………... Ngày cấp …………… Nơi cấp …………
2. Đề nghị chứng nhận đủ Điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây khi (sản xuất hoặc nhập khẩu) ([2]):
TT | Tên hàng đóng gói sẵn | Lượng danh định (Qn) | Khối lượng bao bì | Ghi chú |
|
|
|
|
|
3. Danh sách phương tiện đo dùng để xác định lượng của hàng đóng gói sẵn:
TT | Tên thiết bị, phương tiện đo | Nơi sản xuất | Số sản xuất | Phạm vi đo | Cấp/độ chính xác | Nơi KĐ/HC | Hiệu lực KĐ/HC đến |
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Mặt bằng làm việc và điều kiện môi trường:
Tổng diện tích dùng cho đóng gói, xác định lượng hàng đóng gói sẵn: …………
Điều kiện môi trường: (nhiệt độ, độ ẩm,...)
Các điều kiện khác: (nếu có)
5. Danh sách nhân viên kỹ thuật
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ học vấn | Kinh nghiệm công tác | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
6. (Tên cơ sở đề nghị) cam kết bảo đảm lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đo lường và chấp hành đầy đủ các quy định về việc chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn theo Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN./.
Hồ sơ kèm theo:
Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở) giấy chứng nhận hiệu chuẩn, kiểm định của phương tiện đo, thiết bị định lượng.
Nơi nhận: | Người đứng đầu cơ sở đề nghị |
Mẫu 4. QĐCN
21/2014/TT-BKHCN
SỞ KH & CN QUẢNG BÌNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GCN-TĐC | Quảng Bình, ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN SỬ DỤNG DẤU ĐỊNH LƯỢNG TRÊN NHÃN HÀNG ĐÓNG GÓI SẴN
Căn cứ Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn;
Căn cứ Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 04/02/2010 của UBND tỉnh Quảng Bình về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng quản lý Đo lường,
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất Lượng Quảng Bình chứng nhận:
1. Tên cơ sở đề nghị: …………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………; Fax: ……………………..; E-mail: ………..
Địa chỉ văn phòng giao dịch (nếu có): …………………………………………...
Địa chỉ nơi sản xuất (nếu khác với trụ sở chính) hoặc nơi nhập khẩu: ………….
Đủ kiện sử dụng dấu định lượng "V" trên nhãn hàng đóng gói sẵn sau đây:
TT | Tên hàng đóng gói sẵn | Lượng danh định (Qn) | Khối lượng bao bì | Ghi chú |
|
|
|
|
|
2. Giấy chứng nhận này có hiệu lực đến hết ngày ..../..../20....
| CHI CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 3193/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 2757/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 4499/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 3652/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 1799/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1572/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế lĩnh vực Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 2414/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Ninh Thuận
- 8Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về Quy chế công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 3193/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 2757/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đắk Lắk
- 11Quyết định 4499/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Kiên Giang
- 13Quyết định 2000/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 14Quyết định 2010/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bạc Liêu
- 15Quyết định 3410/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 16Quyết định 3652/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 17Quyết định 508/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
Quyết định 3336/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 3336/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Tiến Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực