Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3318/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 06 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/H/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 1957/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 1958/QĐ-UBND ngày 29/4/2021 của UBND tỉnh về việc thành lập Trung tâm Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp và Xúc tiến đầu tư tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh tại Văn bản số 395/VPUB-TC ngày 14/9/2021 và Sở Nội vụ tại Văn bản số 1871/SNV-XDCQ&TCBC ngày 28/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục vị trí việc làm và Khung năng lực tương ứng với từng vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
1. Hoàn thiện bản mô tả công việc của từng vị trí việc làm theo Danh mục vị trí việc làm các đơn vị trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh đã được phê duyệt.
2. Căn cứ Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực được phê duyệt tại
3. Thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, người lao động theo Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực và hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu tương ứng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3318/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Tên Vị trí việc làm | Số VTVL/Hạng chức danh nghề nghiệp tối đa | Ghi chú |
| Tổng số | 24 VTVL |
|
| Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 8 VTVL |
|
| Nhóm Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | 04 VTVL |
|
| Nhóm Chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 06 VTVL |
|
| Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 06 VTVL |
|
I | Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh |
|
|
1 | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 04 VTVL |
|
1.1 | Giám đốc Trung tâm | Hạng III |
|
1.2 | Phó Giám đốc Trung tâm | Hạng III |
|
1.3 | Trưởng phòng | Hạng III |
|
1.4 | Phó Trưởng phòng | Hạng III |
|
2 | Nhóm Chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | 02 VTVL |
|
2.1 | Công nghệ thông tin | Hạng III |
|
2.2 | Công báo | Hạng HI |
|
3 | Nhóm Chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 03 VTVL |
|
3.1 | Hành chính - Tổng hợp | Hạng III |
|
3.2 | Kế toán | Hạng III |
|
3.3 | Văn thư, lưu trữ | Hạng IV |
|
4 | Nhóm hỗ trợ, phục vụ | 03 VTVL |
|
4.1 | Thủ quỹ | IV | Kiêm nhiệm |
4.2 | Nhân viên phục vụ |
|
|
4.3 | Lái xe |
|
|
II | Trung tâm Hỗ trợ PTDN và XTĐT |
|
|
1 | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 04 VTVL |
|
1.1 | Giám đốc Trung tâm | Hạng III |
|
1.2 | Phó Giám đốc Trung tâm | Hạng III |
|
1.3 | Trưởng phòng | Hạng III |
|
1.4 | Phó Trưởng phòng | Hạng III |
|
2 | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành | 02 VTVL |
|
2.1 | Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp & DDCI | Hạng III | DDCI viết tắt cụm từ Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp Sở, ngành và địa phương |
2.2 | Xúc tiến đầu tư | Hạng III |
|
3 | Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung | 03 VTVL |
|
3.1 | Hành chính - Tổng hợp | Hạng III |
|
3.2 | Kế toán | Hạng III |
|
3.3 | Văn thư, lưu trữ | Hang IV |
|
4 | Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ | 03 VTVL |
|
4.1 | Thủ quỹ | Hạng IV | Kiêm nhiệm |
4.2 | Nhân viên phục vụ |
|
|
4.3 | Lái xe |
|
|
KHUNG NĂNG LỰC CỦA VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC VĂN PHÒNG UBND TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3318/QĐ-UBND ngày 06/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Vị trí việc làm | Năng lực, kỹ năng |
A | Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành | 1. Năng lực chung: - Có đạo đức công vụ, bản lĩnh chính trị vững vàng, chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước đã ban hành để vận dụng vào công việc chuyên môn; - Nắm được nguyên tắc, chế độ, chính sách, quy định quản lý nhà nước về các lĩnh vực trong công việc chuyên môn, có khả năng tham mưu về chiến lược phát triển ngành; - Có kỹ năng xử lý tình huống; khả năng phân tích, tổng hợp, lập kế hoạch; kỹ năng soạn thảo và ban hành văn bản; - Có kỹ năng truyền đạt, giao tiếp công vụ; - Có khả năng tham mưu phối hợp, quy tụ, thương thuyết, tập hợp, đoàn kết; tạo động lực và truyền cảm hứng cho cán bộ, viên chức và người lao động; - Tuổi bổ nhiệm lần đầu. phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm. 2. Năng lực lãnh đạo, quản lý, điều hành - Nắm được đường lối, chính sách chung, phương hướng chủ trương, chính sách của ngành, của đơn vị về lĩnh vực phụ trách; - Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh, quốc phòng, công tác xây dựng Đảng, đoàn thể ở trong nước và địa phương; - Có năng lực chỉ đạo, điều hành công việc, phương pháp làm việc dân chủ, khoa học; có khả năng ra quyết định; - Có khả năng tư duy chiến lược; năng lực tổ chức; dự đoán, năng lực sáng tạo, năng lực thể hiện; - Khả năng vận dụng kiến thức, kinh nghiệm vào thực tế quản lý. 3. Năng lực chuyên môn: - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực phụ trách; - Có khả năng xây dựng, thẩm định các đề án, tổng kết thực tiễn, kinh nghiệm trong tổ chức triển khai hoạt động nghiệp vụ; nghiên cứu khoa học, soạn thảo tài liệu hướng dẫn nghiệp vụ trong lĩnh vực được phân công phụ trách; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện nhiệm vụ. 4. Trình độ chuyên môn: - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: tốt nghiệp Đại học trở lên, có ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ Lý luận chính trị: trung cấp trở lên. |
I | Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh |
|
1 | Giám đốc | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính và Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Toán tin, Luật, Báo chí và tuyên truyền hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
2 | Phó Giám đốc | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính và Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Toán tin, Luật, Báo chí và tuyên truyền hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
3 | Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính và Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Toán tin, Luật, Báo chí và tuyên truyền, Quản trị - Kinh doanh hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
4 | Phó Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính và Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Toán tin, Luật, Báo chí và tuyên truyền, Quản trị - Kinh doanh hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
II | Trung tâm Hỗ trợ PTDN&XTDT tỉnh |
|
1 | Giám đốc | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Quan hệ quốc tế Luật, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Ngoại ngữ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. |
2 | Phó Giám đốc | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Quan hệ quốc tế, Luật, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Ngoại ngữ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
3 | Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên; một trong các ngành; nhóm ngành, lĩnh vực: Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Quan hệ quốc tế, Luật, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Ngoại ngữ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
4 | Phó Trưởng phòng | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Kinh tế học, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Quan hệ quốc tế, Luật, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Ngoại ngữ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
B | Nhóm nghề nghiệp chuyên ngành | 1. Năng lực chung: - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; - Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; có khả năng tham gia nghiên cứu phục vụ quản lý và xử lý thông tin quản lý; - Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. 2. Năng lực chuyên môn: - Có kỹ năng và phương pháp nghiên cứu, tổng hợp, đề xuất cải tiến nghiệp vụ thuộc lĩnh vực tham mưu; - Có năng lực hướng dẫn, kiểm tra và phối hợp hiệu quả với đồng nghiệp để triển khai thực hiện nhiệm vụ; - Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện nhiệm vụ. 3. Trình độ chuyên môn: - Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
I | Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh |
|
1 | Công nghệ thông tin | Đại học trở lên Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành, lĩnh vực: Máy tính và Công nghệ thông tin, Toán ứng dụng, Toán tin hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Công báo | Đại học trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Luật, Báo chí truyền thông, Lịch sử, Ngôn ngữ học, Việt Nam học, Xã hội học hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
II | Trung tâm Hỗ trợ PTDN&XTĐT tỉnh |
|
1 | Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp & DDCI (DDCI viết tắt cụm từ Bộ chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cặp Sở, ngành và địa phương) | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành, nhóm ngành: Kinh tế học, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Thương mại điện tử, Quan hệ quốc tế, Luật, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Máy tính, Công nghệ thông tin, Ngoại ngữ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Xúc tiến đầu tư | Đại học trở lên, thuộc một trong các ngành, nhóm ngành: Kinh tế học, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Thương mại điện tử, Quan hệ quốc tế, Luật, Kế toán, Kiểm toán, Quản lý dự án, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Kinh tế xây dựng, Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Máy tính, Công nghệ thông tin, Ngoại ngữ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
C | Nhóm Chuyên môn nghiệp vụ dùng chung | 1. Năng lực chung: - Có đạo đức công vụ, chịu được áp lực của công việc; - Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật về ngành, lĩnh vực công tác, các mục tiêu và đối tượng quản lý, hệ thống các nguyên tắc và cơ chế quản lý nghiệp vụ thuộc phạm vi công tác; - Có kỹ năng truyền đạt, giao tiếp công vụ; - Có khả năng tham mưu phối hợp; - Sử dụng thành thạo công nghệ thông tin. 2. Năng lực chuyên môn - Có khả năng tham gia xây dựng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về quản lý nhà nước thuộc ngành, lĩnh vực hoặc địa phương công tác; - Có kỹ năng xử lý tình huống; kỹ năng thu thập thông tin; kỹ năng soạn thảo, hành văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao tham mưu, đề xuất. 3. Trình độ chuyên môn: Theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm. |
I | Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh |
|
1 | Hành chính - Tổng hợp | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành nhóm ngành: Máy tính, Công nghệ thông tin; Quản trị kinh doanh, Luật, Báo chí truyền thông, Lịch sử, Xã hội học, Tài chính, Quản trị - Quản lý hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; - Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên; - Kỹ năng soạn thảo văn bản, kỹ năng phân tích tổng hợp. |
2 | Kế toán | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính; - Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
3 | Văn thư lưu trữ | Trình độ chuyên môn: trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư. |
II | Trung tâm Hỗ trợ PTDN &XTĐT tỉnh |
|
1 | Hành chính -Tổng hợp | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành, nhóm ngành: Kinh tế học, Kinh tế công nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh quốc tế, Quản trị - Quản lý, Tài chính - Ngân hàng, Thương mại điện tử, Quan hệ quốc tế, Luật, Kế toán, Kiểm toán, Công nghệ thông tin, Máy tính, Ngoại ngữ hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận; Có kỹ năng sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Trình độ quản lý nhà nước: có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên (hoặc tương đương) trở lên. |
2 | Kế toán | - Trình độ chuyên môn: đại học trở lên, thuộc một trong các ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính; - Có chứng chỉ chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. |
3 | Văn thư, lưu trữ | Trình độ chuyên môn: trung cấp trở lên chuyên ngành văn thư lưu trữ, nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác thì phải có chứng chỉ bồi dưỡng bổ sung kiến thức nghiệp vụ văn thư. |
D | Nhóm hỗ trợ phục vụ | Năng lực chung: - Có đạo đức công vụ, chịu được áp lực của công việc; - Am hiểu chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực công tác; nắm được kiến thức và kỹ năng cơ bản về lĩnh vực được phân công; - Nắm được cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; - Có kỹ năng: xử lý tình huống; kỹ năng giao tiếp; kỹ năng phối hợp; kỹ năng thu thập thông tin. |
I | Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh |
|
1 | Thủ quỹ | Trung cấp trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Nhân viên phục vụ | Tốt nghiệp Phổ thông trung học trở lên. |
3 | Lái xe | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có giấy phép lái xe hạng B2 trở lên. |
II | Trung tâm Hỗ trợ PTDN &XTĐT tỉnh |
|
1 | Thủ quỹ | Trung cấp trở lên, một trong các ngành, nhóm ngành: Kế toán, Kiểm toán, Tài chính hoặc các ngành khác phù hợp với vị trí việc làm đảm nhận. |
2 | Nhân viên phục vụ | Tốt nghiệp Phổ thông trung học trở lên. |
3 | Lái xe | Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên; có giấy phép, lái xe hạng B2 trở lên. |
- 1Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp của viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lai Châu
- 2Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Danh mục, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 4570/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm; Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 7Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 3852/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt Bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 8Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Quyết định 1194/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp của viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Lai Châu
- 4Quyết định 2643/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Bến Tre
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1445/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh Danh mục, Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7Quyết định 3320/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm trong cơ quan Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 4570/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục vị trí việc làm; Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Nhà khách Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
- 10Quyết định 627/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ Quyết định 3852/QĐ-UBND về ủy quyền phê duyệt Bảng mô tả công việc và khung năng lực vị trí làm việc của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Danh mục vị trí việc làm, Khung năng lực từng vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 3318/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Võ Trọng Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra