- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 3Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật giá 2012
- 2Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 3Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2019/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 18 tháng 09 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 77/TTr-STC ngày 30/7/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2019.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh Ninh Bình; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Du lịch, Tư pháp; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2019/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về giá dịch vụ trông giữ xe đối với các điểm trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Đối tượng nộp: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ trông giữ xe.
2. Đối tượng thu:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cung ứng dịch vụ trông giữ xe.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II
MỨC THU GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE
Điều 3. Mức thu giá dịch vụ trông giữ xe (trừ dịch vụ trông giữ xe tại 02 tuyến du lịch Đình Các - Tam Cốc; Bích Động - Động Tiên - Xuyên Thủy Động thuộc Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động)
1. Giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
TT | Hình thức trông giữ các loại phương tiện | Mức thu (đã bao gồm VAT) | ||
Ban ngày | Ban đêm | Cả tháng | ||
I | Dịch vụ trông giữ xe (trừ dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy tại các trường học và Dịch vụ trông giữ các loại phương tiện tại khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa) | Đồng/lượt | Đồng/lượt | Đồng/tháng |
1 | Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở xuống, xe lam, xe ô tô tải dưới 4 tấn | 10.000 | 20.000 | 300.000 |
2 | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi, xe ô tô tải từ 4 tấn đến dưới 7 tấn | 15.000 | 25.000 | 400.000 |
3 | Xe ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải từ 7 tấn trở lên | 20.000 | 30.000 | 500.000 |
4 | Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô | 2.000 | 4.000 | 20.000 |
5 | Xe máy, xe máy điện | 4.000 | 6.000 | 50.000 |
II | Dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy tại các trường học |
|
|
|
1 | Xe đạp, xe đạp điện | 1.000 |
| 10.000 |
2 | Xe máy, xe máy điện | 2.000 |
| 20.000 |
III | Dịch vụ trông giữ các loại phương tiện tại khu danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa |
|
|
|
1 | Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở xuống, xe lam, xe ô tô tải dưới 4 tấn | 20.000 | 25.000 |
|
2 | Xe ô tô trên 16 chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi, xe ô tô tải từ 4 tấn đến dưới 7 tấn | 30.000 | 35.000 |
|
3 | Xe ô tô từ 30 chỗ ngồi trở lên, xe ô tô tải từ 7 tấn trở lên | 35.000 | 40.000 |
|
4 | Xe đạp, xe đạp điện, xe xích lô | 2.000 | 4.000 |
|
5 | Xe máy, xe máy điện | 4.000 | 6.000 |
|
2. Giá tối đa dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: bằng 1,5 lần mức giá quy định tại Khoản 1 Điều này tương ứng với từng loại xe, địa bàn, thời gian.
3. Thời gian ban ngày là từ sau 06 giờ đến trước 22 giờ, thời gian ban đêm là từ 22 giờ ngày hôm trước đến 06 giờ sáng ngày hôm sau.
Điều 4. Chứng từ thu
Khi thu tiền dịch vụ, đơn vị cung ứng dịch vụ trông giữ xe sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 5. Quản lý và sử dụng nguồn thu
Đơn vị cung ứng dịch vụ trông giữ xe phải công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước đối với số tiền thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại theo quy định của pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Sở Giao thông vận tải: Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Cục thuế tỉnh: Hướng dẫn các đơn vị cung ứng dịch vụ trông giữ xe sử dụng hóa đơn, kê khai thuế, nộp thuế theo đúng quy định.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền dịch vụ trông giữ xe theo đúng quy định.
4. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân vi phạm Quy định về giá dịch vụ trông giữ xe sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 7. Sửa đổi, bổ sung Quy định
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phản ánh bằng văn bản về UBND tỉnh (qua Sở Giao thông vận tải để tổng hợp) để xem xét, giải quyết.
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bổ sung quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3352/2017/QĐ-UBND
- 2Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
- 4Chỉ thị 23/2007/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý dịch vụ trông, giữ xe và chấn chỉnh việc kinh doanh dịch vụ trông, giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ôtô có thu phí trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 5Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 50/2019/QĐ-UBND bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7Quyết định 66/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An
- 8Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 1Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 2Luật giá 2012
- 3Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 4Nghị định 04/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
- 5Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 39/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định 51/2010/NĐ-CP và 04/2014/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Thông tư 233/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 56/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bổ sung quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa kèm theo Quyết định 3352/2017/QĐ-UBND
- 12Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 13Quyết định 05/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá dịch vụ trông giữ xe và chế độ quản lý, sử dụng tiền thu từ dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 02/2017/QĐ-UBND
- 14Chỉ thị 23/2007/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý dịch vụ trông, giữ xe và chấn chỉnh việc kinh doanh dịch vụ trông, giữ xe đạp, xe gắn máy, xe ôtô có thu phí trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 15Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 16Quyết định 50/2019/QĐ-UBND bổ sung Điểm c Khoản 1 Điều 3 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 17Quyết định 66/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ và giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Long An
- 18Quyết định 11/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 19Quyết định 17/2020/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Quyết định 33/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 33/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Ngọc Thạch
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực